Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2006/TTLT-BYT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Khám sức khoẻ định kỳ - Ngày 30/10/2006, Bộ Y tế và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 11/2006/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm. Theo đó, các bệnh viện tổ chức khám sức khoẻ phải có trách nhiệm khám, điều trị cho người lao động mắc các bệnh Nhiễm HIV/AIDS, Nhiễm viêm gan virus B, C, Nghiện ma tuý, Bệnh lao phổi (đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi), Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục và bệnh ngoài da... và được thu viện phí theo quy định, nếu vượt quá khả năng chuyên môn hoặc theo yêu cầu của người lao động, của người sử dụng lao động thì bệnh viện phải làm thủ tục chuyển viện cho người bệnh theo quy định hiện hành... Căn cứ kết luận về sức khoẻ của người lao động trong sổ khám sức khoẻ, nếu người lao động mắc một hoặc nhiều bệnh thì người sử dụng lao động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ phải bố trí cho người lao động đi điều trị tại các cơ sở khám, chữa bệnh và có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc điều trị bệnh của người đó, trường hợp không khỏi bệnh thì phải bố trí công việc khác cho phù hợp... Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ có người lao động khám sức khoẻ: Phí khám sức khoẻ và các chi phí xét nghiệm cận lâm sàng được hạch toán vào chi phí dịch vụ... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2006/TTLT-BYT- BTC
NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN VIỆC KHÁM SỨC KHOẺ ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ
DỄ BỊ LỢI DỤNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG MẠI DÂM
Căn cứ Điều 11 và Điều 27 Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm;
Sau khi thoả thuận với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1915/LĐTBXH-PCTNXH ngày 07/6/2006, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm (sau đây gọi tắt là các cơ sở kinh doanh dịch vụ) như sau:
Thông tư này hướng dẫn hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh của ngành y tế và trách nhiệm của người sử dụng lao động về khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động làm việc tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Các bệnh viện thực hiện việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động, khi có yêu cầu của cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Việc khám và chứng nhận sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động theo nội dung trong Sổ khám sức khoẻ được quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các bệnh viện tổ chức khám sức khoẻ phải có trách nhiệm khám, điều trị cho người lao động mắc các bệnh quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này và được thu viện phí theo quy định hiện hành của Nhà nước; nếu vượt quá khả năng chuyên môn hoặc theo yêu cầu của người lao động, của người sử dụng lao động thì bệnh viện phải làm thủ tục chuyển viện cho người bệnh theo quy định hiện hành.
- Công tác thống kê, báo cáo, lưu trữ kết quả khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo quy định về chuyên môn của ngành y tế và nằm trong chương trình kế hoạch hoạt động chuyên môn chung của bệnh viện.
- Các bác sĩ khám sức khoẻ thuộc các chuyên khoa da liễu, truyền nhiễm, nội, phụ sản, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và một số chuyên khoa khác.
- Bác sĩ giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách chuyên môn của bệnh viện chịu trách nhiệm kết luận sức khoẻ.
- Hoàn thành các thủ tục hành chính để khám sức khoẻ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Khám lâm sàng, làm các xét nghiệm cận lâm sàng theo nội dung trong sổ khám sức khoẻ.
- Khám và làm các xét nghiệm khác theo yêu cầu của chuyên khoa.
- Căn cứ vào kết luận của bác sĩ các chuyên khoa, bác sĩ giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách chuyên môn của bệnh viện kết luận tình trạng sức khoẻ của người lao động, ký tên, đóng dấu bệnh viện và dấu chức danh.
- Trong thời hạn 7 ngày sau khi khám sức khoẻ cho người lao động, bệnh viện trả sổ khám sức khoẻ, các kết quả cận lâm sàng cho người sử dụng lao động của cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Trường hợp người lao động mắc phải một hoặc nhiều bệnh quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này thì giám đốc bệnh viện khám sức khoẻ phải thông báo cho người sử dụng lao động của cơ sở kinh doanh dịch vụ về tình trạng bệnh của người lao động đó; đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, thành phố và cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi cơ sở kinh doanh dịch vụ đóng trụ sở chính để theo dõi, quản lý.
Trường hợp người lao động đã khám sức khoẻ định kỳ hàng quý mà trùng khớp với đợt khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ thì người sử dụng lao động chỉ tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động bổ sung những nội dung khám sức khoẻ mà người đó chưa khám theo quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp và tổ chức thực hiện quản lý người lao động thông qua việc ký kết hợp đồng lao động và kết quả kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng quý của người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về lao động và việc làm.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên |
|
|
Phụ lục số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ KHÁM SỨC KHOẺĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /2006/TTLT/BYT-BTC ngày …... tháng ...… năm 2006
Họ và tên (viết chữ in hoa): .............................................................................
Năm .............. |
|
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sổ khám sức khoẻđịnh kỳ hàng quý cho người lao động
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số…. /2005/TTLT/BYT-BTC ngày …... tháng ...… năm 2005
Giới: Nam Nữ Sinh ngày: ...... tháng ...…. năm ......................................................... Số CMDN: ……………….. cấp ngày …./…./……tại .................................................................. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................................................. Địa chỉ hiện tại: ................................................................................................................................... ..........................................................................................................
Năm .............. |
|
||||||||||||||||
NỘI DUNG KHÁM SỨC KHOẺĐỊNH KỲ HÀNG QUÝHọ và tên (viết chữ in hoa):............................................................................... Công việc cụ thể: ................................................................................................................................... Địa chỉ hiện tại: ..................................................................................................................................... Làm việc tại cơ sở:................................................................................................................................. Địa chỉ cơ sở: ........................................................................................................................................ I. TIỀN SỬ BỆNH: ............................................................................................................................. II. KHÁM LÂM SÀNG: 1. Toàn thân: Mạch: .......... lần/phút; Nhiệt độ: …….. oC Cao ……… Cm Huyết áp: ........../.........mmHg Nhịp thở: …..... lần/phút Cân nặng: .......... kg ......................................................................................................................... ........ Họ tên người khám: ………………………….………Ký tên:.................................................................... 2. Nội tổng hợp:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:..................................................................... 3. Da liễu:............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:..................................................................... 4. Sản phụ khoa:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:............................... 5. Truyền nhiễm:..............................................................................…………. .......................................................................................................................... Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:.............................. 6. Khám chuyên khoa khác:...................................................................……… .......................................................................................................................... Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:..............................
|
|
III. CẬN LÂM SÀNG 1. Xét nghiệm máu: Viêm gan B:…………… Viêm gan C.................................................. Giang mai: RPR: ………………… TPHA:.................................................... Họ tên người XN ……………………………………..... .Ký tên:......................... 2. Xét nghiệm nước tiểu: - Amphetamin: ....................................Morphin:............................................................................... - Khác:................................................................................................................................................ Họ tên người XN: …………………………………………Ký tên:.............................................................. 3. Chẩn đoán hình ảnh: - X quang tim, phổi: ........................................................................................................................... Họ tên người đọc phim: ………………………………… Ký tên:............................................................. 4. Các xét nghiệm khác (nếu có): .......................................................................................................... - Soi tươi tìm VK lậu:......................................................................................................................... Họ tên người XN:: …………………………………………Ký tên:............................................................. - .......................................................................................................................................................... Họ tên người XN: ………………………………………… Ký tên:............................................................ IV. KẾT LUẬN: 1. (có mắc một trong các bệnh quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số ......../2006/TTLT/BYT-BTC, ngày tháng năm 2006 hay không?, ghi rõ tên bệnh) ................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Yêu cầu của Hội đồng khám sức khoẻ: ............................................................................................. ................................................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………. Ngày tháng năm .......... GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|||||||||||||||||
Phụ lục số 2
DANH MỤC CÁC BỆNH KHI NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC,
PHẢI ĐI ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính, số 11/2006/TTLT/BYT-BTC
ngày 30 tháng 10 năm 2006)
1. Nhiễm HIV/ AIDS;
2. Nhiễm viêm gan virus B, C;
3. Nghiện ma tuý;
4. Bệnh lao phổi (đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi);
5. Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục và bệnh ngoài da:
b) Sùi mào gà;
c) Hepes đường sinh dục;
d) Bệnh giang mai;
e) Bệnh hạ cam.
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 11/2006/TTLT-BYT- BTC
NGÀY
30 THÁNG 10 NĂM 2006
HƯỚNG
DẪN VIỆC KHÁM SỨC KHOẺ ĐỊNH KỲ HÀNG
QUÝ
CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH
DỊCH VỤ
DỄ
BỊ LỢI DỤNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG
MẠI DÂM
Căn cứ Điều 11
và Điều 27 Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Phòng, chống mại dâm;
Sau khi thoả thuận với Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội tại Công văn
số 1915/LĐTBXH-PCTNXH ngày 07/6/2006, Bộ Y tế và
Bộ Tài chính hướng dẫn việc khám sức
khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao
động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ
dễ bị lợi dụng để hoạt động
mại dâm (sau đây gọi tắt là các cơ sở kinh
doanh dịch vụ) như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn hoạt động của các cơ
sở khám, chữa bệnh của ngành y tế và trách
nhiệm của người sử dụng lao động
về khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho
người lao động làm việc tại các cơ
sở kinh doanh dịch vụ.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Các bệnh viện đa khoa tuyến
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trở lên (sau đây gọi tắt là bệnh viện) có
đủ các bác sĩ, trang thiết bị kỹ thuật
cần thiết để khám sức khoẻ theo các chuyên
khoa quy định tại Sổ khám sức khoẻ
định kỳ hàng quý cho người lao động (sau
đây gọi tắt là Sổ khám sức khoẻ) - Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ có
những nội dung hoạt động trong danh mục
chỗ làm việc, công việc theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
09/12/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế hướng dẫn, quy định
danh mục chỗ làm việc, công việc không sử
dụng lao động dưới 18 tuổi trong các cơ
sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng
để hoạt động mại dâm.
c) Người lao động là tiếp viên,
nhân viên phục vụ, vũ nữ... (sau đây gọi
chung là người lao động) làm việc ở các
cơ sở kinh doanh dịch vụ quy định tại
điểm b khoản 2 này.
II. TỔ CHỨC KHÁM SỨC KHOẺ
1. Đối với
Bệnh viện
a) Nguyên tắc chung:
- Các bệnh viện thực hiện việc khám sức khoẻ
định kỳ hàng quý cho người lao động, khi
có yêu cầu của cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Việc khám và chứng nhận sức
khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao
động theo nội dung trong Sổ khám sức khoẻ
được quy định tại Phụ lục số
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các bệnh viện tổ chức khám
sức khoẻ phải có trách nhiệm khám, điều
trị cho người lao động mắc các bệnh quy
định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo
Thông tư này và được thu viện phí theo quy
định hiện hành của Nhà nước; nếu
vượt quá khả năng chuyên môn hoặc theo yêu
cầu của người lao động, của
người sử dụng lao động thì bệnh
viện phải làm thủ tục chuyển viện cho
người bệnh theo quy định hiện hành.
- Công tác thống kê, báo cáo, lưu trữ
kết quả khám sức khoẻ định kỳ cho
người lao động theo quy định về chuyên
môn của ngành y tế và nằm trong chương trình
kế hoạch hoạt động chuyên môn chung của
bệnh viện.
b) Tổ chức khám
sức khoẻ:
- Các bác sĩ khám sức khoẻ thuộc
các chuyên khoa da liễu, truyền nhiễm, nội, phụ
sản, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và một
số chuyên khoa khác.
- Bác sĩ giám đốc hoặc phó giám
đốc phụ trách chuyên môn của bệnh viện
chịu trách nhiệm kết luận sức khoẻ.
c) Bệnh viện khám
sức khoẻ có nhiệm vụ:
- Hoàn thành các thủ tục hành chính
để khám sức khoẻ và viết phiếu hẹn
trả kết quả.
- Khám lâm sàng, làm
các xét nghiệm cận lâm sàng theo nội dung trong sổ khám
sức khoẻ.
- Khám và làm các xét nghiệm khác theo yêu
cầu của chuyên khoa.
- Căn cứ vào
kết luận của bác sĩ các chuyên khoa, bác sĩ giám
đốc hoặc phó giám đốc phụ trách chuyên môn
của bệnh viện kết luận tình trạng sức
khoẻ của người lao động, ký tên, đóng
dấu bệnh viện và dấu chức danh.
- Trong thời hạn 7 ngày sau khi khám
sức khoẻ cho người lao động, bệnh
viện trả sổ khám sức khoẻ, các kết
quả cận lâm sàng cho người sử dụng lao
động của cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Trường hợp người lao
động mắc phải một hoặc nhiều
bệnh quy định tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư này thì giám đốc bệnh viện
khám sức khoẻ phải thông báo cho người sử
dụng lao động của cơ sở kinh doanh dịch
vụ về tình trạng bệnh của người lao
động đó; đồng thời thông báo bằng
văn bản đến cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, thành phố và
cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, nơi cơ sở kinh doanh dịch vụ đóng
trụ sở chính để theo dõi, quản lý.
2. Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ
a) Tổ chức
cho người lao động đi khám sức khoẻ
định kỳ hàng quý với đủ 3 tháng cho 1
lần khám, theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp
người lao động đã khám sức khoẻ
định kỳ hàng quý mà trùng khớp với đợt
khám sức khoẻ định kỳ cho người lao
động ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ thì
người sử dụng lao động chỉ tổ
chức khám sức khoẻ cho người lao động
bổ sung những nội dung khám sức khoẻ mà
người đó chưa khám theo quy định tại
phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Liên hệ và ký
hợp đồng với bệnh viện để
tổ chức cho người lao động khám sức
khoẻ định kỳ.
c) Trả phí khám
sức khoẻ và các chi phí xét nghiệm cận lâm sàng cho
bệnh viện theo quy định của pháp luật.
d) Thông báo riêng
đến từng người lao động về
kết quả khám sức khoẻ của người
đó.
e) Căn cứ
kết luận về sức khoẻ của người
lao động trong sổ khám sức khoẻ, nếu
người lao động mắc một hoặc nhiều
bệnh quy định tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư này, thì người sử dụng lao
động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ phải
bố trí cho người lao động đi điều
trị tại các cơ sở khám, chữa bệnh và có
trách nhiệm theo dõi, giám sát việc điều trị
bệnh của người đó; trường hợp
không khỏi bệnh thì phải bố trí công việc khác
cho phù hợp, ngoài chỗ làm việc và công việc theo quy
định tại điểm b khoản 2mục Icủa
Thông tư này.
III. PHÍKHÁM
SỨC KHOẺ VÀ CÁC CHI PHÍ XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
1. Mức thu phí khám sức
khoẻ và các chi phí xét nghiệm cận lâm sàng: Theo chế
độ thu viện phí hiện hành.
2. Đối với bệnh viện: Phí
khám sức khoẻ và các chi phí xét nghiệm cận lâm sàng là
nguồn thu viện phí của bệnh viện,
được sử dụng và quản lý theo đúng quy
định của Nhà nước về viện phí.
3. Đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ có người lao động khám sức
khoẻ: Phí khám sức khoẻ và các chi phí xét nghiệm
cận lâm sàng được hạch toán vào chi phí dịch
vụ.
4. Chi phí điều trị cho người
lao động thực hiện theo quy định hiện
hành về chế độ bảo hiểm y tế
hoặc người lao động tự thanh toán theo
chế độ thu viện phí hiện hành.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
chỉ đạo Sở Y tế phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các
cơ quan liên quan phổ biến Thông tư này đến
các bệnh viện và các cơ sở kinh doanh dịch
vụ; xây dựng chương trình, kế hoạch
kiểm tra, thanh tra định kỳ và đột xuất
việc thực hiện Thông tư; bảo đảm
việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho
người lao động và có biện pháp quản lý
người lao động tại các cơ sở kinh doanh
dịch vụ mắc các bệnh quy định tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bộ Y tế và Sở Y tế các
tỉnh, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn,
chỉ đạo các bệnh viện trong phạm vi
quản lý thực hiện khám sức khoẻ định
kỳ hàng quý cho người lao động làm việc
tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ.
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ
đạo, hướng dẫn cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội các cấp và tổ chức
thực hiện quản lý người lao động thông
qua việc ký kết hợp đồng lao động và
kết quả kiểm tra sức khoẻ định
kỳ hàng quý của người lao động tại các
cơ sở kinh doanh dịch vụ theo quy định
tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan về lao động và việc làm.
3. Các bệnh viện khám sức khoẻ
định kỳ hàng quý cho người lao động có
trách nhiệm tổ chức nghiên cứu nội dung khám
sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao
động tại Thông tư này và các quy định liên
quan của ngành y tế; chuẩn bị sổ khám sức
khoẻ cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ.
4. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ
chức việc khám sức khoẻ định kỳ hàng
quý cho người lao động theo quy định;
bảo quản, bảo mật sổ khám sức khoẻ,
báo cáo các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
Trường hợp người lao động không làm
việc tại cơ sở thì chủ cơ sở kinh doanh
dịch vụ bàn giao sổ khám sức khoẻ định
kỳ hàng quý cho người lao động quản lý.
V. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc đề nghị phản ánh
về liên Bộ để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng
Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ THỨ TRƯỞNG Nguyễn
Thị Xuyên |
|
|
Phụ lục số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
SỔ KHÁM SỨC KHOẺ
ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG
Ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số /2006/TTLT/BYT-BTC ngày …... tháng ...…
năm 2006 Họ và tên (viết
chữ in hoa): .............................................................................. Năm .............. |
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
(Ảnh kiểu chứng minh thư 4 x 6cm) Sổ khám sức khoẻ
định kỳ hàng quý cho người lao
động
Ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số…. /2005/TTLT/BYT-BTC ngày …... tháng ...…
năm 2005
Giới: Nam Nữ Sinh ngày: ...... tháng ...…. năm ....................... Số CMDN: ……………….. cấp
ngày …./…./……tại ............................... Địa chỉ thường trú: .......................................................................................... Địa chỉ hiện tại: ............................................................................................... .......................................................................................................... Năm .............. |
|
|||||||||||||||||
NỘI DUNG KHÁM SỨC KHOẺ
ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
Họ và tên (viết
chữ in hoa):............................................................................... Công việc cụ thể: ............................................................................................... Địa chỉ hiện tại: ................................................................................................... Làm việc tại cơ sở:.............................................................................................. Địa chỉ cơ sở: ..................................................................................................... I. TIỀN SỬ
BỆNH: ........................................................................................ II.
KHÁM LÂM SÀNG: 1.
Toàn
thân: Mạch: .......... lần/phút; Nhiệt độ: …….. oC Cao ……… Cm
Huyết áp: ........../.........mmHg Nhịp thở: ….....
lần/phút Cân nặng:
.......... kg ......................................................................................................................... ........ Họ
tên người khám: ………………………….………Ký tên:............................... 2. Nội tổng hợp:................................................................................................ .......................................................................................................................... Họ
tên người khám: …………………………………Ký tên:................................ 3. Da liễu:......................................................................................................... .......................................................................................................................... Họ
tên người khám: …………………………………Ký tên:................................ 4. Sản phụ khoa:............................................................................................... .......................................................................................................................... Họ
tên người khám: …………………………………Ký
tên:............................... 5. Truyền nhiễm:..............................................................................…………. .......................................................................................................................... Họ tên người khám:
…………………………………Ký tên:.............................. 6.
Khám
chuyên khoa khác:...................................................................……… .......................................................................................................................... Họ tên người khám: …………………………………Ký
tên:.............................. |
|
III.
CẬN LÂM SÀNG 1.
Xét nghiệm máu: Viêm gan
B:…………… Viêm gan C................................... Giang mai: RPR: …………………
TPHA:.................................................... Họ tên người XN
……………………………………..... .Ký tên:......................... 2. Xét
nghiệm nước tiểu: -
Amphetamin:
....................................Morphin:.............................................. -
Khác:............................................................................................................. Họ
tên người XN: …………………………………………Ký tên:.......................... 3. Chẩn đoán hình ảnh: -
X
quang tim, phổi: ......................................................................................... Họ
tên người đọc phim: ………………………………… Ký tên:......................... 4. Các xét nghiệm khác (nếu có):
......................................................................... -
Soi
tươi tìm VK lậu:....................................................................................... Họ
tên người XN:: …………………………………………Ký tên:......................... -
...................................................................................................................... Họ
tên người XN: …………………………………………
Ký tên:........................ IV. KẾT LUẬN: 1. (có mắc một trong các bệnh
quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số ......../2006/TTLT/BYT-BTC, ngày tháng năm 2006 hay
không?, ghi rõ tên bệnh) ..................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2.
Yêu cầu của Hội đồng khám sức khoẻ: ................................................................. ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………….
Ngày
tháng năm .......... GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
|||||||||||||||||
Phụ
lục số 2
DANH MỤC CÁC BỆNH KHI NGƯỜI LAO
ĐỘNG MẮC,
PHẢI ĐI ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Tài chính, số 11/2006/TTLT/BYT-BTC
ngày 30
tháng 10 năm 2006)
1. Nhiễm HIV/ AIDS;
2. Nhiễm viêm
gan virus B, C;
3. Nghiện ma
tuý;
4. Bệnh lao phổi
(đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi);
5. Các bệnh lây
nhiễm qua đường tình dục và bệnh ngoài da:
a)
Bệnh lậu;
b)
Sùi mào gà;
c)
Hepes đường sinh dục;
d)
Bệnh giang mai;
e)
Bệnh hạ cam.