Quyết định 1419/QÐ-BVHTTDL 2024 tổ chức Lớp bồi dưỡng chuyên môn, truyền dạy văn hóa phi vật thể

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1419/QÐ-BVHTTDL

Quyết định 1419/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1419/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Thị Thủy
Ngày ban hành:28/05/2024Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Số: 1419/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
truyền dạy văn hóa phi vật thể

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí từ ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Hướng dẫn số 1684/HD/BVHTTDL ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc kéo dài thời gian thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và 2023 của Vụ Văn hóa dân tộc và Đoàn Thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao Vụ Văn hoá dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Đắk Nông, Kon Tum, Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, học viên tham gia tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể (có Danh sách kèm theo).

- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức Lớp tập huấn đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung tập huấn, truyền dạy theo kế hoạch đề ra;

- Nghệ nhân, học viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.

Điều 3. Kinh phí được trích từ nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 kéo dài sang năm 2024 của Vụ Văn hóa dân tộc.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2402/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể tại các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Phú Yên và Tuyên Quang, năm 2022; Quyết định số 1526/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn, truyền dạy bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian hát Sịnh ca người Cao Lan tỉnh Tuyên Quang, năm 2023; Quyết định số 1611/QĐ- BVHTTDL ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống và nghề dệt của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, năm 2023.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng;

- Sở VHTTDL các tỉnh: Đắk Nông, Kon Tum Và Tuyên Quang (để phối hợp);

- UBND, P.VHTT các huyện: Cư Jút (Đắk Nông), Ngọc Hồi (Kon Tum), TP Tuyên Quang, Lâm Bình (Tuyên Quang) (để thực hiện);

- Lưu: VT, VHDT, VPH (30).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 


Trịnh Thị Thủy

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

 

 

KẾ HOẠCH

Tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

(Kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

_____________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện hiệu quả Dự án số 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch;

- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của Nhà nước, xã hội vào công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc thiểu số; nâng cao nhận thức của các dân tộc thiểu số trong việc bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong tình hình mới;

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức văn hóa xã, các đơn vị, hộ kinh doanh du lịch về công tác quản lý văn hóa cơ sở; trang bị kiến thức cơ bản để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc gắn với phát triển du lịch ở địa phương;

- Nâng cao ý thức, niềm tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số; động viên, khuyến khích đồng bào bảo vệ, bảo tồn, phát huy và lan tỏa giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.

2. Yêu cầu

- Bám sát mục tiêu của Dự án số 6; phát huy nội lực, tinh thần tự lực và khơi dậy lòng tự hào đối với các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số;

- Chủ động, linh hoạt trong triển khai thực hiện Kế hoạch; động viên, khích lệ đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;

- Các học viên được triệu tập tham dự Lớp tập huấn đúng thành phần, nghiêm túc thực hiện nội quy của lớp;

- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống và truyền dạy kỹ năng diễn tấu cồng chiêng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông

1.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi và về).

1.2. Địa điểm: huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.

1.3. Thành phần tham dự:

- Tham gia giảng dạy: Mời các báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.

- Tham gia tập huấn: 86 học viên là người dân tộc thiểu số không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.

- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.

1.4. Nội dung triển khai

Gồm 05 chuyên đề tập huấn sau:

1.4.1. Tổ chức tập huấn 05 chuyên đề (05 buổi), bao gồm:

Chuyên đề 1. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hóa dân tộc.

Chuyên đề 2. Văn hóa các dân tộc thiểu số - Cơ hội và thách thức trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Chuyên đề 3. Công tác bảo tồn, phát huy giá trị Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.

Chuyên đề 4. Giải pháp nâng cao phát huy giá trị văn hóa Cồng chiêng vào mục tiêu phát triển kinh tế du lịch.

Chuyên đề 5. Kỹ thuật và kỹ năng trình diễn nghệ thuật Cồng chiêng.

1.4.2. Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa (01 buổi):

- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế tại 01 Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tìm hiểu về các kỹ thuật và kỹ năng trình diễn nghệ thuật Cồng chiêng do Ban Tổ chức, các Nghệ nhân, người am hiểu về văn hóa Cồng chiêng trực tiếp quản lý, hướng dẫn và truyền dạy.

- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa do Ban Tổ chức bố trí, sắp xếp.

2. Lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ truyền dạy văn hóa phi vật thể về nghề truyền thống đan lát của dân tộc Brâu tỉnh Kon Tum

2.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi và về).

2.2. Địa điểm: huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

2.3. Thành phần tham dự:

- Tham gia giảng dạy: Mời các báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.

- Tham gia tập huấn: 90 học viên là người dân tộc Brâu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.

- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.

2.4. Nội dung triển khai

2.4.1. Tổ chức tập huấn trong 05 chuyên đề (05 buổi), bao gồm:

Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về Bảo tồn, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số.

Chuyên đề 2: Bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc Brâu trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Chuyên đề 3: Bảo tồn, phát huy nghề thủ công truyền thống của dân tộc Brâu gắn với phát triển du lịch.

Chuyên đề 4: Giải pháp nâng cao bảo tồn nghề đan lát truyền thống của đồng bào dân tộc Brâu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Chuyên đề 5: Kỹ thuật và kỹ năng đan lát truyền thống của đồng bào dân tộc Brâu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2.4.2. Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa (01 buổi)

- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa tại làng nghề đan lát truyền thống tìm hiểu về kỹ thuật và kỹ năng đan lát truyền thống của đồng bào dân tộc Brâu trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

- Tổ chức tập huấn chuyên môn thực tế, thực địa do Ban Tổ chức bố trí, sắp xếp.

3. Tổ chức Lớp tập huấn, truyền dạy bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian hát Sịnh ca người Cao Lan tỉnh Tuyên Quang

3.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi và về).

3.2. Địa điểm: thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

3.3. Thành phần tham dự

- Tham gia giảng dạy: mời các báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.

- Tham gia tập huấn: 80 học viên là người Cao Lan không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.

- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.

3.4. Nội dung triển khai

Gồm 06 chuyên đề tập huấn sau:

Chuyên đề 1: Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hóa dân tộc.

Chuyên đề 2: Bản sắc văn hóa truyền thống người Cao Lan trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Chuyên đề 3: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của người Cao Lan gắn với phát triển du lịch.

Chuyên đề 4: Hát Sịnh ca - Loại hình nghệ thuật đặc sắc của người Cao Lan.

Chuyên đề 5: Nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng truyền dạy về bảo tồn, phát huy giá trị hát Sịnh ca của người Cao Lan trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Chuyên đề 6: Hướng dẫn và thực hành nghệ thuật trình diễn hát Sịnh ca của người Cao Lan.

4. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống và nghề dệt vải của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

4.1. Thời gian: Quý III năm 2023 (03 ngày, không kể thời gian đi, về).

4.2. Địa điểm: huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

4.3. Thành phần tham dự

- Tham gia giảng dạy: mời báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.

- Tham gia tập huấn: 120 học viên là người dân tộc Pà Thẻn không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) và cán bộ, công chức cấp xã (có Giấy đi đường) được Ban Tổ chức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại.

- Ban Tổ chức, đại biểu tham dự.

4.4. Nội dung triển khai

Gồm 06 chuyên đề tập huấn sau:

Chuyên đề 1. Sắc màu trang phục dân tộc Pà Thẻn trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam và dưới tác động của sự giao lưu văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Chuyên đề 2. Trang phục dân tộc Pà Thẻn cùng với phát triển du lịch của địa phương.

Chuyên đề 3. Chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.

Chuyên đề 4. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Pà Thẻn phục vụ phát triển du lịch.

Chuyên đề 5. Thực trạng và công tác bảo tồn nghề dệt truyền thống của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch.

Chuyên đề 6. Nhận diện và phát huy giá trị di sản trang phục truyền thống của dân tộc Pà Thẻn trong phát triển du lịch.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Vụ Văn hóa dân tộc

- Là đơn vị đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định, Kế hoạch tổ chức, thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách học viên Lớp tập huấn;

- Thẩm định nội dung các chuyên đề tập huấn, biên tập và in ấn để cung cấp tài liệu cho học viên;

- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí, thanh quyết toán theo quy định đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.

1.2. Văn phòng Bộ

Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.

1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính

Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc thẩm định dự toán và hướng dẫn triển khai theo quy định.

1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum và Tuyên Quang

- Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch ;

- Khảo sát các điều kiện để tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể: Địa điểm, hội trường, lựa chọn và lập danh sách Ban Tổ chức, Báo cáo viên và học viên tham gia Lớp tập huấn, truyền dạy;

- Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc mời đại biểu, phóng viên tham dự khai mạc Lớp tập huấn, truyền dạy;

- Tuyên truyền, hướng dẫn đồng bào các dân tộc thiểu số nâng cao ý thức bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp gắn với phát triển du lịch của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;

- Triệu tập học viên tham dự Lớp tập huấn đúng thành phần và thời gian theo Kế hoạch.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí được trích từ nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 kéo dài sang năm 2024 của Vụ Văn hóa dân tộc.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy về bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể tại các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Trị và Tuyên Quang của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.

 

Danh sách Ban tổ chức, Báo cáo viên và Học viên tham gia tổ chức Lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

(Kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

_______________

 

A. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống và truyền dạy kỹ năng diễn tấu cồng chiêng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông

I. Ban Tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;

2. Bà Lê Thị Trúc Linh, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Phó Trưởng ban;

3. Ông Vũ Văn Bính, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cư Jút, Phó Trưởng ban;

4. Bà Đinh Thị Hoài Mỵ, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy viên, Ủy viên;

5. Ông Lê Xuân Sơn, Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện Cư Jút, Ủy viên;

6. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

7. Bà Hồ Khánh Hà, Chuyên viên Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

8. Ông Trần Văn Trí, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;

9. Ông Hoàng Văn Quốc, Viên chức Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện Cư Jút, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông.

3. Ông Bùi Trọng Hiền, Ban Nghiên cứu nghệ thuật, Viện Văn hoá Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam.

4. Tiến sĩ Nguyễn Anh Cường, Khoa Quản trị du lịch và Ngôn ngữ quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

1

Y Sim Ê ban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

2

Y Gông Ê ban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

3

H Đá

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

4

Nông Thanh Hưu

Xã Nam Dong, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

5

Lò Thị Hoa

Xã Eapô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

6

Đỗ Văn Chấm

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

7

Y Kui Knul

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

8

Y Suec Kpơl

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

9

H Ngach Bkrông

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

10

Y Bloc Kbuôr

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

11

Hel Ken

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

12

H Rim Knul

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

13

H Blin Kbuôr

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

14

Y Ba Êban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

15

Y Jut Bya

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

16

Y Biêc Ktul

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

17

Y Siêk Bya

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

18

Y Tlơ Niê

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

19

H Ti Bkrông

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

20

H Bhăk Ktul

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

21

Y Kru Êban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

22

H Banh Bkrông

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

23

Y Nuh Ê ban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

24

Y Jut Bya

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

25

Y Rit Êban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

26

Y Dhuê Bya

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

27

Y Bluôi Bkrông

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

28

KTul Êban

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

29

YThiêu Priêng

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

30

YHon Bya

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

31

Y Huel Êya

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

32

Y Krach Knul

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

33

Y Mới Bkrông

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

34

Y Hương Bkrông

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

35

Y Suel Êya

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

36

Y Kuân Ktul

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

37

Y Thuin Bkrông

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

38

Nguyễn Xuân Tiến

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

39

Y Nuăn Niê

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

40

Trần Thanh Bình

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

41

Hà Đức Hoàng

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

42

Y Tin Knul

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

43

Y Dhơn Hra

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

44

Y Wi Kbuôn

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

45

Nguyễn Mạnh Thắng

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

46

Trần Nhật Long

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

47

Nguyễn Xuân Tấn

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

48

Hoàng Văn Tuyến

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

49

Vũ Ngọc Sơn

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

50

Lê Văn Liên

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

51

Vũ Minh Đạo

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

52

H Ba Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

53

Lê Đình Tân

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

54

H Đam Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

55

H Đeo Ayun

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

56

Y Si mô Ya

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

57

Y Thi Ya

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

58

H uin Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

59

Nguyễn Thị Dung

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

60

Nguyễn Anh Đào

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

61

Cao Xuân Giao

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

62

Phạm Thị Đỏ

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

63

Y Bhăn Kpơ

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

64

Y Hia Niê

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

65

Y Kim Ya

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

66

H Yer Ya

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

67

H Bên Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

68

Y Srun Knul

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

69

H Gái Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

70

Đỗ Tiến Hữu

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

71

K Wân Knul

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

72

H Tâm Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

73

H Ốc Bkrông

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

74

Y Bhưt Niê

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

75

Y Nhiam Ktul

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

76

Chu Thị Thu

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

77

Nguyễn Thị Ái Quốc

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

78

Phạm T. Phương Hồng

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

79

Lê Văn Trung

Xã Đăk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

80

Trần Thế Vũ

Thị trấn Eatling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

81

Nguyễn Thị Nụ

Xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

82

Trần Mạnh Trường

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

83

Trần Minh Thỏa

Xã Nam Dong, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

84

Nguyễn Thị Vân

Xã Eapô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

85

Lê Thị Xuân

Xã Đăk Đrông, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

86

Vũ Huy Hoàng

Xã Cưknía, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

 

 

B. Tổ chức Lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ truyền dạy văn hóa phi vật thể về nghề truyền thống đan lát của dân tộc Brâu tỉnh Kon Tum

I. Ban Tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

2. Ông Phan Văn Hoàng, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Phó Trưởng Ban;

3. Bà Y Lan, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Phó Trưởng Ban;

4. Bà Đậu Ngọc Hoài Thu, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy viên;

5. Ông Bùi Viết Sỹ, Phó Trưởng phòng Văn hoá và Thông tin huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Ủy viên;

6. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

7. Bà Hồ Khánh Hà, Chuyên viên Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

8. Ông A Định Hănh, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy viên;

9. Bà Nguyễn Thị Tình, Chuyên viên phòng Văn hoá và Thông tin huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum.

3. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Minh Đạo, nguyên Viện trưởng Viện Khoa học xã hội Tây Nguyên, nguyên Tổng biên tập Tạp chí Khoa học xã hội Tây Nguyên.

4. Tiến sĩ Nguyễn Anh Cường, Khoa Quản trị du lịch và Ngôn ngữ quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

1

Trần Ngọc Anh

Kinh

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

2

Thao Phước

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

3

Thao Thuật

Cadong

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

4

Y Kiểm

Giẻ Triêng

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

5

Đặng Thị Hạnh

Kinh

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

6

Xa Thị Hồng

Mường

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

7

Vũ Thị Yêu

Kinh

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

8

Lâm Quang Thuận

Nùng

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

9

Hoàng Mai Liên

Kinh

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

10

Nàng Len

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

11

Thao Lợi

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

12

Y S Râu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

13

Y Vier

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

14

Y Pao

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

15

Nàng Núc

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

16

A Nú

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

17

A Lây (A)

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

18

Nàng Nhối

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

19

Nàng Pang

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

20

A Mưu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

21

Y Phong

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

22

Y H Diêu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

23

Y Trinh

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

24

Y Tíu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

25

Nàng Thái

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

26

Y Cắt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

27

Thao Đời

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

28

Nàng Gắt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

29

Nàng Lắt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

30

Y Sương

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

31

Y Lưa

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

32

Y Kong

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

33

Y Chiu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

34

Y Ly

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

35

Thao K Lâm

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

36

Y Dang

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

37

Nàng Băn

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

38

Y Buốt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

39

Y Phương

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

40

Y Điết

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

41

Nàng Sinh

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

42

Y Nguyệt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

43

Y Thanh

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

44

Y Hiệp

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

45

Y Khek

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

46

Y Đương

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

47

Y Dép

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

48

Nàng Chăm Pa

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

49

Nàng Măng

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

50

Nàng Sao La

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

51

Nàng Khanh

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

52

Nàng H Đưa

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

53

Y Ka

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

54

Y Nang

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

55

Y Blo

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

56

Y H Lanh

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

57

Y Coong

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

58

Nàng Le

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

59

Y Tuất

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

60

Y B Rấp

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

61

Nàng Sô

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

62

Nàng Húp

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

63

Nàng Thị

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

64

Nàng Thông

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

65

Thao Lương

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

66

Thao Suất

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

67

Thao Nguyệt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

68

A Tối

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

69

Thao Thếch

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

70

A Kai

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

71

A PLu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

72

Thao Chem

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

73

Thao Đu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

74

A Ngô

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

75

A Đum

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

76

Thao P Rô

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

77

A Bơ

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

78

A Ang

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

79

A Tư

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

80

A Pun

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

81

A Thế

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

82

A Non

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

83

A P Riêu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

84

Thao Phui

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

85

A Xét

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

86

Thao B Rắt

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

87

Y Thiếu

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

88

Thao Tiến

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

89

Thao Di

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

90

Nàng Nhối

Brâu

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

 

 

C. Tổ chức Lớp tập huấn, truyền dạy bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian hát Sịnh ca người Cao Lan tỉnh Tuyên Quang

I. Ban Tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

2. Ông Nguyễn Văn Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Phó Trưởng Ban;

3. Ông Trần Đức Thắng, Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

4. Bà Nguyễn Thị Thúy Hoa, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

6. Bà Trần Thị Mai Hương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang.

3. Tiến sĩ Nguyễn Anh Cường, Khoa Quản trị du lịch và Ngôn ngữ quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

4. Tiến sĩ Chử Thị Thu Hà, Khoa Văn hóa học, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

1

Sầm Văn Đạo

Thôn Mãn Hóa, Đại Phú, huyện Sơn Dương

2

Lý Hiền Lương

Thôn Cây Táu, xã Đồng Quý, huyện Sơn Dương

3

Hoàng Thị Yên

Thôn 14, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang

4

Vi Thị Sửu

Thôn 15, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang

5

Lê Xuân Lịch

Trung Thành 4, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

6

Nịnh Thị Bình

Đoàn Kết 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

7

Nịnh Thị Lý

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

8

La Thị Tập

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

9

Lâm Thị Đức

Tổ dân phố Thắng Quân, thị trấn Yên Sơn

10

Lâm Văn Xâm

Tổ dân phố Thắng Quân, thị trấn Yên Sơn

11

Trần Văn Quân

Tổ dân phố Đồng Quân, thị trấn Yên Sơn

12

Vương Thị Sáng

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

13

Hoàng Thị Duyên

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

14

Vương Thị Bình

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

15

Ngọc Thị Kim Hoa

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

16

Đặng Tiến Dũng

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

17

Đặng Huy Cận

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

18

Lâm Đức Hợp

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

19

Đàm Thị Hạnh

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

20

Lâm Thị Bình

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

21

Lâm Thị Thi

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

22

Lý Thị Lan

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

23

La Thị Luyến

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

24

Lý Thị Vân

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

25

Lý Thị Tự

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

26

Âu Thị Mai

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

27

Hoàng Thị Lâm

Thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

28

Hoàng Thị Thực

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

29

Trần Thị Liên

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

30

Lý Văn Thân

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

31

Nguyễn Văn Khang

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

32

Trần Thị Minh

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

33

Vương Thị Kim

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

34

Vương Văn Vin

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

35

Trần Thị Ngân

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

36

Trần Văn Cung

Đèo Quân, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

37

Nịnh Thị Tính

Đoàn Kết 2, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

38

Hoàng Thị Vượng

Đoàn Kết 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

39

Trương Thị Vị

Đoàn Kết 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

40

Trần Văn Thanh

Đoàn Kết 2, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

41

Nịnh Văn Hang

Trung Thành 4, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

42

Dương Viết Khôi

Trung Thành 2, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

43

Đặng Thị Lai

Trung Thành 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

44

Hoàng Thị Liên

Trung Thành 1, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

45

Lê Xuân Lịch

Trung Thành 4, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

46

Hoàng Thị Điệp

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

47

Trần Thị Tình

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

48

Hoàng Tiến Cao

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

49

Hoàng Tiến Khương

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

50

Hoàng Hữu Định

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

51

Lâm Thị Quán

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

52

Phan Thị Bắc

Thôn 10, xã Lưỡng Vượng, TP. Tuyên Quang

53

Phương Thị Vụ

Tổ 7, phường Đội Cấn, TP. Tuyên Quang

54

Phạm Văn Đức

Tổ 7, phường Đội Cấn, TP. Tuyên Quang

55

Vương Thị Triệu

Tổ 7, phường Đội Cấn, TP. Tuyên Quang

56

Vi Thị Xuân

Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

57

Nịnh Thị Cảnh

Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

58

Trần Thị Sinh

Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

59

La Thị Lý

Thôn 15, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

60

Hoàng Văn Hồng

Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

61

Vương Thị Hải

Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

62

Hoàng Thị Hoa

Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

63

Trần Thị Duyên

Thôn 14, xã Kim Phú, TP. Tuyên Quang

64

Nịnh Văn Phượng

Thôn Cu Di, xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương

65

La Anh Châm

Thôn Cu Di, xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương

66

Hoàng Thị Chương

Thôn Cầu Đá, xã Chi Thiết, huyện Sơn Dương

67

Hoàng Thị Phượng

Thôn Cầu Đá, xã Chi Thiết, huyện Sơn Dương

68

Hầu Văn Kế

Thôn Lão Nhiêu, xã Phú Lương, huyện Sơn Dương

69

Trần Xuân Định

Thôn Lão Nhiêu, xã Phú Lương, huyện Sơn Dương

70

Hoàng Minh Tuất

Thôn Lãng Cư, xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương

71

Lý Văn Đông

Thôn Lãng Cư, xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương

72

Phan Thúy Sự

Thôn Thái An, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương

72

La Thị Phong

Thôn Thái An, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương

73

Hoàng Thị Giao

Thôn Tân thành, xã Văn Phú, huyện Sơn Dương

74

La Thị Ngự

Thôn Tân thành, xã Văn Phú, huyện Sơn Dương

75

Trần Thị Mạnh

Thôn Dũng Vi, Đại Phú, huyện Sơn Dương

76

Sầm Văn Hỷ

Thôn Mãn Hóa, Đại Phú, huyện Sơn Dương

77

Phan Văn Liên

Thôn Đồng Nội, xã Đồng Quý, huyện Sơn Dương

78

Sầm Thị Đô

Thôn Đồng Cảy, xã Đồng Quý, huyện Sơn Dương

79

Trần Thị Diện

Thôn Làng Hào, Xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương

80

Phan Văn Bình

Thôn Làng Hào, Xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương

 

 

D. Tổ chức Lớp tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống và nghề dệt vải của dân tộc Pà Thẻn gắn với phát triển du lịch tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

I. Ban Tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

2. Ông Nguyễn Văn Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Phó Trưởng Ban;

3. Ông Nguyễn Văn Hiền, Phó Chủ tịch UBND huyện Lâm Bình, Phó Trưởng Ban;

4. Ông Trần Đức Thắng, Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

5. Bà Nguyễn Thị Thúy Hoa, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

6. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

7. Bà Trần Thị Mai Hương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

8. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

9. Ông Cao Văn Minh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

10. Ông Ma Đình Quan, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

11. Bà Chẩu Thị Nga, Chuyên viên phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên;

12. Ông Ma Công Thưởng, Công chức Văn hóa - Xã hội xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

2. Ông Cao Văn Minh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;

3. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Văn Dương, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu văn hóa, Viện Hàn Lâm KHXH Việt Nam;

4. Tiến sĩ Chử Thị Thu Hà, Khoa Văn hóa học, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

1

Làn Văn Lâm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

2

Phù Đức Trường

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

3

Sìn Văn Chinh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

4

Phù Thị Vân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

5

Sìn Thị Nguyệt

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

6

Làn Văn Thu

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

7

Phàn Thị Yến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

8

Lìu Thị Nu

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

9

Phù Thị Xé

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

10

Phù Thị Xế

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

11

Húng Thị Luyến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

12

Sìn Thị Thủy

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

13

Sìn Thị Nghiệp

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

14

Sìn Thị Thơm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

15

Phàn Thị Phấn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

16

Húng Thị Thương

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

17

Phù Thị Vấn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

18

Sìn Thị Lan

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

19

Sìn Thị Viễn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

20

Mùng Thị Nhâm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

21

Ma Thị Bấm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

22

Húng Thị Liên

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

23

Làn Thị Công

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

24

Phù Thị Âm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

25

Phàn Thị Nguyệt

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

26

Lý Thị Chào

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

27

Húng Thị An

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

28

Phù Thị Hằng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

29

Sìn Thị Lái

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

30

Lý Thị Kết

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

31

Phàn Văn Trường

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

32

Phù Thị Quấn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

33

Lý Thị Xuân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

34

Húng Thị Sinh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

35

Phù Thị Tích

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

36

Phù Thị Hạnh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

37

Tấn Thị Nhân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

38

Làn Thị Quanh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

39

Phù Thị Luyến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

40

Bàn Thị Đình

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

41

Mùng Thị Toàn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

42

Lý Thị Văn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

43

Triệu Thị Thủy

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

44

Sìn Thị Thủy

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

45

Làn Thị Xe

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

46

Làn Thị Dân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

47

Phàn Thị Trên

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

48

Húng Thị Mạnh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

49

Sìn Thị Mắn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

50

Phù Thị Yến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

51

Phàn Thị Sân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

52

Phàn Thị Hoàn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

53

Phàn Thị Hờn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

54

Sìn Thị Đón

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

55

Sìn Thị Dẫn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

56

Húng Thị Nón

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

57

Phàn Thị Học

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

58

Phù Thị Xanh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

59

Húng Thị Bình

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

60

Sìn Thị Hạnh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

61

Húng Thị Xuân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

62

Phù Thị Nhẫn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

63

Lìu Thị Ngân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

64

Húng Thị Thủy

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

65

Làn Công Minh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

66

Làn Thị Toán

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

67

Mùng Văn Chấn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

68

Làn Thị Thơm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

69

Phù Thị Điệp

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

70

Phù Thị Ngân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

71

Phù Thị Thấm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

72

Lý Văn Trụ

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

73

Bàn Thị Pham

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

74

Bàn Thị Tuyến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

75

Phù Thị Loan

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

76

Làn Thị Đàn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

77

Phàn Văn Thắng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

78

Mùng Thị Bích

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

79

Sìn Thị Nhật

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

80

Làn Thị Thủy

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

81

Sìn Thị Vỹ

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

82

Phù Đức Minh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

83

Mùng Thị Hà

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

84

Mùng Thị Dung

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

85

Phù Thị Chiến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

86

Làn Thị Lan

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

87

Phùng Thị Ba

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

88

Húng Văn Chiến

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

89

Húng Thị Xuân (Hiếu)

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

90

Làn Thị Chấn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

91

Lý Thị Ngắm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

92

Sìn Văn Toàn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

93

Húng Thị Vân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

94

Làn Thị Hằng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

95

Ma Thị Thêm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

96

Tái Thị Vanh

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

97

Lý Thị Thu

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

98

Bàn Thị Lưỡng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

99

Lý Thị Tuyển

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

100

Phù Thị Cháng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

101

Phù Thị Nhẫn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

102

Phù Thị Lãng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

103

Lìu Thị Giang

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

104

Húng Thị Quả

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

105

Phù Thị Hương

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

106

Húng Thị Tâm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

107

Lìu Thị Hoa

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

108

Phù Thị Ngoãn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

109

Lý Thị Hiệp

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

110

Bàn Thị Xuân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

111

Húng Thị Nghiệp

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

112

Sìn Thị Luyên

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

113

Húng Thị Thảo

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

114

Tái Thị Vân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

115

Lý Thị Ngân

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

116

Húng Thị Sớm

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

117

Phù Thị Lương

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

118

Húng Thị Dẫn

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

119

Sìn Thị Sáng

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

120

Sìn Thị Ơ

Thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch

Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch

Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi