Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 72/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm cắt ghép tác phẩm nhiếp ảnh làm xâm hại danh dự cá nhân
Theo Nghị định, tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động nhiếp ảnh không được sửa chữa, ghép tác phẩm nhiếp ảnh làm sai lệch nội dung của hình ảnh nhằm mục đích xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; không xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, lãnh tụ, danh nhân văn hóa; không vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân. Đồng thời, không được mua, bán, sử dụng, phổ biến tác phẩm nhiếp ảnh vi phạm pháp luật hoặc đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền…
Cũng theo Nghị định, tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải có giấy phép triển lãm do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Tác phẩm tham gia triển lãm phải có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp. Trường hợp đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan, tổ chức cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền và nội dung tác phẩm nhiếp ảnh dự thi, liên hoan; nếu phát hiện có sai phạm, tổ chức, cá nhân sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.
Xem chi tiết Nghị định 72/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 72/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 72/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định về hoạt động nhiếp ảnh.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về hoạt động nhiếp ảnh và quản lý nhà nước về hoạt động nhiếp ảnh.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động nhiếp ảnh tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG NHIẾP ẢNH
VẬN ĐỘNG SÁNG TÁC, TRẠI SÁNG TÁC, THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM,
SỬ DỤNG TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
Văn bản thông báo kèm theo:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận văn bản thông báo đối với đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh không thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
Đối với Hội đồng nghệ thuật, Hội đồng Giám khảo hoặc Ban Giám khảo phải có 2/3 là người có chuyên môn trong lĩnh vực nhiếp ảnh.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).KN
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU VỀ HOẠT ĐỘNG NHIẾP ẢNH
(Kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam. |
Mẫu số 02 |
Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam, |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm. |
Mẫu số 04 |
Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm. |
Mẫu số 05 |
Quyết định về việc thu hồi giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh. |
Mẫu số 06 |
Giấy biên nhận hồ sơ. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ………….. ngày cấp ................ nơi cấp ……………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm: ……………………………………………………………………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ……………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: ………………………………………………………………………………
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Địa điểm triển lãm: ………………………………………………………………………………
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 02
(1) Số: ……../GP…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2) ………………… ngày ….. tháng ….. năm …..
(1) ………………. cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ……………….. ngày cấp ................ nơi cấp ……………………………..
2. Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………..
- Chủ đề, nội dung triển lãm: …………………………………………………………………….
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Địa điểm triển lãm: ………………………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ……………………………………………….
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) ……………………………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận: |
(1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ………….. ngày cấp ................ nơi cấp ……………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm: ……………………………………………………………………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm: …………………………………………………………………….
- Quy mô triển lãm: ……………………………………………………………………………….
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
………………………………………………………………………………………………………
- Địa điểm tổ chức triển lãm: ……………………………………………. Quốc gia: …………
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 04
(1) Số: ……../GP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam nước ngoài triển lãm của (2) …………… ngày ….. tháng ….. năm …..
(1) ………………. cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ……….. ngày cấp .............. nơi cấp ……………………………..
2. Tên triển lãm: ……………………………………………………………………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ………………………………………………………………………
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm: ...............................
- Địa điểm tổ chức triển lãm: ………………….. Quốc gia: ……………………………………..
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ………………………………………………..
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) ……………………………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm./.
Nơi nhận: |
(1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Mẫu số 05
(1) Số: ………../QĐ-THGP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
(1)
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh số ……./GP ngày ….. tháng ….. năm …… của (1) ………. cấp cho (2) …….. địa chỉ: ………, tổ chức triển lãm (3) ………. tại: (4) …….
Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………
Điều 2. (2) …………. có trách nhiệm dừng ngay triển lãm (3) ……………….. và nộp lại giấy phép đã được cấp cho (1) ………………………………………………………………
Điều 3. (1).... (2) và (4) ……….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
(1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan thu hồi giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép.
(3): Tên triển lãm bị thu hồi.
(4): Nơi tổ chức triển lãm.
Mẫu số 06
(1) Số: ……../GBN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ:
- Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
- Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
2. Loại hồ sơ (*):
□ Đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
□ Đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
3. Thành phần hồ sơ (*):
□ Đơn đề nghị theo mẫu số …..
□ Danh sách tác giả, tác phẩm, kích thước tác phẩm
□ Ảnh tác phẩm in trên giấy hoặc đĩa CD (ảnh có chú thích)
□ Văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm (Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm).
□ Văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm (Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính).
4. Thời gian trả kết quả:
Người nộp |
Người nhận |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan nhận hồ sơ.
(*): Người nhận kiểm tra và đánh dấu (x) vào ô tương ứng trước mỗi mục.
- Giấy biên nhận gồm 3 bản: + Bản 1: Lưu văn thư;
+ Bản 2: Trả người nộp hồ sơ;
+ Bản 3: Chuyển bộ phận thẩm định chuyên môn.