Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 30/2005/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước thuê bao và phương thức tính cước đối với dịch vụ điện thoại di động GSM của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 30/2005/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2005/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: | 13/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cước phí điện thoại - Ngày 13/9/2005, Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông đã ban hành Quyết định số 30/2005/QĐ-BBCVT về việc ban hành cước thuê bao và phương thức tính cước đối với dịch vụ điện thoại di động GSM của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Theo đó, mức cước thuê bao tháng đối với dịch vụ điện thoại di động trả sau GSM là: 60.000 đồng/máy-tháng, mức cước thuê bao ngày đối với dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM là: 1.545 đồng/máy-ngày. Phương thức tính cước: đơn vị tính cước cuộc gọi được tính theo phương thức: 30 giây đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi chưa tới 30 giây được tính là 30 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi nếu chưa tới 1 block 6 giây được tính là 1 block 6 giây... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 30/2005/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 30/2005/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 30/2005/QĐ-BBCVT
NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC THUÊ BAO VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍNH CƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG GSM
CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại công văn số 5146/GCTT ngày 12/8/2005 về việc Bổ sung báo cáo và đề nghị về phương án điều chỉnh giảm giá cước dịch vụ điện thoại di động GSM năm 2005;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước thuê bao và phương thức tính cước đối với dịch vụ điện thoại di động GSM của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt
1. Cước thuê bao:
1.1. Mức cước thuê bao tháng đối với dịch vụ điện thoại di động trả sau GSM là: 60.000 đồng/máy-tháng.
1.2. Mức cước thuê bao ngày đối với dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM là: 1.545 đồng/máy-ngày.
2. Phương thức tính cước:
Đơn vị tính cước cuộc gọi được tính theo phương thức: 30 giây đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi chưa tới 30 giây được tính là 30 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi nếu chưa tới 1 block 6 giây được tính là 1 block 6 giây.
Điều 2. Các mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.