Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 64/2018/TT-BQP quy định thực hiện cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 64/2018/TT-BQP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Chiêm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/05/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 64/2018/TT-BQP

Ngày 15/05/2018, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 64/2018/TT-BQP về thực hiện cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng.

Theo đó, cơ quan, đơn vị các cấp trong Bộ Quốc phòng thực hiện cung cấp thông tin do mình tạo ra, cụ thể:

- Văn phòng Bộ cung cấp thông tin do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tạo ra và thông tin do mình tạo ra;

- Văn phòng: Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các tổng cục; Văn phòng Bộ Tư lệnh, Quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí minh,… cung cấp thông tin do Thủ trưởng cấp mình tạo ra và thông tin do mình tạo ra.

Các thông tin sẽ được công khai trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng tại địa chỉ: http://mod.gov.vn hoặc http://bqp.vn. Đây là đầu mối công khai thông tin của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Trưởng hợp chưa có cổng thông tin, trang thông tin điện tử, cơ quan, đơn viị căn cứ vào điều kiện thực tế để công khai thông tin bằng hình thức khác.

Đồng thời, Thông tư quy định định kỳ trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo về Bộ việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin thuộc quản lý của đơn vị mình.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.

Xem chi tiết Thông tư 64/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018

Tải Thông tư 64/2018/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 64/2018/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

Số: 64/2018/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định thực hiện cung cp thông tin trong Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thực hiện cung cấp thông tin, đầu mối thực hiện cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng quy định tại điểm i khoản 2 Điều 9 Luật tiếp cận thông tin; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng; cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ là đầu mối cung cấp thông tin, tổ chức tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc cung cấp thông tin

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật tiếp cận thông tin và các nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

1. Thông tin được cung cấp phải do chính Thủ trưởng cấp mình hoặc cơ quan, đơn vị mình tạo ra, trừ thông tin không được tiếp cận quy định tại Điều 6 Luật tiếp cận thông tin, thông tin được tiếp cận có điều kiện thì cung cấp khi có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Luật tiếp cận thông tin.

Đang theo dõi

2. Việc cung cấp thông tin tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; phù hợp với tính chất của thông tin được yêu cầu cung cấp và khả năng của cơ quan, đơn vị mình.

Đang theo dõi

Điều 4. Đầu mối cung cấp thông tin theo yêu cầu

Đang theo dõi

1. Cơ quan, đơn vị các cấp trong Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cung cấp thông tin do mình tạo ra, trừ các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Bộ Quốc phòng cung cấp thông tin do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tạo ra và thông tin do mình tạo ra;

Đang theo dõi

b) Văn phòng: Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các tổng cục; Văn phòng Bộ Tư lệnh: Quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh 86; Thanh tra Bộ Quốc phòng, Tòa án quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, học viện, nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng cung cấp thông tin do Thủ trưởng cấp mình tạo ra và thông tin do mình tạo ra.

Đang theo dõi

2. Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ngoài cung cấp thông tin do mình tạo ra quy định tại Khoản 1 Điều này còn cung cấp thông tin do Bộ Quốc phòng tạo ra, thông tin do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng tạo ra mà mình nhận được để trực tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trừ trường hợp quy định tại Điều 6 Luật tiếp cận thông tin; đối với trường hợp quy định tại Điều 7 Luật tiếp cận thông tin thì cung cấp thông tin khi có đủ điều kiện theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 5. Địa điểm tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin

Đang theo dõi

1. Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân, nơi tiếp công dân của các cơ quan, đơn vị là nơi tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin của công dân đối với cơ quan, đơn vị mình. Riêng Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng tại Hà Nội là nơi tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin của công dân và thực hiện cung cấp thông tin của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Thanh tra Bộ Quốc phòng và các cục trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Người tiếp công dân của trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân, nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin của công dân.

Đang theo dõi

Điều 6. Đầu mối công khai thông tin

Đang theo dõi

1. Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng là đầu mối công khai thông tin của Bộ Quốc phòng, có địa chỉ: http://mod.gov.vn hoặc http://bqp.vn.

Đang theo dõi

2. Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị là đầu mối công khai thông tin của cơ quan, đơn vị. Trường hợp chưa có cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện thực tế để công khai thông tin bằng hình thức thích hợp khác.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tạo ra thông tin

Đang theo dõi

1. Rà soát, kiểm tra, xác định nội dung thông tin trong văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc thông tin không được tiếp cận, thông tin được tiếp cận có điều kiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật tiếp cận thông tin trước khi chuyển cho đầu mối cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

2. Lập, cập nhật, công khai Danh mục thông tin phải được công khai và đăng tải Danh mục trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; thường xuyên cập nhật và công khai thông tin đúng thời điểm, thời hạn và hình thức theo Danh mục thông tin phải được công khai.

Đang theo dõi

3. Rà soát các quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để kịp thời báo cáo, đề xuất với Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật tiếp cận thông tin.

Đang theo dõi

4. Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đầu mối cung cấp thông tin

Đang theo dõi

1. Bố trí người làm nhiệm vụ cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra loại bỏ các nội dung thông tin trong văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo quy định trước khi cung cấp.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận, xử lý các yêu cầu cung cấp thông tin của công dân và cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo đúng trình tự, thủ tục.

Đang theo dõi

5. Tiếp nhận, trả lời hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan trả lời phản ảnh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân về cung cấp thông tin của cơ quan, đơn vị mình theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin của công dân; tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện quyền tiếp cận thông tin của cơ quan, đơn vị mình.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của người tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

2. Giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ hồ sơ, tài liệu, tên văn bản có chứa thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn, giúp đỡ người yêu cầu cung cấp thông tin trong việc điền Phiếu, ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin theo mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin (sau đây viết gọn là Nghị định số 13/2018/NĐ-CP). Hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin khi thông tin không thuộc trách nhiệm cung cấp của cơ quan, đơn vị mình.

Đang theo dõi

4. Gửi Phiếu yêu cầu đến cơ quan, đơn vị đầu mối cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của người làm nhiệm vụ cung cấp thông tin

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin, vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu và báo cáo Thủ trưởng cấp mình theo quy định.

Đang theo dõi

2. Cung cấp thông tin cho công dân theo đúng hình thức, trình tự, thủ tục, thời hạn quy định tại Chương III Luật tiếp cận thông tin, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan; chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin do mình cung cấp.

Đang theo dõi

3. Khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, thông báo về thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán theo mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Nghiên cứu và phân tích các quy định về cung cấp thông tin để đề xuất, kiến nghị về các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin cho công dân; xây dựng báo cáo về tình hình cung cấp thông tin của cơ quan, đơn vị mình.

Đang theo dõi

Điều 11. Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo về thực hiện quyền tiếp cận thông tin của cơ quan, đơn vị mình theo quy định.

Đang theo dõi

2. Định kỳ trước ngày 10 tháng cuối của quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ Quốc phòng về thực hiện quyền tiếp cận thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình.

Đang theo dõi

3. Nội dung báo cáo nêu rõ:

Đang theo dõi

a) Tình hình công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu tại cơ quan, đơn vị;

Đang theo dõi

b) Số lượng yêu cầu cung cấp thông tin đã tiếp nhận; số lượng yêu cầu cung cấp thông tin đã được giải quyết; số lượng yêu cầu cung cấp thông tin bị từ chối; số lượng các vụ khiếu nại, các vụ khởi kiện (nếu có) đã được giải quyết;

Đang theo dõi

c) Những khó khăn, vướng mắc trong cung cấp thông tin;

Đang theo dõi

d) Kiến nghị các biện pháp cần thiết góp phần bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân.

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin quy định tại Điều 4 Thông tư này ban hành và công bố công khai quy chế nội bộ về tổ chức cung cấp thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm của mình, gồm các nội dung chính sau đây: Xác định đầu mối cung cấp thông tin; việc chuyển giao thông tin của đơn vị tạo ra cho đơn vị đầu mối cung cấp thông tin; việc phân loại thông tin được cung cấp và không được cung cấp; cập nhật thông tin được công khai, thông tin được cung cấp theo yêu cầu; trình tự, thủ tục xử lý yêu cầu cung cấp thông tin giữa đơn vị đầu mối với đơn vị phụ trách cơ sở dữ liệu thông tin và các đơn vị có liên quan.

Đang theo dõi

2. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Văn phòng Bộ Quốc phòng kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Các đ/c Lãnh đạo BQP;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc BQP;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Cổng Thông tin điện tử BQP;
- Lưu: VT, PC. Hien89

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Thượng tướng Lê Chiêm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 64/2018/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định thực hiện cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 64/2018/TT-BQP

01

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

02

Luật Tiếp cận thông tin của Quốc hội, số 104/2016/QH13

03

Nghị định 13/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin

04

Luật Tiếp cận thông tin của Quốc hội, số 104/2016/QH13

05

Nghị định 13/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×