Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Điện Biên sửa đổi bổ sung QĐ 23/2016/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 12/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 07/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 12/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 12/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Điện Biên, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên như sau:
1. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Quy hoạch di tích
1. Di tích quốc gia đặc biệt hoặc cụm di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh tạo thành một quần thể phân bố trong cùng một khu vực địa lý, có mối quan hệ mật thiết về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ phải được lập quy hoạch tổng thể.
2. Lập quy hoạch di tích
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lập quy hoạch di tích đối với di tích quốc gia đặc biệt đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lập quy hoạch cụm di tích quốc gia có mối quan hệ mật thiết về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch cụm di tích quốc gia.
c) Đối với cụm di tích cấp tỉnh có mối quan hệ mật thiết về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chủ trì, có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lập quy hoạch cụm di tích cấp tỉnh và đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch cụm di tích cấp tỉnh.
3. Về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch di tích thực hiện theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (Nghị định số 166/2018/NĐ-CP).
4.Việc điều chỉnh quy hoạch di tích thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.”
2. Khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với di tích đã được xếp hạng
a) Các hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với di tích đã được xếp hạng phải được lập dự án (trừ trường hợp gia cố, sửa chữa nhỏ những hạng mục, cấu kiện đơn giản, ít ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích mà không phải lựa chọn các phương án khác nhau hoặc chỉ cải tạo, xây dựng công trình mới phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích) thực hiện theo quy định tại Nghị định số 166/2018/NĐ-CP, Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và các văn bản pháp luật khác có liên quan (Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL).
b) Căn cứ danh mục dự án thành phần của quy hoạch di tích đã được phê duyệt, sự xuống cấp của di tích và khả năng bố trí vốn kinh phí đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc khả năng huy động nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và đầu tư công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế kỹ thuật tu bổ di tích và lựa chọn chủ đầu tư của dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư, UBND cấp huyện về trình tự, thủ tục hồ sơ, quy trình thẩm định, phê duyệt các dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế kỹ thuật di tích. Đối với di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia chủ đầu tư, UBND cấp huyện phải tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế -kỹ thuật tu bổ di tích. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế -kỹ thuật đối với di tích cấp tỉnh.
d) Việc điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
3. Tu sửa cấp thiết
a) Thực hiện tu sửa cấp thiết di tích, bảo quản định kỳ di tích hoặc đối tượng kiểm kê di tích thực hiện theo Điều 19, 20 Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL.”
3. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“1. Công tác Quản lý và tổ chức lễ hội tại các di tích phải được tuân thủ theo đúng quy định tại Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội và các văn bản khác có liên quan”.
Điều 2.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 12 của Quy định quản lý bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL ( Bộ Tư pháp); - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND; - UBND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Như Điều 3; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, KGVX(NĐH)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |