Quyết định 1419/QÐ-BVHTTDL 2024 tổ chức Lớp bồi dưỡng chuyên môn, truyền dạy văn hóa phi vật thể
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1419/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1419/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1419/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1419/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
truyền dạy văn hóa phi vật thể
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí từ ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Hướng dẫn số 1684/HD/BVHTTDL ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc kéo dài thời gian thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và 2023 của Vụ Văn hóa dân tộc và Đoàn Thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hoá dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Đắk Nông, Kon Tum, Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, học viên tham gia tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể (có Danh sách kèm theo).
- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức Lớp tập huấn đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung tập huấn, truyền dạy theo kế hoạch đề ra;
- Nghệ nhân, học viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí được trích từ nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 kéo dài sang năm 2024 của Vụ Văn hóa dân tộc.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2402/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể tại các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Phú Yên và Tuyên Quang, năm 2022; Quyết định số 1526/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn, truyền dạy bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian hát Sịnh ca người Cao Lan tỉnh Tuyên Quang, năm 2023; Quyết định số 1611/QĐ- BVHTTDL ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống và nghề dệt của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, năm 2023.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Sở VHTTDL các tỉnh: Đắk Nông, Kon Tum Và Tuyên Quang (để phối hợp); - UBND, P.VHTT các huyện: Cư Jút (Đắk Nông), Ngọc Hồi (Kon Tum), TP Tuyên Quang, Lâm Bình (Tuyên Quang) (để thực hiện); - Lưu: VT, VHDT, VPH (30). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
(Kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hiệu quả Dự án số 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của Nhà nước, xã hội vào công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc thiểu số; nâng cao nhận thức của các dân tộc thiểu số trong việc bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong tình hình mới;
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức văn hóa xã, các đơn vị, hộ kinh doanh du lịch về công tác quản lý văn hóa cơ sở; trang bị kiến thức cơ bản để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc gắn với phát triển du lịch ở địa phương;
- Nâng cao ý thức, niềm tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số; động viên, khuyến khích đồng bào bảo vệ, bảo tồn, phát huy và lan tỏa giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu của Dự án số 6; phát huy nội lực, tinh thần tự lực và khơi dậy lòng tự hào đối với các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số;
- Chủ động, linh hoạt trong triển khai thực hiện Kế hoạch; động viên, khích lệ đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;
- Các học viên được triệu tập tham dự Lớp tập huấn đúng thành phần, nghiêm túc thực hiện nội quy của lớp;
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống và truyền dạy kỹ năng diễn tấu cồng chiêng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông
1.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi và về).
1.2. Địa điểm: huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
1.3. Thành phần tham dự:
- Tham gia giảng dạy: Mời các báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.
- Tham gia tập huấn: 86 học viên là người dân tộc thiểu số không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.
- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.
1.4. Nội dung triển khai
Gồm 05 chuyên đề tập huấn sau:
1.4.1. Tổ chức tập huấn 05 chuyên đề (05 buổi), bao gồm:
Chuyên đề 1. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hóa dân tộc.
Chuyên đề 2. Văn hóa các dân tộc thiểu số - Cơ hội và thách thức trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Chuyên đề 3. Công tác bảo tồn, phát huy giá trị Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
Chuyên đề 4. Giải pháp nâng cao phát huy giá trị văn hóa Cồng chiêng vào mục tiêu phát triển kinh tế du lịch.
Chuyên đề 5. Kỹ thuật và kỹ năng trình diễn nghệ thuật Cồng chiêng.
1.4.2. Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa (01 buổi):
- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế tại 01 Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tìm hiểu về các kỹ thuật và kỹ năng trình diễn nghệ thuật Cồng chiêng do Ban Tổ chức, các Nghệ nhân, người am hiểu về văn hóa Cồng chiêng trực tiếp quản lý, hướng dẫn và truyền dạy.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa do Ban Tổ chức bố trí, sắp xếp.
2. Lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ truyền dạy văn hóa phi vật thể về nghề truyền thống đan lát của dân tộc Brâu tỉnh Kon Tum
2.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi và về).
2.2. Địa điểm: huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
2.3. Thành phần tham dự:
- Tham gia giảng dạy: Mời các báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.
- Tham gia tập huấn: 90 học viên là người dân tộc Brâu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.
- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.
2.4. Nội dung triển khai
2.4.1. Tổ chức tập huấn trong 05 chuyên đề (05 buổi), bao gồm:
Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về Bảo tồn, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số.
Chuyên đề 2: Bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc Brâu trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Chuyên đề 3: Bảo tồn, phát huy nghề thủ công truyền thống của dân tộc Brâu gắn với phát triển du lịch.
Chuyên đề 4: Giải pháp nâng cao bảo tồn nghề đan lát truyền thống của đồng bào dân tộc Brâu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chuyên đề 5: Kỹ thuật và kỹ năng đan lát truyền thống của đồng bào dân tộc Brâu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2.4.2. Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa (01 buổi)
- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa tại làng nghề đan lát truyền thống tìm hiểu về kỹ thuật và kỹ năng đan lát truyền thống của đồng bào dân tộc Brâu trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa do Ban Tổ chức bố trí, sắp xếp.
3. Tổ chức Lớp tập huấn, truyền dạy bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian hát Sịnh ca người Cao Lan tỉnh Tuyên Quang
3.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi và về).
3.2. Địa điểm: thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
3.3. Thành phần tham dự
- Tham gia giảng dạy: mời các báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.
- Tham gia tập huấn: 80 học viên là người Cao Lan không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.
- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.
3.4. Nội dung triển khai
Gồm 06 chuyên đề tập huấn sau:
Chuyên đề 1: Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hóa dân tộc.
Chuyên đề 2: Bản sắc văn hóa truyền thống người Cao Lan trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Chuyên đề 3: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của người Cao Lan gắn với phát triển du lịch.
Chuyên đề 4: Hát Sịnh ca - Loại hình nghệ thuật đặc sắc của người Cao Lan.
Chuyên đề 5: Nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng truyền dạy về bảo tồn, phát huy giá trị hát Sịnh ca của người Cao Lan trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chuyên đề 6: Hướng dẫn và thực hành nghệ thuật trình diễn hát Sịnh ca của người Cao Lan.
4. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống và nghề dệt vải của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
4.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi, về).
4.2. Địa điểm: huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
4.3. Thành phần tham dự
- Tham gia giảng dạy: mời báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.
- Tham gia tập huấn: 120 học viên là người dân tộc Pà Thẻn không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.
- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.
4.4. Nội dung triển khai
Gồm 06 chuyên đề tập huấn sau:
Chuyên đề 1. Sắc màu trang phục dân tộc Pà Thẻn trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam và dưới tác động của sự giao lưu văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chuyên đề 2. Trang phục dân tộc Pà Thẻn cùng với phát triển du lịch của địa phương.
Chuyên đề 3. Chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
Chuyên đề 4. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Pà Thẻn phục vụ phát triển du lịch.
Chuyên đề 5. Thực trạng và công tác bảo tồn nghề dệt truyền thống của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch.
Chuyên đề 6. Nhận diện và phát huy giá trị di sản trang phục truyền thống của dân tộc Pà Thẻn trong phát triển du lịch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Vụ Văn hóa dân tộc
- Là đơn vị đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định, Kế hoạch tổ chức, thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách học viên Lớp tập huấn;
- Thẩm định nội dung các chuyên đề tập huấn, biên tập và in ấn để cung cấp tài liệu cho học viên;
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí, thanh quyết toán theo quy định đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
1.2. Văn phòng Bộ
Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính
Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc thẩm định dự toán và hướng dẫn triển khai theo quy định.
1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum và Tuyên Quang
- Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch ;
- Khảo sát các điều kiện để tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể: Địa điểm, hội trường, lựa chọn và lập danh sách Ban Tổ chức, Báo cáo viên và học viên tham gia Lớp tập huấn, truyền dạy;
- Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc mời đại biểu, phóng viên tham dự khai mạc Lớp tập huấn, truyền dạy;
- Tuyên truyền, hướng dẫn đồng bào các dân tộc thiểu số nâng cao ý thức bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp gắn với phát triển du lịch của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
- Triệu tập học viên tham dự Lớp tập huấn đúng thành phần và thời gian theo Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí được trích từ nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 kéo dài sang năm 2024 của Vụ Văn hóa dân tộc.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy về bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể tại các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Trị và Tuyên Quang của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.
Danh sách Ban tổ chức, Báo cáo viên và Học viên tham gia tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
(Kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_______________
A. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống và truyền dạy kỹ năng diễn tấu cồng chiêng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông
I. Ban Tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;
2. Bà Lê Thị Trúc Linh, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Phó Trưởng ban;
3. Ông Vũ Văn Bính, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cư Jút, Phó Trưởng ban;
4. Bà Đinh Thị Hoài Mỵ, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy viên, Ủy viên;
5. Ông Lê Xuân Sơn, Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện Cư Jút, Ủy viên;
6. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
7. Bà Hồ Khánh Hà, Chuyên viên Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
8. Ông Trần Văn Trí, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
9. Ông Hoàng Văn Quốc, Viên chức Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện Cư Jút, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông.
3. Ông Bùi Trọng Hiền, Ban Nghiên cứu nghệ thuật, Viện Văn hoá Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam.
4. Tiến sĩ Nguyễn Anh Cường, Khoa Quản trị du lịch và Ngôn ngữ quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ |
1 | Y Sim Ê ban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
2 | Y Gông Ê ban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
3 | H Đá | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
4 | Nông Thanh Hưu | Xã Nam Dong, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
5 | Lò Thị Hoa | Xã Eapô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
6 | Đỗ Văn Chấm | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
7 | Y Kui Knul | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
8 | Y Suec Kpơl | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
9 | H Ngach Bkrông | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
10 | Y Bloc Kbuôr | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
11 | Hel Ken | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
12 | H Rim Knul | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
13 | H Blin Kbuôr | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
14 | Y Ba Êban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
15 | Y Jut Bya | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
16 | Y Biêc Ktul | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
17 | Y Siêk Bya | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
18 | Y Tlơ Niê | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
19 | H Ti Bkrông | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
20 | H Bhăk Ktul | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
21 | Y Kru Êban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
22 | H Banh Bkrông | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
23 | Y Nuh Ê ban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
24 | Y Jut Bya | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
25 | Y Rit Êban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
26 | Y Dhuê Bya | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
27 | Y Bluôi Bkrông | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
28 | KTul Êban | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
29 | YThiêu Priêng | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
30 | YHon Bya | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
31 | Y Huel Êya | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
32 | Y Krach Knul | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
33 | Y Mới Bkrông | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
34 | Y Hương Bkrông | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
35 | Y Suel Êya | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
36 | Y Kuân Ktul | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
37 | Y Thuin Bkrông | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
38 | Nguyễn Xuân Tiến | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
39 | Y Nuăn Niê | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
40 | Trần Thanh Bình | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
41 | Hà Đức Hoàng | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
42 | Y Tin Knul | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
43 | Y Dhơn Hra | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
44 | Y Wi Kbuôn | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
45 | Nguyễn Mạnh Thắng | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
46 | Trần Nhật Long | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
47 | Nguyễn Xuân Tấn | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
48 | Hoàng Văn Tuyến | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
49 | Vũ Ngọc Sơn | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
50 | Lê Văn Liên | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
51 | Vũ Minh Đạo | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
52 | H Ba Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
53 | Lê Đình Tân | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
54 | H Đam Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
55 | H Đeo Ayun | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
56 | Y Si mô Ya | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
57 | Y Thi Ya | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
58 | H uin Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
59 | Nguyễn Thị Dung | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
60 | Nguyễn Anh Đào | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
61 | Cao Xuân Giao | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
62 | Phạm Thị Đỏ | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
63 | Y Bhăn Kpơ | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
64 | Y Hia Niê | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
65 | Y Kim Ya | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
66 | H Yer Ya | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
67 | H Bên Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
68 | Y Srun Knul | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
69 | H Gái Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
70 | Đỗ Tiến Hữu | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
71 | K Wân Knul | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
72 | H Tâm Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
73 | H Ốc Bkrông | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
74 | Y Bhưt Niê | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
75 | Y Nhiam Ktul | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
76 | Chu Thị Thu | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
77 | Nguyễn Thị Ái Quốc | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
78 | Phạm T. Phương Hồng | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
79 | Lê Văn Trung | Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
80 | Trần Thế Vũ | Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
81 | Nguyễn Thị Nụ | Xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
82 | Trần Mạnh Trường | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
83 | Trần Minh Thỏa | Xã Nam Dong, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
84 | Nguyễn Thị Vân | Xã Eapô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
85 | Lê Thị Xuân | Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
86 | Vũ Huy Hoàng | Xã Cưknía, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
B. Tổ chức Lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ truyền dạy văn hóa phi vật thể về nghề truyền thống đan lát của dân tộc Brâu tỉnh Kon Tum
I. Ban Tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
2. Ông Phan Văn Hoàng, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Phó Trưởng Ban;
3. Bà Y Lan, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Phó Trưởng Ban;
4. Bà Đậu Ngọc Hoài Thu, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
5. Ông Bùi Viết Sỹ, Phó Trưởng phòng Văn hoá và Thông tin huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
6. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
7. Bà Hồ Khánh Hà, Chuyên viên Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
8. Ông A Định Hănh, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
9. Bà Nguyễn Thị Tình, Chuyên viên phòng Văn hoá và Thông tin huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum.
3. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Minh Đạo, nguyên Viện trưởng Viện Khoa học xã hội Tây Nguyên, nguyên Tổng biên tập Tạp chí Khoa học xã hội Tây Nguyên.
4. Tiến sĩ Nguyễn Anh Cường, Khoa Quản trị du lịch và Ngôn ngữ quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ |
1 | Trần Ngọc Anh | Kinh | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
2 | Thao Phước | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
3 | Thao Thuật | Cadong | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
4 | Y Kiểm | Giẻ Triêng | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
5 | Đặng Thị Hạnh | Kinh | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
6 | Xa Thị Hồng | Mường | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
7 | Vũ Thị Yêu | Kinh | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
8 | Lâm Quang Thuận | Nùng | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
9 | Hoàng Mai Liên | Kinh | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
10 | Nàng Len | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
11 | Thao Lợi | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
12 | Y S Râu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
13 | Y Vier | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
14 | Y Pao | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
15 | Nàng Núc | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
16 | A Nú | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
17 | A Lây (A) | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
18 | Nàng Nhối | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
19 | Nàng Pang | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
20 | A Mưu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
21 | Y Phong | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
22 | Y H Diêu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
23 | Y Trinh | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
24 | Y Tíu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
25 | Nàng Thái | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
26 | Y Cắt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
27 | Thao Đời | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
28 | Nàng Gắt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
29 | Nàng Lắt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
30 | Y Sương | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
31 | Y Lưa | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
32 | Y Kong | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
33 | Y Chiu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
34 | Y Ly | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
35 | Thao K Lâm | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
36 | Y Dang | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
37 | Nàng Băn | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
38 | Y Buốt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
39 | Y Phương | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
40 | Y Điết | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
41 | Nàng Sinh | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
42 | Y Nguyệt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
43 | Y Thanh | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
44 | Y Hiệp | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
45 | Y Khek | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
46 | Y Đương | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
47 | Y Dép | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
48 | Nàng Chăm Pa | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
49 | Nàng Măng | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
50 | Nàng Sao La | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
51 | Nàng Khanh | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
52 | Nàng H Đưa | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
53 | Y Ka | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
54 | Y Nang | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
55 | Y Blo | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
56 | Y H Lanh | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
57 | Y Coong | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
58 | Nàng Le | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
59 | Y Tuất | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
60 | Y B Rấp | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
61 | Nàng Sô | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
62 | Nàng Húp | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
63 | Nàng Thị | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
64 | Nàng Thông | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
65 | Thao Lương | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
66 | Thao Suất | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
67 | Thao Nguyệt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
68 | A Tối | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
69 | Thao Thếch | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
70 | A Kai | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
71 | A PLu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
72 | Thao Chem | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
73 | Thao Đu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
74 | A Ngô | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
75 | A Đum | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
76 | Thao P Rô | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
77 | A Bơ | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
78 | A Ang | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
79 | A Tư | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
80 | A Pun | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
81 | A Thế | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
82 | A Non | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
83 | A P Riêu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
84 | Thao Phui | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
85 | A Xét | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
86 | Thao B Rắt | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
87 | Y Thiếu | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
88 | Thao Tiến | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
89 | Thao Di | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
90 | Nàng Nhối | Brâu | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
C. Tổ chức Lớp tập huấn, truyền dạy bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian hát Sịnh ca người Cao Lan tỉnh Tuyên Quang
I. Ban Tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
2. Ông Nguyễn Văn Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Phó Trưởng Ban;
3. Ông Trần Đức Thắng, Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
4. Bà Nguyễn Thị Thúy Hoa, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
6. Bà Trần Thị Mai Hương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang.
3. Tiến sĩ Nguyễn Anh Cường, Khoa Quản trị du lịch và Ngôn ngữ quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
4. Tiến sĩ Chử Thị Thu Hà, Khoa Văn hóa học, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ |
1 | Sầm Văn Đạo | Thôn Mãn Hóa, Đại Phú, huyện Sơn Dương |
2 | Lý Hiền Lương | Thôn Cây Táu, xã Đồng Quý, huyện Sơn Dương |
3 | Hoàng Thị Yên | Thôn 14, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang |
4 | Vi Thị Sửu | Thôn 15, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang |
5 | Lê Xuân Lịch | Trung Thành 4, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
6 | Nịnh Thị Bình | Đoàn Kết 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
7 | Nịnh Thị Lý | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
8 | La Thị Tập | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
9 | Lâm Thị Đức | Tổ dân phố Thắng Quân, thị trấn Yên Sơn |
10 | Lâm Văn Xâm | Tổ dân phố Thắng Quân, thị trấn Yên Sơn |
11 | Trần Văn Quân | Tổ dân phố Đồng Quân, thị trấn Yên Sơn |
12 | Vương Thị Sáng | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
13 | Hoàng Thị Duyên | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
14 | Vương Thị Bình | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
15 | Ngọc Thị Kim Hoa | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
16 | Đặng Tiến Dũng | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
17 | Đặng Huy Cận | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
18 | Lâm Đức Hợp | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
19 | Đàm Thị Hạnh | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
20 | Lâm Thị Bình | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
21 | Lâm Thị Thi | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
22 | Lý Thị Lan | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
23 | La Thị Luyến | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
24 | Lý Thị Vân | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
25 | Lý Thị Tự | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
26 | Âu Thị Mai | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
27 | Hoàng Thị Lâm | Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
28 | Hoàng Thị Thực | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
29 | Trần Thị Liên | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
30 | Lý Văn Thân | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
31 | Nguyễn Văn Khang | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
32 | Trần Thị Minh | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
33 | Vương Thị Kim | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
34 | Vương Văn Vin | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
35 | Trần Thị Ngân | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
36 | Trần Văn Cung | Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên |
37 | Nịnh Thị Tính | Đoàn Kết 2, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
38 | Hoàng Thị Vượng | Đoàn Kết 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
39 | Trương Thị Vị | Đoàn Kết 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
40 | Trần Văn Thanh | Đoàn Kết 2, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
41 | Nịnh Văn Hang | Trung Thành 4, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
42 | Dương Viết Khôi | Trung Thành 2, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
43 | Đặng Thị Lai | Trung Thành 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
44 | Hoàng Thị Liên | Trung Thành 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
45 | Lê Xuân Lịch | Trung Thành 4, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
46 | Hoàng Thị Điệp | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
47 | Trần Thị Tình | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
48 | Hoàng Tiến Cao | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
49 | Hoàng Tiến Khương | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
50 | Hoàng Hữu Định | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
51 | Lâm Thị Quán | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
52 | Phan Thị Bắc | Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang |
53 | Phương Thị Vụ | Tổ 7, phường Đội Cấn, TP. Tuyên Quang |
54 | Phạm Văn Đức | Tổ 7, phường Đội Cấn, TP. Tuyên Quang |
55 | Vương Thị Triệu | Tổ 7, phường Đội Cấn, TP. Tuyên Quang |
56 | Vi Thị Xuân | Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
57 | Nịnh Thị Cảnh | Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
58 | Trần Thị Sinh | Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
59 | La Thị Lý | Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
60 | Hoàng Văn Hồng | Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
61 | Vương Thị Hải | Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
62 | Hoàng Thị Hoa | Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
63 | Trần Thị Duyên | Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang |
64 | Nịnh Văn Phượng | Thôn Cu Di, xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương |
65 | La Anh Châm | Thôn Cu Di, xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương |
66 | Hoàng Thị Chương | Thôn Cầu Đá, xã Chi Thiết, huyện Sơn Dương |
67 | Hoàng Thị Phượng | Thôn Cầu Đá, xã Chi Thiết, huyện Sơn Dương |
68 | Hầu Văn Kế | Thôn Lão Nhiêu, xã Phú Lương, huyện Sơn Dương |
69 | Trần Xuân Định | Thôn Lão Nhiêu, xã Phú Lương, huyện Sơn Dương |
70 | Hoàng Minh Tuất | Thôn Lãng Cư, xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương |
71 | Lý Văn Đông | Thôn Lãng Cư, xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương |
72 | Phan Thúy Sự | Thôn Thái An, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương |
72 | La Thị Phong | Thôn Thái An, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương |
73 | Hoàng Thị Giao | Thôn Tân thành, xã Văn Phú, huyện Sơn Dương |
74 | La Thị Ngự | Thôn Tân thành, xã Văn Phú, huyện Sơn Dương |
75 | Trần Thị Mạnh | Thôn Dũng Vi, Đại Phú, huyện Sơn Dương |
76 | Sầm Văn Hỷ | Thôn Mãn Hóa, Đại Phú, huyện Sơn Dương |
77 | Phan Văn Liên | Thôn Đồng Nội, xã Đồng Quý, huyện Sơn Dương |
78 | Sầm Thị Đô | Thôn Đồng Cảy, xã Đồng Quý, huyện Sơn Dương |
79 | Trần Thị Diện | Thôn Làng Hào, Xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương |
80 | Phan Văn Bình | Thôn Làng Hào, Xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương |
D. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống và nghề dệt vải của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
I. Ban Tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
2. Ông Nguyễn Văn Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Phó Trưởng Ban;
3. Ông Nguyễn Văn Hiền, Phó Chủ tịch UBND huyện Lâm Bình, Phó Trưởng Ban;
4. Ông Trần Đức Thắng, Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
5. Bà Nguyễn Thị Thúy Hoa, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
6. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
7. Bà Trần Thị Mai Hương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
8. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
9. Ông Cao Văn Minh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
10. Ông Ma Đình Quan, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
11. Bà Chẩu Thị Nga, Chuyên viên phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;
12. Ông Ma Công Thưởng, Công chức Văn hóa - Xã hội xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Ông Cao Văn Minh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
3. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Văn Dương, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu văn hóa, Viện Hàn Lâm KHXH Việt Nam;
4. Tiến sĩ Chử Thị Thu Hà, Khoa Văn hóa học, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ |
1 | Làn Văn Lâm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
2 | Phù Đức Trường | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
3 | Sìn Văn Chinh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
4 | Phù Thị Vân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
5 | Sìn Thị Nguyệt | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
6 | Làn Văn Thu | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
7 | Phàn Thị Yến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
8 | Lìu Thị Nu | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
9 | Phù Thị Xé | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
10 | Phù Thị Xế | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
11 | Húng Thị Luyến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
12 | Sìn Thị Thủy | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
13 | Sìn Thị Nghiệp | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
14 | Sìn Thị Thơm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
15 | Phàn Thị Phấn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
16 | Húng Thị Thương | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
17 | Phù Thị Vấn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
18 | Sìn Thị Lan | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
19 | Sìn Thị Viễn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
20 | Mùng Thị Nhâm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
21 | Ma Thị Bấm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
22 | Húng Thị Liên | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
23 | Làn Thị Công | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
24 | Phù Thị Âm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
25 | Phàn Thị Nguyệt | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
26 | Lý Thị Chào | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
27 | Húng Thị An | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
28 | Phù Thị Hằng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
29 | Sìn Thị Lái | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
30 | Lý Thị Kết | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
31 | Phàn Văn Trường | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
32 | Phù Thị Quấn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
33 | Lý Thị Xuân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
34 | Húng Thị Sinh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
35 | Phù Thị Tích | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
36 | Phù Thị Hạnh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
37 | Tấn Thị Nhân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
38 | Làn Thị Quanh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
39 | Phù Thị Luyến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
40 | Bàn Thị Đình | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
41 | Mùng Thị Toàn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
42 | Lý Thị Văn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
43 | Triệu Thị Thủy | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
44 | Sìn Thị Thủy | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
45 | Làn Thị Xe | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
46 | Làn Thị Dân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
47 | Phàn Thị Trên | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
48 | Húng Thị Mạnh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
49 | Sìn Thị Mắn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
50 | Phù Thị Yến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
51 | Phàn Thị Sân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
52 | Phàn Thị Hoàn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
53 | Phàn Thị Hờn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
54 | Sìn Thị Đón | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
55 | Sìn Thị Dẫn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
56 | Húng Thị Nón | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
57 | Phàn Thị Học | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
58 | Phù Thị Xanh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
59 | Húng Thị Bình | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
60 | Sìn Thị Hạnh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
61 | Húng Thị Xuân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
62 | Phù Thị Nhẫn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
63 | Lìu Thị Ngân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
64 | Húng Thị Thủy | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
65 | Làn Công Minh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
66 | Làn Thị Toán | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
67 | Mùng Văn Chấn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
68 | Làn Thị Thơm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
69 | Phù Thị Điệp | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
70 | Phù Thị Ngân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
71 | Phù Thị Thấm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
72 | Lý Văn Trụ | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
73 | Bàn Thị Pham | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
74 | Bàn Thị Tuyến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
75 | Phù Thị Loan | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
76 | Làn Thị Đàn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
77 | Phàn Văn Thắng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
78 | Mùng Thị Bích | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
79 | Sìn Thị Nhật | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
80 | Làn Thị Thủy | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
81 | Sìn Thị Vỹ | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
82 | Phù Đức Minh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
83 | Mùng Thị Hà | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
84 | Mùng Thị Dung | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
85 | Phù Thị Chiến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
86 | Làn Thị Lan | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
87 | Phùng Thị Ba | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
88 | Húng Văn Chiến | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
89 | Húng Thị Xuân (Hiếu) | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
90 | Làn Thị Chấn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
91 | Lý Thị Ngắm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
92 | Sìn Văn Toàn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
93 | Húng Thị Vân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
94 | Làn Thị Hằng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
95 | Ma Thị Thêm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
96 | Tái Thị Vanh | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
97 | Lý Thị Thu | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
98 | Bàn Thị Lưỡng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
99 | Lý Thị Tuyển | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
100 | Phù Thị Cháng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
101 | Phù Thị Nhẫn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
102 | Phù Thị Lãng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
103 | Lìu Thị Giang | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
104 | Húng Thị Quả | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
105 | Phù Thị Hương | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
106 | Húng Thị Tâm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
107 | Lìu Thị Hoa | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
108 | Phù Thị Ngoãn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
109 | Lý Thị Hiệp | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
110 | Bàn Thị Xuân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
111 | Húng Thị Nghiệp | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
112 | Sìn Thị Luyên | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
113 | Húng Thị Thảo | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
114 | Tái Thị Vân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
115 | Lý Thị Ngân | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
116 | Húng Thị Sớm | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
117 | Phù Thị Lương | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
118 | Húng Thị Dẫn | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
119 | Sìn Thị Sáng | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
120 | Sìn Thị Ơ | Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |