Thông tư 29/2010/TT-BTTTT về xuất bản tài liệu không kinh doanh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 29/2010/TT-BTTTT

Thông tư 29/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2010/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Qúy Doãn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh trong thời gian 10 ngày 
Ngày 30/12/2010, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh.
Theo đó, tài liệu có nội dung tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước; tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà nước; kỷ yếu hội thảo, kỷ yếu hội nghị, kỷ yếu ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam…sẽ được xuất bản dưới các hình thức như: Sách; băng, đĩa; tranh, ảnh, áp phích, tờ rơi, tờ gấp. 
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho cơ quan cấp phép xuất bản theo thẩm quyền 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh (bản chính) gồm: Đơn đề nghị cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu; 02 bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan tổ chức nước ngoài thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập. Đối với các tài liệu là kỷ yếu phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp phép… 
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xuất bản phải cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh và đóng dấu vào 01 bản thảo tài kiệu gửi kèm theo giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Việc thu phí và lệ phí cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. 
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2011.

Xem chi tiết Thông tư 29/2010/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 29/2010/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2010/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2010/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 29/2010/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
------------------

Số: 29/2010/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC XUẤT BẢN TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH

----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản,

 

 

QUY ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh (tài liệu không bán, tài liệu phát miễn phí, tài liệu lưu hành nội bộ - sau đây gọi tắt là tài liệu) không thực hiện qua nhà xuất bản mà do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp phép.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức Việt Nam);

2. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức nước ngoài);

3. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản: Cục Xuất bản (Bộ Thông tin và Truyền thông); Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp phép xuất bản).

Điều 3. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép xuất bản

1. Cục Xuất bản (Bộ Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép xuất bản cho cơ quan, tổ chức Việt Nam ở trung ương và cơ quan, tổ chức nước ngoài những loại tài liệu có nội dung sau:

a) Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;

b) Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

c) Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;

d) Kỷ yếu hội thảo, kỷ yếu hội nghị, kỷ yếu ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;

đ) Tài liệu của các cơ quan, tổ chức nước ngoài.

2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép xuất bản cho cơ quan, tổ chức Việt Nam đóng tại địa phương những loại tài liệu có nội dung sau:

a) Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước (trong đó bao gồm tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương);

b) Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ địa phương;

c) Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường phục vụ địa phương;

d) Kỷ yếu hội thảo, kỷ yếu hội nghị, kỷ yếu ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam đóng tại địa phương.

Điều 4. Hình thức tài liệu xuất bản

Tài liệu có nội dung quy định tại Điều 3 Thông tư này được xuất bản dưới các hình thức sau:

1. Sách;

2. Băng, đĩa;

3. Tranh, ảnh, áp phích, tờ rời, tờ gấp.

Điều 5. Hồ sơ, trình tự, cách thức đề nghị cấp giấy phép

Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho cơ quan cấp phép xuất bản theo thẩm quyền 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh (bản chính) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;

2. Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;

3. Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

4. Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;

5. Đối với tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép xuất bản).

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức được cấp phép xuất bản

1. Chỉ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu đúng với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đã được cấp phép hoạt động.

2. Đứng tên chịu trách nhiệm xuất bản trên tài liệu; thực hiện việc ghi thông tin trên tài liệu xuất bản theo đúng quy định tại Điều 26 Luật Xuất bản 2004 và Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản 2008;

3. In đúng bản thảo đã được cơ quan cấp phép xuất bản đóng dấu; in đúng cơ sở in, số bản in và phát hành đúng phạm vi, đối tượng ghi trong giấy phép;

4. Trên tài liệu không được thể hiện giá bán dưới mọi hình thức;

5. Chỉ được quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của cơ quan, tổ chức xuất bản tài liệu đó theo quy định tại Điều 29 Luật Xuất bản 2004;

6. Chấp hành các quy định về quyền tác giả theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

7. Ít nhất 10 ngày trước ngày phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản nộp lưu chiểu tài liệu cho cấp phép xuất bản theo quy định pháp luật về xuất bản;

8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm của tài liệu xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép xuất bản

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xuất bản phải cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 2 và số 3 ban hành kèm theo Thông tư này; đóng dấu vào 01 bản thảo tài liệu gửi kèm theo giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do;

2. Nhận và kiểm tra tài liệu lưu chiểu; trường hợp phát hiện tài liệu vi phạm thì xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật Xuất bản hoặc chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Phí và lệ phí

1. Việc thu phí và lệ phí cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí;

2. Kinh phí đọc tài liệu lưu chiểu của cơ quan cấp phép xuất bản thực hiện theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 01/2007/TTLT-BVHTT-BTC ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Bộ Văn hóa – Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức và chế độ thù lao đọc xuất bản phẩm lưu chiểu.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản) để xem xét, giải quyết.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Vụ Xuất bản (Ban TGTW);
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ TTTT;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ và các Bộ, ngành;
- Các nhà xuất bản;
- Lưu: VT, CXB, VPC, B.700.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Quý Doãn

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi