Thông tư 09/2017/TT-BKHCN về phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2017/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2017/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đo lường khối lượng trong thương mại bán lẻ
Ngày 27/06/2017, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 09/2017/TT-BKHCN về việc quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ.
Cụ thể, phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ là tập hợp những thao tác cân để xác định lượng hàng hóa theo đơn vị đo khối lượng trong mua bán hàng hóa tiêu dùng thông thường (lương thực, thực phẩm, hàng hóa tiêu dùng thông thường khác; loại trừ xăng, dầu, khí, vàng, thuốc, mỹ phẩm) tại các chợ, trung tâm thương mại, điểm bán lẻ, có sự chứng kiến của người mua và người bán.
Theo Thông tư, cân được sử dụng để thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ phải đảm bảo các yêu cầu về: Có phạm vi cân phù hợp với khối lượng hàng hóa cần cân, có giá trị độ chia tương ứng với khối lượng hàng hóa cần cân; Đã được kiểm định tại các tổ chức kiểm định được chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường; Các bộ phận, chi tiết của cân phải phù hợp với mẫu đã được phê duyệt; Các bộ phận, chi tiết, chức năng có khả năng can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường cơ bản của cân phải được niêm phong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định được chỉ định.
Đồng thời, Thông tư quy định trường hợp sử dụng cân đồng hồ lò xo thì lượng thiếu cho phép khác nhau tùy vào loại cân (cân loại 500 gam, cân loại 01 kg,…) và lượng hàng hóa cần cân; Trường hợp sử dụng cân không quy định tại Thông tư thì lượng thiếu cho phép không được vượt quá 02 lần giới hạn sai số cho phép khi kiểm định ban đầu của cân được sử dụng.
Thông tư có hiệu lực ngày 15/08/2017.
Xem chi tiết Thông tư 09/2017/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 09/2017/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 09/2017/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KHỐI LƯỢNG TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ.
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
YÊU CẦU ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KHỐI LƯỢNG TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
Cân được sử dụng để thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Có phạm vi cân phù hợp với khối lượng hàng hóa cần cân; có giá trị độ chia (d) (d được thể hiện trên nhãn mác của cân) tương ứng với khối lượng hàng hóa cần cân theo quy định tại Bảng 1;
Bảng 1
Phạm vi cân |
Giá trị độ chia (d) của cân |
Ví dụ về cân đồng hồ lò xo được lựa chọn sử dụng |
Trên 40 g đến 100 g |
≤ 2 g |
Cân 500 g. |
Trên 100 g đến 200 g |
≤ 5 g |
Cân 500 g; Cân 1 kg. |
Trên 200 g đến 400 g |
≤ 10g |
Cân 500 g; Cân 1 kg; Cân 2 kg; Cân 4 kg. |
Trên 400 g đến 1 kg |
≤ 20 g |
Cân 500 g; (*) Cân 1 kg; Cân 2 kg; Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg. |
Trên 1 kg đến 2 kg |
≤ 50 g |
Cân 2 kg; Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg; Cân 10 kg; Cân 12 kg; Cân 15 kg; Cân 20 kg. |
Trên 2 kg đến 4 kg |
≤ 100 g |
Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg; Cân 10 kg; Cân 12 kg; Cân 15 kg; Cân 20 kg; Cân 30 kg. |
Trên 4 kg đến 100 kg |
≤ 200 g |
Cân 5 kg; (*) Cân 8 kg; (*) Cân 10 kg; (*) Cân 12 kg; (*) Cân 15 kg; (*) Cân 20 kg; (*) Cân 30 kg; (*) Cân 60 kg; (*) Cân 100 kg. |
(*) Khối lượng hàng hóa cần cân không được lớn hơn mức cân lớn nhất của cân.
1. Trường hợp sử dụng đồng hồ lò xo, lượng thiếu cho phép được xác định theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
Cân đồng hồ lò xo |
Lượng thiếu cho phép |
||
1 d |
2 d |
3 d |
|
Lương hàng hóa cần cân (m) |
|||
Cân 500 g (d = 2 g) |
40 g ≤ m ≤ 100 g |
100 g < m ≤ 400 g |
400 g < m ≤ 500 g |
Cân 1 kg (d = 5 g) |
100 g ≤ m ≤ 250 g |
250 g < m ≤ 1 kg |
- |
Cân 2 kg (d= 10 g) |
200 g ≤ m ≤ 500 g |
500 g < m ≤ 2 kg |
- |
Cân 4 kg (d= 10 g) |
200 g ≤ m ≤ 500 g |
500 g < m ≤ 2 kg |
2 kg < m ≤ 4 kg |
Cân 5 kg (d = 20 g) |
400 g ≤ m ≤ 1 kg |
1 kg< m ≤ 4 kg |
4 kg < m ≤ 5 kg |
Cân 8 kg (d = 20 g) |
400 g ≤ m < 1 kg |
1 kg< m ≤ 4 kg |
4 kg < m ≤ 8 kg |
Cân 10 kg (d = 50 g) |
1 kg < m < 2,5 kg |
2,5 kg < m ≤ 10 kg |
- |
Cân 12 kg (d = 50 g) |
1 kg < m ≤ 2,5 kg |
2,5 kg < m ≤ 10 kg |
10 kg < m ≤ 12 kg |
Cân 15 kg (d = 50 g) |
1 kg < m ≤ 2,5 kg |
2,5 kg < m ≤ 10 kg |
10 kg < m ≤ 15 kg |
Cân 20 kg (d = 50 g) |
1 kg ≤ m ≤ 2,5 kg |
2,5 kg < m ≤ 10 kg |
10 kg < m ≤ 20 kg |
Cân 30 kg (d= 100 g) |
2 kg ≤ m ≤ 5 kg |
5 kg < m ≤ 20 kg |
20 kg < m ≤ 30 kg |
Cân 60 kg (d = 200 g) |
4 kg ≤ m ≤ 10 kg |
10 kg < m ≤ 40 kg |
40 kg < m ≤ 60 kg |
Cân 100 kg (d = 200 g) |
4 kg ≤ m ≤ 10 kg |
10 kg < m ≤ 40 kg |
40 kg < m ≤ 100 kg |
Trường hợp sử dụng cân để bán hàng cho khách hàng, nếu giá trị chỉ thị trên cân trừ đi khối lượng (hoặc tổng khối lượng) của các quả cân đối chứng mà lớn hơn lượng thiếu cho phép quy định tại Điều 5 Thông tư này thì kết luận phép đo trong thương mại bán lẻ không phù hợp yêu cầu quy định.
Trường hợp sử dụng cân để mua hàng của khách hàng, nếu khối lượng (hoặc tổng khối lượng) của các quả cân đối chứng trừ đi giá trị chỉ thị trên cân mà lớn hơn lượng thiếu cho phép quy định tại Điều 5 Thông tư này thì kết luận phép đo trong thương mại bán lẻ không phù hợp yêu cầu quy định.
Ví dụ 1
Theo Bảng 1, người bán hàng lựa chọn, sử dụng cân đồng hồ lò xo 8 kg, giá trị vạch chia d = 20 g để cân hàng hóa bán cho khách hàng.
Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
- Ví dụ chọn khối lượng để đối chứng là 1 kg (theo Bảng 2, lượng thiếu cho phép là 1 d = 20 g);
- Chọn quả cân (các quả cân) đối chứng có khối lượng là 1 kg;
- Đặt các quả cân đối chứng lên cân;
- Đọc chỉ thị của cân (theo vạch chia hoặc theo g). Trường hợp, chỉ thị của cân vượt quá vị trí hoặc lớn hơn (1 kg + 1 d) hoặc (1 kg + 20 g) thì kết luận là phép đo không phù hợp yêu cầu quy định.
Ví dụ 2
Theo Bảng 1, người bán hàng lựa chọn, sử dụng cân đồng hồ lò xo 10 kg, giá trị vạch chia d = 50 g để cân hàng hóa bán cho khách hàng.
Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
- Ví dụ, chọn khối lượng để đối chứng là 7 kg (theo Bảng 2, lượng thiếu cho phép Ià 2 d = 2 x 50 g = 100 g);
- Chọn các quả cân đối chứng có tổng khối lượng là 7 kg;
- Đặt các quả cân đối chứng lên cân;
- Đọc chỉ thị của cân (theo vạch chia hoặc theo g). Trường hợp, chỉ thị của cân vượt quá vị trí hoặc lớn hơn (7 kg + 2 d) hoặc (7 kg + 100 g) thì kết luận là phép đo không phù hợp yêu cầu quy định.
Ví dụ 3
Tại một chợ đầu mối, theo Bảng 1, chủ cơ sở thu mua hàng lựa chọn, sử dụng cân đồng hồ lò xo 100 kg, giá trị vạch chia d = 200 g để cân hàng hóa mua của khách hàng.
Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
- Ví dụ chọn khối lượng để đối chứng là 50 kg;
- Chọn các quả cân đối chứng có tổng khối lượng là 50 kg (Theo Bảng 2, lượng thiếu cho phép là 3 d = 3 x 200 g = 600 g);
- Đặt các quả cân đối chứng lên cân;
- Đọc chỉ thị của cân (theo vạch chia hoặc theo g). Trường hợp, chỉ thị của cân không đạt tới vị trí hoặc nhỏ hơn (50 kg - 3 d) hoặc (50 kg - 600 g) thì kết luận là phép đo không phù hợp yêu cầu quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |