Quyết định 331/QĐ-BTNMT danh sách tổ chức giám định tư pháp của Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 331/QĐ-BTNMT

Quyết định 331/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:331/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/02/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc

Ngày 25/02/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 331/QĐ-BTNMT về việc công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đó, Danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: Tổng cục Quản lý đất đai; Cục Đăng ký đất đai; Cục Kinh tế và Phát triển quỹ đất; Cục Quy hoạch đất đai; Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất; Trung tâm Định giá đất và Kiểm định địa chính; Trung tâm Điều tra và Quy hoạch đất đai; Tổng cục Môi trường;…

Bên cạnh đó, Danh sách người giám định tư pháp theo vu việc bao gồm: Đinh Hoàng Oanh – Thạc sỹ Quản lý đất đai; Hoàng Tuấn Vũ – Kỹ sư Quản lý đất đai; Nguyễn thị Thu Hiền – Thạc sỹ Luật; Nguyễn Đình Chiểu – Kỹ sư Quản lý đất đai; Đào Ngọc Mai - Thạc sỹ Quản lý đất đai; Nguyễn Thị Minh Phương – Thạc sỹ Quản lý kinh tế;…

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 331/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 331/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 331/QĐ-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 331/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

____________

Số: 331/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người
giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường lựa chọn và ký Quyết định cử người giám định tư pháp theo vụ việc nêu tại Điều 1 Quyết định này để thực hiện giám định tư pháp theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng. Thời hạn ủy quyền đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 02/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố Danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tư pháp;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);

- Các đơn vị trực thuộc Bộ;

- Lưu VT, PC,HN.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Hồng Hà

 

 

 

Phụ lục I. Danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Kèm theo Quyết định số: 331/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

TT

Tên tổ chức giám định

Chuyên ngành giám định

Địa chỉ

Điện thoại

I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1

Tổng cục Quản lý đất đai

Chính sách pháp luật, quản lý nhà nước về đất đai

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường

Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm,

Thành phố Hà Nội

024.3629.0196

2

Cục Đăng ký đất đai (thuộc Tổng cục Quản lý đất đai)

Đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai và lập hồ sơ địa chính

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường

Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm,

Thành phố Hà Nội

024.3629.0211

3

Cục Kinh tế và Phát triển quỹ đất (thuộc Tổng cục Quản lý đất đai)

Giá đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường

Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm,

Thành phố Hà Nội

024.36290.548

4

Cục Quy hoạch đất đai (thuộc Tổng cục Quản lý đất đai)

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường

Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm,

Thành phố Hà Nội

024.36290.528

5

Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất (thuộc Tổng cục Quản lý đất đai)

Kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đai

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường

Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm,

Thành phố Hà Nội

024.37957.844

6

Trung tâm Định giá đất và Kiểm định địa chính (thuộc Tổng cục Quản lý đất đai)

Định giá đất

Số 9, ngõ 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.

024.36291.080

7

Trung tâm Điều tra và Quy hoạch đất đai (thuộc Tổng cục Quản lý đất đai)

Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, điều tra, đánh giá và quan trắc tài nguyên đất

Số 9, ngõ 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.

024.38697.117

II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

8

Tổng cục Môi trường

Chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước về môi trường

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

024. 39424581

9

Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (thuộc Tổng cục Môi trường)

Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

024.3796.6868

10

Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc (thuộc Tổng cục Môi trường)

Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường

Số 7, Xã Đàn, quận Đống Đa,

Thành phố Hà Nội

024. 35771816

11

Trung tâm Quan trắc môi trường miền Nam (thuộc Tổng cục Môi trường)

Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường

Số 42 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa

Kao, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

08.38228805

12

Trung tâm Quan trắc môi trường miền Trung và Tây Nguyên (thuộc Tổng cục Môi trường)

Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường

154 Trần Văn Trà, phường Hòa

Xuân, quận Cẩm Lệ, TP. Đà

Nẵng

0511 3780448

III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

13

Tổng Cục địa chất và Khoáng sản

Việt Nam

Chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước về địa chất, kháng sản

Số 6 Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn

Kiếm, Thành phố Hà Nội

024. 38240719

14

Cục kinh tế địa chất và khoáng sản (thuộc Tổng Cục địa chất và

Khoáng sản Việt Nam)

Kinh tế địa chất và khoáng sản

Số 6 Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn

Kiếm, Thành phố Hà Nội

024. 38240719

15

Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa chất (thuộc Tổng cục Địa chất

và Khoáng sản Việt Nam)

Phân tích thí nghiệm, kiểm định, giám định mẫu địa chất, khoáng sản

Km 9 đường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội

024.3 8544906

16

Viện Khoa học Địa chất và khoáng sản

Nghiên cứu khoa học về địa chất và khoáng sản

Số 67 Chiến Thắng, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

024.3 8544386

17

Trung tâm kiểm định địa chất (thuộc Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam)

Giám sát thi công công trình địa chất; kiểm tra, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm các công trình địa chất.

Số 6 Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

024.3 9335631

IV. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

18

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Chính sách, pháp luật, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

Số 83 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

024. 37735449

V. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

19

Tổng cục Khí tượng thủy văn

Chính sách pháp luật, quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn

Số 8, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội

024 32673199

20

Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

Nghiên cứu khoa học về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu

Số 23/62 Nguyễn Chí Thanh,

Đống Đa, Hà Nội

024.37731410

VI. LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

21

Cục Biến đổi khí hậu

Chính sách, pháp luật và quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

024.37759430

22

Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

Nghiên cứu khoa học về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu

Số 23/62 Nguyễn Chí Thanh,

Đống Đa, Hà Nội

024.37731410

VII. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ

23

Cục đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

Chính sách, pháp luật và quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ

Số 2 Đặng Thùy Trâm, Cầu Giấy, Hà Nội

024.37555247

24

Viện Khoa học đo đạc và bản đồ

Nghiên cứu khoa học về đo đạc bản đồ

Số 479 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

024.3 7561155

VIII. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

25

Cục quản lý tài nguyên nước

Chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước về tài nguyên nước

Số 10 Tôn Thất Thuyết, phường

Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Niêm,

Hà Nội

024.39437080

26

Viện Khoa học tài nguyên nước

Nghiên cứu khoa học về tài nguyên nước

Số 8 Pháo Đài Láng, phường

Láng Thượng, Quận Đống Đa,

Hà Nội

0243 678 5858

27

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước

Điều tra và quy hoạch tài nguyên nước

Số 93/95 Vũ Xuân Thiều, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội

02436740499

IX. LĨNH VỰC VIỄN THÁM

28

Cục Viễn thám quốc gia

Chính sách, pháp luật và quản lý

nhà nước về viễn thám

Số 83 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

024. 71061066

 
 

 

Phụ lục II. Danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Kèm theo Quyết định số: 331/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên

và Môi trường)

 

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Đơn vị công tác

Lĩnh vực chuyên môn

Kinh nghiệm

chuyên môn

I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1

Đinh Hoàng Oanh

05/12/1984

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

14 năm

2

Hoàng Tuấn Vũ

12/6/1986

Tổng cục Quản lý đất đai

Kỹ sư Quản lý đất đai

12 năm

3

Nguyễn Thị Thu Hiền

19/02/1978

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Luật

18 năm

4

Nguyễn Đình Chiểu

20/9/1976

Tổng cục Quản lý đất đai

Kỹ sư Quản lý đất đai

20 năm

5

Đào Ngọc Mai

02/4/1984

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

11 năm

6

Nguyễn Thị Minh Phương

12/02/1987

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý kinh tế

10 năm

7

Nguyễn Huy Đức

28/9/1980

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ luật

16 năm

8

Vũ Xuân Kiên

16/7/1977

Tổng cục Quản lý đất đai

Cử nhân Luật

13 năm

9

Nguyễn Toàn Hóa

28/6/1981

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

10 năm

10

Trần Quang Định

02/11/1976

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

13 năm

11

Vũ Thanh Luyện

15/9/1976

Tổng cục Quản lý đất đai

Kỹ sư Quản lý đất đai, Thạc sỹ Kinh tế xây dựng

21 năm

12

Đinh Đức Minh

01/9/1966

Tổng cục Quản lý đất đai

Kỹ sư Quản lý đất đai

25 năm

13

Đào Anh Tuấn

19/12/1979

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

05 năm

14

Nguyễn Thái Bình Dương

22/9/1982

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Trắc địa ảnh và công nghệ viễn thám

06 năm

15

Trần Phong Vũ

07/10/1985

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Địa lý tự nhiên

05 năm

16

Nguyễn Tiến Thân

04/3/1976

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

20 năm

17

Phùng Tuấn Anh

14/5/1976

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

20 năm

18

Nguyễn Quang Hải

31/8/1969

Tổng cục Quản lý đất đai

Kỹ sư Quản lý đất đai

21 năm

19

Ngô Xuân Trường

06/4/1978

Tổng cục Quản lý đất đai

Thạc sỹ Quản lý đất đai

20 năm

20

Đặng Trần Đức

06/12/1982

Thanh tra Bộ

Cử nhân Thổ nhưỡng học

13 năm

II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

21

Nguyễn Hồng Sơn

05/02/1978

Tổng cục Môi trường

Cử nhân Địa lý môi trường

14 năm

22

Nguyễn Thị Thanh Bình

02/5/1974

Tổng cục Môi trường

Cử nhân Luật

15 năm

23

Phan Thanh Giang

16/11/1977

Tổng cục Môi trường

Kỹ sư công nghệ hữu cơ hóa dầu

10 năm

24

Nguyễn Thành Lam

24/8/1972

Tổng cục Môi trường

Thạc sỹ môi trường

10 năm

25

Chu Văn Thảo

05/10/1971

Tổng cục Môi trường

Cử nhân sinh thái môi trường

15 năm

26

Cù Hoài Nam

30/12/1971

Tổng cục Môi trường

Thạc sỹ Khoa học và Công nghệ Môi trường

24 năm

27

Nguyễn Vũ Trung

05/8/1968

Tổng cục Môi trường

Kỹ sư môi trường, thủy nông

20 năm

III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN

28

Phạm Ngọc Chi

13/5/1963

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Kỹ sư Khai thác mỏ, Cử nhân Luật

25 năm

29

Lê Đỗ Trí

16/6/1972

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Tiến sỹ kỹ thuật Địa chất

25 năm

30

Nguyễn Xuân Quang

30/3/1981

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Tiến sỹ Khai thác mỏ

10 năm

31

Đặng Quốc Tiến

04/4/1979

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Thạc sỹ khoa học Địa chất

18 năm

32

Mai Trọng Tú

19/6/1963

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Tiến sỹ Địa chất

30 năm

34

Lê Văn Mạnh

23/9/1979

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Tiến sỹ khai thác mỏ

18 năm

35

Đỗ Mai Huỳnh

28/9/1973

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Thạc s kỹ thuật hóa học

23 năm

36

Lê Thị Bích Thủy

03/11/1976

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Thạc sỹ khoa học Địa chất

 

37

Nguyễn Trọng Hiền

14/6/1967

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Kỹ sư Địa chất công trình, Địa chất thủy văn

25 năm

38

Ngô Thị Bích Hường

15/6/1974

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Tiến sỹ Hóa môi trường

25 năm

39

Nguyễn Văn Tình

15/02/1960

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Thạc sỹ Địa chất

30 năm

40

Nguyễn Đại Trung

22/5/1970

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Tiến sỹ Môi trường đất và nước

25 năm

41

Nguyễn Hồng Quang

21/10/1971

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Thạc sỹ Địa chất

25 năm

42

Đoàn Thế Hùng

 

Vụ Khoa học và Công

Thạc sỹ Địa vật lý

25 năm

43

Nguyễn Thanh Tùng

01/11/1971

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Tiến sĩ Địa chất

25 năm

44

Nguyễn Văn Nam

01/03/1968

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Tiến sĩ Địa chất

29 năm

45

Lưu Văn Tâm

05/9/1965

Viện khoa học Địa chất và Khoáng sản

Kỹ sư Địa chất

19 năm

IV. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

46

Lê Văn Công

13/3/1967

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt

Nam

Tiến sỹ Hải dương học

25 năm

47

Đào Văn Giang

30/10/1971

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt

Nam

Thạc sỹ Môi trường

20 năm

48

Lê Thành Chung

06/5/1976

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt

Nam

Thạc sỹ Địa chất

15 năm

49

Tăng Quốc Cương

27/7/1964

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt

Nam

Thạc sỹ Trắc địa

15 năm

50

Trần Đức Trứ

05/01/1979

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt

Nam

Tiến sỹ Hải dương học

15 năm

51

Đinh Quang Nhã

23/5/1982

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt

Nam

Thạc sỹ Môi trường

10 năm

V. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

52

Nguyễn Văn Sự

03/01/1966

Tổng cục Khí tượng Thủy văn

Thạc sỹ Thủy văn

26 năm

53

Đỗ Huy Dương

22/10/1978

Tổng cục Khí tượng Thủy văn

Tiến sỹ Khí tượng

18 năm

54

Trần Văn Nghĩa

24/10/1977

Tổng cục Khí tượng Thủy văn

Cử nhân toán tin ứng dụng

18 năm

55

Mai Văn Khiêm

16/4/1977

Tổng cục Khí tượng Thủy văn

Tiến sỹ Khoa học khí quyển

17 năm

56

Trần Đình Trọng

20/09/1970

Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

Thạc sỹ khí tượng

25 năm

57

Lương Hữu Dũng

18/9/1980

Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

Tiến sỹ Khoa học Trái đất

15 năm

VI. LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

58

Nguyễn Văn Minh

08/02/1981

Cục Biến đổi khí hậu

Thạc sỹ Biến đổi khí hậu

14 năm

59

Lương Quang Huy

08/04/1977

Cục Biến đổi khí hậu

Tiến sỹ Khoa học môi trường

20 năm

VII. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

60

Phạm Ngọc Thọ

07/6/1964

Cục Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

Kỹ sư Trắc địa

30 năm

61

Trần Anh Tuấn

23/9/1979

Cục Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

Thạc sỹ Địa chính

11 năm

62

Đỗ Thị Hoài

05/06/1976

Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ

Tiến sỹ Trắc địa

18 năm

63

Lại Văn Thủy

24/04/1968

Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ

Thạc sỹ Trắc địa

28 năm

VIII. LĨNH VỰC tài nguyên nước

64

Ngô Chí Hướng

22/02/1968

Cục Quản lý Tài nguyên nước

Thạc sỹ Tài nguyên nước

20 năm

65

Nguyễn Hồng Hiếu

02/5/1977

Cục Quản lý Tài nguyên nước

Thạc sỹ Địa chất Thủy văn

18 năm

66

Lê Thị Việt Hoa

12/7/1968

Cục Quản lý Tài nguyên nước

Tiến sỹ Môi trường tự nhiên

27 năm

67

Ngô Mạnh Hà

03/6/1982

Cục Quản lý Tài nguyên nước

Thạc sỹ Thủy văn

12 năm

68

Nguyễn Văn Nghĩa

20/8/1978

Cục Quản lý Tài nguyên nước

Thạc sỹ Địa chất Thủy văn

18 năm

IX. LĨNH VỰC VIỄN THÁM

69

Đặng Thị Liên

16/3/1974

Cục Viễn thám quốc gia

Thạc sỹ Địa lý và GIS

15 năm

70

Chu Hải Tùng

12/6/1968

Cục Viễn thám quốc gia

Tiến sỹ Trắc địa ảnh viễn thám

20 năm

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi