Quyết định 92/QĐ-TCT 2024 định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 92/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 92/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế giai đoạn 2024 – 2025
Ngày 24/01/2024, Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định số 92/QĐ-TCT phê duyệt định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế giai đoạn 2024 – 2025. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.
1. Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế giai đoạn 2024 – 2025 được cập nhật, bổ sung hàng năm, là cơ sở cho việc đề xuất, tuyển chọn và giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Thuế.
2. Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế giai đoạn 2024 – 2025 gồm:
- Nghiên cứu hoàn thiện chính sách thuế theo hướng bao quát các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu đảm bảo phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước;
- Nghiên cứu rà soát, xây dựng các khoản thu hoặc thuế đối với các hoạt động, hình thức kinh doanh mới phù hợp với thực tế phát triển, đảm bảo quyền thu thuế, đánh thuế của Việt Nam theo thông lệ quốc tế và đảm bảo đồng bộ với pháp luật chuyên ngành;
- Nghiên cứu về cơ chế quản lý đối với các khoản thu từ đất, tài nguyên khoáng sản,...;
- Nghiên cứu các mô hình quản lý thuế mới, hiện đại nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của cơ quan thuế phù hợp với chiến lược chuyển đổi số quốc gia, cách mạng công nghệ 4.0;
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới;
- Nghiên cứu thông lệ quốc tế về Luật chống chuyển giá, Luật về đại lý thuế; nghiên cứu hoàn thiện cơ sở pháp lý về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; nghiên cứu hoàn thiện khung khổ pháp lý về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có liên quan; nghiên cứu hoàn thiện cơ sở pháp lý bổ sung chức năng điều tra cho cơ quan thuế;
- Nghiên cứu đổi mới, tăng cường năng lực công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tập trung vào mở rộng phạm vi hỗ trợ người nộp thuế; nghiên cứu các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế; nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế;
- Nghiên cứu về thái độ và hành vi, đánh giá mức độ tuân thủ của người nộp thuế trong thực hiện nghĩa vụ thuế, chấp hành pháp luật thuế;
- Nghiên cứu đổi mới, tăng cường năng lực công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thống kê thuế và chế độ kế toán thuế trong đó tập trung vào cơ chế quản lý khai thuế đối với nền kinh tế phi chính thức, nền kinh tế số, mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử, hoàn thiện cơ chế chính sách về hoàn thuế, phương thức hoàn thuế; nghiên cứu hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hồ sơ miễn giảm thuế và giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế…
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 92/QĐ-TCT tại đây
tải Quyết định 92/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Số: 92/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế
giai đoạn 2024-2025
___________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính; Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018;
Căn cứ Quyết định số 1087/QĐ-TCT ngày 16/6/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Hội đồng khoa học & công nghệ ngành Thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng, Phó Trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa - Thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ ngành Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành thuế giai đoạn 2024-2025” ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành Thuế giai đoạn 2024 -2025 được cập nhật, bổ sung hàng năm, là cơ sở cho việc đề xuất, tuyển chọn và giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Thuế.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ ngành Thuế, Vụ trưởng - Phó Trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa, Thủ trưởng các Vụ/Cục/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo); - Lưu: VT, CC (3b). | TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH THUẾ GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 92/QĐ-TCT ngày 24 tháng 01 năm 2024
của Tổng cục Thuế)
_________________
1. Cơ sở định hướng
- Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
- Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
- Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
- Quyết định số 218/QĐ-TCT ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Tổng cục Thuế về việc Ban hành kế hoạch quản lý thuế trung 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
- Nhiệm vụ thu ngân sách và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của giai đoạn 2024-2025;
- Quyết định số 232/QĐ-BTC ngày 22/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành Tài chính giai đoạn 2024-2026;
- Kế thừa phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngành Thuế các giai đoạn trước.
2. Định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành Thuế giai đoạn 2024 - 2025
- Nghiên cứu hoàn thiện chính sách thuế theo hướng bao quát các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu đảm bảo phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước;
- Nghiên cứu rà soát, xây dựng các khoản thu hoặc thuế đối với các hoạt động, hình thức kinh doanh mới phù hợp với thực tế phát triển, đảm bảo quyền thu thuế, đánh thuế của Việt Nam theo thông lệ quốc tế và đảm bảo đồng bộ với pháp luật chuyên ngành;
- Nghiên cứu về cơ chế quản lý đối với các khoản thu từ đất, tài nguyên khoáng sản,...;
- Nghiên cứu các mô hình quản lý thuế mới, hiện đại nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của cơ quan thuế phù hợp với chiến lược chuyển đổi số quốc gia, cách mạng công nghệ 4.0;
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới;
- Nghiên cứu thông lệ quốc tế về Luật chống chuyển giá, Luật về đại lý thuế; Nghiên cứu hoàn thiện cơ sở pháp lý về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; Nghiên cứu hoàn thiện khung khổ pháp lý về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có liên quan; Nghiên cứu hoàn thiện cơ sở pháp lý bổ sung chức năng điều tra cho cơ quan thuế;
- Nghiên cứu đổi mới, tăng cường năng lực công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tập trung vào mở rộng phạm vi hỗ trợ người nộp thuế; Nghiên cứu các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế; Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế;
- Nghiên cứu về thái độ và hành vi, đánh giá mức độ tuân thủ của người nộp thuế trong thực hiện nghĩa vụ thuế, chấp hành pháp luật thuế;
- Nghiên cứu đổi mới, tăng cường năng lực công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thống kê thuế và chế độ kế toán thuế trong đó tập trung vào cơ chế quản lý khai thuế đối với nền kinh tế phi chính thức, nền kinh tế số, mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử, hoàn thiện cơ chế chính sách về hoàn thuế, phương thức hoàn thuế; Nghiên cứu hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hồ sơ miễn giảm thuế và giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế;
- Nghiên cứu đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế phù hợp với định hướng xây dựng Chính phủ điện tử; hoàn thiện hành lang pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế; nghiên cứu đổi mới loại hình, phương pháp và kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro phù hợp với đặc điểm từng nhóm người nộp thuế;
- Nghiên cứu đổi mới và nâng cao năng lực hoạt động pháp chế; nghiên cứu nâng hiệu quả, hiệu lực công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố tụng về thuế theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch và tạo thuận lợi hơn nữa cho người nộp thuế; nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế;
- Nghiên cứu nâng cao chất lượng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo hướng đơn giản hóa thủ tục quản lý nợ và cưỡng chế thu nợ, áp dụng quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Nghiên cứu các biện pháp quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trong điều kiện thực tiễn mới;
- Nghiên cứu về cơ chế trao đổi thông tin tự động giữa cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan Thuế quốc tế; Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý thuế quốc tế tập trung vào xây dựng thể chế chính sách quản lý thuế quốc tế đồng bộ tập trung vào xây dựng các Hiệp định đa phương về việc phân chia quyền đánh thuế; nghiên cứu hoàn thiện quy định nội luật về việc áp dụng các quy tắc thuế suất tối thiểu toàn cầu;
- Nghiên cứu phát triển, kiện toàn bộ máy, xây dựng vị trí việc làm, đào tạo bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực có đủ năng lực quản lý thuế hiệu quả, liêm chính, công tác quản lý nội bộ ngành để đảm bảo thực hiện đầy đủ và có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Nghiên cứu phát triển hệ thống Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế, công chức thuế, các đối tác của ngành Thuế; Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu mới về công nghệ trong công tác quản lý thuế, trong quản lý nội ngành; Nghiên cứu xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng CNTT tích hợp chia sẻ dữ liệu; nghiên cứu triển khai hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn an ninh, bảo mật dữ liệu;
- Nghiên cứu, xây dựng các mô hình dự báo thu NSNN ứng dụng trong công tác đánh giá tác động đến kết quả thu NSNN khi nghiên cứu, sửa đổi bổ sung các chính sách thuế, phân tích dự báo thu, lập dự toán thu NSNN từng năm và dự báo thu trung hạn phù hợp với tiến trình cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế và quản lý NSNN; Nghiên cứu mức độ thất thu NSNN theo từng ngành/ lĩnh vực;
- Nghiên cứu áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới như học máy, trí tuệ nhân tạo...vào công tác quản lý rủi ro tuân thủ trong quản lý thuế. Nghiên cứu xây dựng các bộ chỉ số tiêu chí nhằm áp dụng quản lý rủi ro tuân thủ xuyên suốt có hệ thống trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế.
__________________________