Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1347/QÐ-BVHTTDL 2023 Kế hoạch triển khai Chỉ thị 20/CT-TTg
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1347/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1347/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: | 26/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch đổi mới hoạt động của thư viện cho thiếu nhi
Từ năm 2023-2027, Vụ Thư viện phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý trong việc xây dựng môi trường đọc thuận lợi, khuyến khích, thúc đẩy các hoạt động, phong trào đọc chủ động, thường xuyên trong thiếu nhi.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích, thu hút người làm công tác thư viện phục vụ thiếu nhi, nhất là tại miền núi, khu vực biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
- Triển khai thực hiện Chương trình “Chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Triển khai thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030”.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1347/QÐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 1347/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ________ Số: 1347/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Kế hoạch).
Điều 2. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách sự nghiệp hằng năm của các đơn vị tham gia thực hiện, phối hợp và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thư viện, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Phó Thủ tướng Phạm Hồng Hà (để báo cáo); - Bộ trưởng Nguyễn Văn Hùng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các bộ, cơ quan ngang bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các Sở VHTTDL, Sở VHTT; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Các thư viện cấp tỉnh, Thư viện Quân đội, Thư viện Công an nhân dân; - Lưu: VT, TV, HT.250 | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Triển khai Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Kèm theo Quyết định số 1347/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_______________
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi (sau đây gọi là Chỉ thị số 20/CT-TTg), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai (sau đây viết tắt là Kế hoạch) với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Chỉ thị số 20/CT-TTg; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm và thời gian thực hiện làm cơ sở xây dựng chương trình công tác hằng năm; phân công các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng góp phần triển khai hiệu quả Chỉ thị số 20/CT-TTg.
2. Phát huy hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa trong việc xây dựng môi trường văn hóa cơ sở để hình thành thói quen và phát triển kỹ năng đọc, kỹ năng tiếp cận, xử lý thông tin cho thiếu nhi; góp phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam phát triển toàn diện về Đức, Trí, Thể, Mỹ; góp phần xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời.
3. Phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể trong cơ quan trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tiễn của mỗi cơ quan, đơn vị; đồng thời, huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của các cơ quan, đơn vị có liên quan chung tay trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ chính
a) Tập trung tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn; chủ trì hoặc phối hợp triển khai các văn bản liên quan đến phát triển văn hóa đọc, xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời.
b) Rà soát, nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật để thúc đẩy các hoạt động, phong trào đọc chủ động, thường xuyên trong thiếu nhi; đề xuất chính sách khuyến khích, thu hút người làm công tác thư viện phục vụ thiếu nhi, nhất là tại miền núi, khu vực biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống thư viện cả nước đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt công nghệ số trong việc tạo lập sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện, chú trọng đến các phương pháp tạo động lực và rèn luyện kỹ năng đọc sách, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi.
d) Xây dựng khung tài liệu hướng dẫn kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi; tổ chức tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thư viện đáp ứng yêu cầu của thư viện hiện đại và đặc thù của thiếu nhi.
đ) Xây dựng điểm mô hình khuyến đọc, không gian đọc thân thiện với thiếu nhi; phát triển và nhân rộng mô hình tủ sách gia đình, tủ sách dòng họ, tủ sách trường học, mô hình “Gia đình đọc sách - Gắn kết yêu thương”.
e) Tiếp tục tăng cường đổi mới và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt, thông tin, truyền thông đầy đủ về nội dung Chỉ thị số 20/CT-TTg nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, nhà trường, gia đình và toàn xã hội về việc đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi.
g) Tôn vinh những tấm gương ham đọc, ham học; nhân rộng những mô hình tốt, cách làm hay, các sáng kiến ứng dụng đổi mới hoạt động thư viện trong xây dựng, phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi, đặc biệt là gắn với chuyển đổi số trong lĩnh vực thư viện.
h) Tăng cường đẩy mạnh công tác phối hợp với các bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan khác trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi.
i) Kiểm tra, hướng dẫn, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg của các bộ, ngành, cơ quan và địa phương; tham mưu điều chỉnh, bổ sung nội dung hướng dẫn trong trường hợp cần thiết đảm bảo phù hợp thực tế nhằm triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị.
k) Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện, sơ kết 03 năm, tổng kết 05 năm đánh giá thực hiện Chỉ thị và báo cáo Thủ tướng Chính phủ; kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện và phát triển văn hóa đọc phục vụ thiếu nhi.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Danh mục nhiệm vụ triển khai trong giai đoạn 2023-2027.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Thư viện
Là đơn vị đầu mối triển khai thực hiện Kế hoạch. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ tổng hợp, báo cáo, đề xuất, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; xây dựng kế hoạch sơ kết, tổng kết và thực hiện các nhiệm vụ khác để triển khai Kế hoạch này theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
2. Cục Văn hóa cơ sở, Di sản Văn hóa
Chỉ đạo, hướng dẫn các bảo tàng, thiết chế văn hóa xây dựng môi trường văn hóa cơ sở phục vụ thiếu nhi và phối hợp với thư viện cùng cấp tổ chức các hoạt động nhằm phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi.
3. Vụ Gia đình
Phối hợp, tuyên truyền phát triển và nhân rộng mô hình tủ sách gia đình, tủ sách dòng họ, mô hình “Gia đình đọc sách - Gắn kết yêu thương”. Lồng ghép nội dung hướng dẫn hình thành thói quen đọc sách cho thiếu nhi trong các hoạt động tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống và giáo dục đời sống gia đình.
4. Vụ Đào tạo
Phối hợp chỉ đạo các cơ sở đào tạo thuộc Bộ, đặc biệt các trường năng khiếu kiện toàn thư viện, tổ chức các hoạt động nhằm phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin phục vụ công tác giảng dạy, thúc đẩy việc tự học và học tập suốt đời cho học sinh.
5. Vụ Kế hoạch, Tài chính
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch hằng năm của các đơn vị, đề xuất phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, chương trình thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
6. Văn phòng Bộ
Hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, phê duyệt kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
7. Công đoàn Bộ, Đoàn Thanh niên Bộ
- Công đoàn Bộ phối hợp trong việc tuyên truyền, hướng dẫn phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi trong mỗi gia đình công đoàn viên; xã hội hóa, vận động tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia tổ chức, hỗ trợ quản lý, vận hành các loại thư viện, không gian đọc nhằm phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi.
- Đoàn Thanh niên Bộ phối hợp lồng ghép và tổ chức hoạt động hướng dẫn, thực hành kỹ năng tiếp cận thư viện, tiếp cận và xử lý thông tin trên các nền tảng công nghệ số cho thiếu nhi với các hoạt động phong trào thanh thiếu niên đặc biệt trong các hoạt động xây dựng tủ sách, phát triển các thư viện tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
8. Thư viện Quốc gia Việt Nam
Tổ chức không gian đọc thân thiện với thiếu nhi; đẩy mạnh đổi mới hoạt động thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi; phát triển các dịch vụ, sản phẩm phù hợp với đối tượng thiếu nhi.
9. Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Điện tử Tổ quốc, Báo Văn hóa, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật và các cơ quan báo chí trực thuộc Bộ
Chủ động, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các hoạt động truyền thông về Chỉ thị số 20/CT-TTg và triển khai Kế hoạch này; xây dựng các chuyên mục, tin bài tôn vinh những tấm gương ham đọc, ham học, những mô hình tốt, cách làm hay, các sáng kiến ứng dụng đổi mới hoạt động thư viện trong xây dựng, phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
10. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng; hằng năm (trước ngày 15 tháng 12) gửi báo cáo kết quả triển khai về Vụ Thư viện để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp hằng năm của các đơn vị tham gia thực hiện và phối hợp.
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có)./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2023-2027
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |
I | HOÀN THIỆN THỂ CHẾ | ||||
1.1 | Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý trong việc xây dựng môi trường đọc thuận lợi, khuyến khích, thúc đẩy các hoạt động, phong trào đọc chủ động, thường xuyên trong thiếu nhi | Vụ Thư viện | Vụ Pháp chế | 2023-2027 | |
1.2 | Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích, thu hút người làm công tác thư viện phục vụ thiếu nhi, nhất là tại miền núi, khu vực biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | Vụ Thư viện | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; cơ quan, đơn vị có liên quan (Bộ VHTTDL) | 2023-2027 | |
II | XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN | ||||
2.1 | Xây dựng Đề án “Xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nhân dân miền núi, biên giới vùng trung du miền núi phía Bắc giai đoạn 20252030, tầm nhìn đến 2045” | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2023 | |
2.2 | Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển Văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2023-2025 | |
2.3 | Triển khai thực hiện Chương trình „Chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2023-2027 | |
2.4 | Triển khai thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030” | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2023-2027 | |
III | TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ | ||||
3.1 | Xây dựng khung tài liệu hướng dẫn kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi | Vụ Thư viện | Thư viện Quốc gia Việt Nam | 2024-2025 | |
3.2 | Tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thư viện đáp ứng yêu cầu của thư viện hiện đại và đặc thù của thiếu nhi | Vụ Thư viện | Thư viện Quốc gia Việt Nam | 2025-2027 | |
3.3 | Tổ chức rà soát và xây dựng điểm mô hình khuyến đọc, không gian đọc thân thiện với thiếu nhi | Thư viện Quốc gia Việt Nam | Vụ Thư viện | 2024 - 2025 | |
3.4 | Tổ chức rà soát và nhân rộng mô hình khuyến đọc, không gian đọc thân thiện với thiếu nhi trong hệ thống thư viện đã được triển khai | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2026 - 2027 | |
3.5 | Phát triển và nhân rộng mô hình tủ sách gia đình, tủ sách dòng họ, tủ sách trường học, mô hình “Gia đình đọc sách - Gắn kết yêu thương” | Vụ Thư viện Vụ Gia đình | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | |
3.6 | Tuyên truyền, hướng dẫn hình thành thói quen, kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi trong gia đình | Vụ Gia đình | Vụ Thư viện | Hằng năm | |
3.7 | Phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho học sinh lứa tuổi thiếu nhi trong các cơ sở đào tạo thuộc Bộ | Vụ Đào tạo | Vụ Thư viện; các cơ sở đào tạo thuộc Bộ | Hằng năm | |
IV | THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN | ||||
4.1 | Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng | Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Văn hóa, Báo Điện tử Tổ quốc, cơ quan báo chí trực thuộc Bộ | Vụ Thư viện | Hằng năm | |
V | HỢP TÁC QUỐC TẾ | ||||
5.1 | Học tập, trao đổi kinh nghiệm về phát triển văn hoá đọc cho thiếu nhi | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2026 - 2027 | |
VI | KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN | ||||
6.1 | Đánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của các mô hình đã được triển khai | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2026-2027 | |
6.2 | Kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện (theo kế hoạch hằng năm) | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | |
VII | SƠ KẾT, TỔNG KẾT | ||||
7.1 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Chỉ thị | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | |
7.2 | Báo cáo Sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Chỉ thị | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025 | |
7.3 | Tổng kết 05 năm triển khai thực hiện Chỉ thị | Vụ Thư viện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2027 | |