Quyết định 2590/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc áp dụng hóa đơn tự in
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2590/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2590/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2590/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng hóa đơn tự in
____________________________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Điều 6 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ nêu trên;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/2010/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế thuộc Tổng cục Thuế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị, Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng hình thức hóa đơn bán hàng tự in (dùng để bán ấn chỉ thuế) trong ngành Thuế kể từ ngày 01/01/2011 trên cơ sở hệ thống thiết bị và các bộ phận kỹ thuật liên quan như sau:
- Hệ thống thiết bị: Máy tính và máy in của bộ phận Quản lý ấn chỉ thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế; phần mềm ứng dụng Quản lý ấn chỉ thuế.
- Bộ phận kỹ thuật:
+ Cục Công nghệ thông tin- Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm về kỹ thuật tạo hóa đơn tự in, phân khoảng mã hóa đơn cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính. Việc đánh số thứ tự trên hóa đơn tự in được thực hiện tự động. Mỗi liên của một số hóa đơn chỉ được in ra một lần, nếu in ra từ lần thứ 2 trở đi phải thể hiện là bản sao (copy).
+ Bộ phận Tin học thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm phân quyền cho người sử dụng Ứng dụng Quản lý ấn chỉ thuế để lập hóa đơn bán hàng tự in (dung để bán ấn chỉ thuế).
Điều 2. Hóa đơn bán hàng tự in (dùng để bán ấn chỉ thuế), ký hiệu mẫu: 02GTTT3/002 được sử dụng để bán hóa đơn, biên lai thu phí, lệ phí, các loại tem, vé, thẻ và các loại ấn chỉ thuế khác do Cục Thuế in, phát hành cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh, các đơn vị.
Điều 3. Trách nhiệm của từng bộ phận trong cơ quan Thuế liên quan đến việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn bán hàng tự in (dùng để bán ấn chỉ thuế):
- Vụ Tài vụ Quản trị (Phòng Quản lý ấn chỉ) và Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm thiết kế mẫu, tạo và lưu trữ các dữ liệu về hóa đơn bán hàng tự in trong ứng dụng Quản lý ấn chỉ thuế để sử dụng chung trong toàn ngành Thuế.
- Vụ Tài vụ Quản trị (Phòng Quản lý ấn chỉ) thực hiện việc phân bổ ký hiệu hóa đơn bán hàng tự in (dùng để bán ấn chỉ thuế) cho Phòng Quản lý ấn chỉ (Vụ Tài vụ Quản trị) và bộ phận Quản lý ấn chỉ thuộc Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Bộ phận Quản lý ấn chỉ Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc phân bổ ký hiệu hóa đơn bán hàng tự in (dùng để bán ấn chỉ thuế) cho Cục Thuế và các Chi cục Thuế trực thuộc theo nguyên tắc: Mỗi Chi cục Thuế được sử dụng một hoặc một số ký hiệu hóa đơn nhất định và không thay đổi theo thời gian.
- Phòng Quản lý ấn chỉ (Vụ Tài vụ Quản trị), Bộ phận Quản lý ấn chỉ thuộc Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh, Bộ phận Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế và Chi cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập hóa đơn bán hàng tự in khi bán hóa đơn và các loại ấn chỉ khác cho các tổ chức, cá nhân.
- Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế có trách nhiệm thông báo phát hành hóa đơn theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Điều 10 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu: 02GTTT 3/002
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng năm
|
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (dùng để bán ấn chỉ) Liên 1: Lưu |
Ký hiệu: 00AA/11T Số: 0000001 |
Tên đơn vị mua: Mã số thuế:
Địa chỉ:
Tên người mua
Số CMND người mua: Nơi cấp: Ngày cấp:
Đơn đề nghị bán hóa đơn số: Ngày:
Hình thức thanh toán:
STT |
Tên ấn chỉ |
Đơn vị tính |
Ký hiệu |
Từ quyển số |
Đến quyển số |
Từ số |
Đến số |
Số lượng quyển |
Đơn giá (đồng/quyển) |
Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
xxxxxx |
|||||||||
Số tiền viết bằng chữ: |
Người mua
|
|
Người bán |
|
|
Thủ kho |
|
Kế toán |