Quyết định 137/QĐ-LĐTBXH 2018 thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 137/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 137/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Hồng Lan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/02/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 137/QĐ-LĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai kết luận của Quốc hội về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Bình đẳng giới năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ kết luận tại Phiên họp Quốc hội ngày 09 tháng 11 năm 2017 về việc Báo cáo việc thực hiện mục tiêu quốc gia bình đẳng giới của Chính phủ;
Căn cứ Báo cáo số 454/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bình đẳng giới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện kết luận của Quốc hội về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Bình đẳng giới, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Kết luận của Quốc hội về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung hoạt động | Đơn vị chủ trì | Cơ quan/Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
A. Sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật | ||||
1 | Sửa đổi, bổ sung Bộ luật Lao động | Vụ Pháp chế | Các Bộ, ngành | 2019 |
2 | Sửa đổi Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 -2020 | Vụ Bình đẳng giới | Các Bộ, ngành | 2018 |
3 | Đôn đốc sửa đổi Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia | Vụ Bình đẳng giới | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Các Bộ, ngành | 2020 |
4 | Xử lý chênh lệch mức lương hưu của lao động nữ nghỉ hưu trước và sau ngày 01/01/2018 theo khoản 2 Điều 56 và khoản 2 Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 | Vụ Bảo hiểm xã hội |
| 2018 |
B. Đẩy mạnh triển khai chương trình, đề án hiện hành | ||||
1 | Giải quyết vấn đề bạo lực, buôn bán, xâm hại phụ nữ và trẻ em thông qua việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Chương trình/ Đề án sau: |
|
| Hàng năm |
1.1. | Đôn đốc triển khai Chương trình Phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định 2546/QĐ-TTg ngày 31/12/2015). | Văn phòng Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam | Bộ Công an |
|
1.2. | Đề án Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới (Quyết định 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của TTCP): - Xây dựng và ban hành hướng dẫn, tiêu chí phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. - Xây dựng Bộ công cụ thu thấp số liệu và thí điểm cơ sở dữ liệu về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. - Cung cấp dịch vụ, mô hình hỗ trợ, can thiệp để phòng ngừa và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới. | Vụ Bình đẳng giới | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1.3. | Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 16/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em. | Cục Trẻ em | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1.4. | Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ). | Cục Trẻ em | Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
1.5 | Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 (Quyết định 1023/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). | Cục Trẻ em | Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
1.6. | Chương trình phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ). | Cục Trẻ em | Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
2 | Giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh Đôn đốc đẩy mạnh triển khai Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016 - 2025 (Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ): | Văn phòng Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam | Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Hàng năm |
3 | Ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho phụ nữ khi kết hôn với người nước ngoài. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Mô hình câu lạc bộ hỗ trợ phụ nữ có nguy cơ bị ép kết hôn với người nước ngoài | Văn phòng Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam | Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Hàng năm |
4 | Giải quyết vấn đề tảo hôn, kết hôn cận huyết thống Đôn đốc đẩy mạnh triển khai Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025 (Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ) | Văn phòng Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam | Ủy ban dân tộc, Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương | Hàng năm |
5 | Nâng cao năng lực, tiếp tục kiện toàn đội ngũ làm công tác bình đẳng giới từ Trung ương đến địa phương | Vụ Bình đẳng giới | Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2018-2020 |
6 | Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chương trình phát triển kinh tế xã hội | Vụ Bình đẳng giới | Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Hàng năm |
7 | Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới ở các bộ, ngành, địa phương | Vụ Bình đẳng giới | Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Hàng năm |
8 | Đôn đốc triển khai Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 (Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ) | Văn phòng Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam | Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | 2018-2025 |
C. Nghiên cứu, xây dựng chính sách, Chương trình, Đề án | ||||
1 | Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng Đề án giải việc làm cho người lao động lớn tuổi trong doanh nghiệp, đặc biệt là lao động nữ | Cục Việc làm, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam | 2018-2020 |
2 | Nghiên cứu, xây dựng các chương trình, chính sách hỗ trợ cho nhóm phụ nữ yếu thế (người cao tuổi, đơn thân có hoàn cảnh khó khăn....) | Viện Khoa học, Lao động và Xã hội, Cục Bảo trợ xã hội | Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam | 2018-2020 |
3 | Nghiên cứu, chính sách tiền lương, phụ cấp đối với nhóm đối tượng là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (trong đó có lao động nữ). | Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương, Vụ Pháp chế, Vụ Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 2018-2020 |
4 | Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ có năng lực tham gia các lĩnh vực của đời sống chính trị - kinh tế - xã hội | Vụ Bình đẳng giới | Bộ Nội vụ, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam | 2018- 2020 |
5 | Xây dựng Bộ chỉ số xếp hạng thực hiện bình đẳng giới của Bộ/ngành và địa phương | Vụ Bình đẳng giới | Các Bộ, ngành và địa phương | 2019 - 2020 |
6 | Nghiên cứu, rà soát, đánh giá chính sách đối với nữ giáo viên tại những vùng khó khăn và đề xuất giải pháp | Vụ Bình đẳng giới | Bộ Nội vụ; Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2019 |
7 | Đôn đốc ban hành hướng dẫn thực hiện quy định hỗ trợ nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới 36 tháng tuổi (theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP) | Văn phòng Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam | Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành khác | 2019 |
8 | Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá phục vụ việc xây dựng các chính sách, pháp luật đã nêu tại Mục A | Vụ Bình đẳng giới | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2018-2020 |