Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1491/UBDT-DTTS 2022 xây dựng báo cáo thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1491/UBDT-DTTS
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1491/UBDT-DTTS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: | 10/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Công văn 1491/UBDT-DTTS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1491/UBDT-DTTS | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: UBND các tỉnh/thành phố vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Thực hiện Công văn số 02-CV/BCĐTW ngày 16/8/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về việc tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trong đó Ủy ban Dân tộc được giao nhiệm vụ tổng kết, đánh giá việc: “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân sĩ, trí thức dân tộc thiểu số”.
Để kịp thời xây dựng báo cáo gửi Ban Chỉ đạo Trung ương về Tổng kết Nghị quyết số 23-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX. Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo cơ quan công tác dân tộc phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng báo cáo tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW theo chuyên đề trên (Đề cương báo cáo gửi kèm).
Báo cáo gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 20/9/2022 qua địa chỉ: Vụ Dân tộc thiểu số (Email: [email protected]) để tổng hợp.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quan tâm phối hợp chỉ đạo thực hiện.
(Chi tiết xin liên hệ: Đ/c Đỗ Thị Mến, chuyên viên Vụ Dân tộc thiểu số, Ủy ban Dân tộc; Điện thoại: 03791463003)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW, ngày 12/3/2003 của Ban
chấp hành Trung ương khóa IX về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
(Kèm theo Công văn số: 1491/UBDT-DTTS ngày 10 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
Phần I
KẾT QUẢ 20 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23-NQ/TW
I. KHÁI QUÁT CHUNG ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
II. KẾT QUẢ 20 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23-NQ/TW
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết
a) Việc tổ chức học tập, nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết
b) Việc thể chế hóa, cụ thể hóa Nghị quyết
c) Việc ban hành cơ chế, chính sách của địa phương
d) Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết
2. Kết quả thực hiện Nghị quyết trên một số lĩnh vực
a) Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
b) Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ dân trí, xóa đói, giảm nghèo.
c) Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
d) Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân sĩ, trí thức dân tộc thiểu số.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân
a) Ưu điểm và nguyên nhân của ưu điểm
b) Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
2. Bài học kinh nghiệm
Phần ll
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I. DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Những thuận lợi, khó khăn của tình hình quốc tế, trong nước tác động đến phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc trong thời gian tới.
2. Những vấn đề mới, nội dung cần quan tâm để nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời gian tới.
II. QUAN ĐIỂM
III. MỤC TIÊU
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
V. KIẾN NGHỊ
1. Ủy ban Dân tộc
2. Chính phủ
3. Quốc hội
4. Trung ương Đảng
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
1 | UBND tỉnh Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
2 | UBND tỉnh Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
3 | UBND tỉnh Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
4 | UBND tỉnh Tuyên Quang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
5 | UBND tỉnh Lào Cai | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
6 | UBND tỉnh Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
7 | UBND tỉnh Lai Châu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
8 | UBND tỉnh Sơn La | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
9 | UBND tỉnh Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
10 | UBND tỉnh Hòa Bình | Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình |
11 | UBND tỉnh Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
12 | UBND tỉnh Quảng Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
13 | UBND tỉnh Lạng Sơn | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14 | UBND tỉnh Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
15 | UBND tỉnh Phú Thọ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
16 | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
17 | UBND TP Hà Nội | Ban Dân tộc TP Hà Nội |
18 | UBND tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19 | UBND tỉnh Thanh Hóa | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa |
20 | UBND tỉnh Nghệ An | Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
21 | UBND tỉnh Hà Tĩnh | Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
22 | UBND tỉnh Quảng Bình | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
23 | UBND tỉnh Quảng Trị | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
24 | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
25 | UBND tỉnh Quảng Nam | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
26 | UBND tỉnh Quảng Ngãi | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
27 | UBND tỉnh Bình Định | Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
28 | UBND tỉnh Phú Yên | Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
29 | UBND tỉnh Khánh Hòa | Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa |
30 | UBND tỉnh Ninh Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
31 | UBND tỉnh Bình Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận |
32 | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
33 | UBND TP Hồ Chí Minh | Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh |
34 | UBND tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương |
35 | UBND tỉnh Đồng Nai | Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai |
36 | UBND tỉnh Kon Tum | Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
37 | UBND tỉnh Gia Lai | Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai |
38 | UBND tỉnh Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
39 | UBND tỉnh Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
40 | UBND tỉnh Lâm Đồng | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
41 | UBND tỉnh Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
42 | UBND tỉnh Tây Ninh | Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh |
43 | UBND TP Cần Thơ | Ban Dân tộc TP Cần Thơ |
44 | UBND tỉnh Long An | Văn phòng UBND tỉnh Long An |
45 | UBND tỉnh Trà Vinh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
46 | UBND tỉnh Vĩnh Long | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
47 | UBND tỉnh An Giang | Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
48 | UBND tỉnh Kiên Giang | Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang |
49 | UBND tỉnh Hậu Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang |
50 | UBND tỉnh Sóc Trăng | Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
51 | UBND tỉnh Bạc Liêu | Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu |
52 | UBND tỉnh Cà Mau | Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau |