Thông tư 22/2014/TT-BTTTT quy hoạch kho số viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2014/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2014/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sẽ đổi mã vùng điện thoại cố định
Theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông, mã vùng điện thoại cố định của 59 tỉnh, thành phố trên cả nước sẽ chính thức được thay đổi.
Cụ thể, mã vùng điện thoại cố định tại Hà Nội được đổi từ 4 thành 24; mã vùng điện thoại cố định tại TP. HCM được đổi từ 8 thành 28; Đà Nẵng có mã vùng điện thoại cố định mới là 236; mã vùng mới tại Hải Phòng, Quảng Ninh, Sơn La và Cần Thơ lần lượt là 225, 203, 212 và 292... Riêng đối với các tỉnh Hà Giang, Hòa Bình, Phú Thọ và Vĩnh Phúc, mã vùng điện thoại cố định không đổi, vẫn là 210 đối với Phú Thọ, 211 đối với Vĩnh Phúc, 218 với Hòa Bình và 219 với Hà Giang. Bên cạnh đó, Thông tư cũng ban hành thêm 18 mã số dự phòng, bao gồm các mã 200, 201, 202, 223, 224...
Về số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất, Thông tư quy định, số dịch vụ khẩn cấp có độ dài 03 chữ số, là số dịch vụ toàn quốc, có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi công an, 114 là số gọi cứu hỏa, 115 là số dịch vụ gọi cấp cứu y tế. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc cũng có độ dài 03 chữ số, là số dùng chung và có cấu trúc như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên’ 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất và 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư 22/2014/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 22/2014/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 22 /2014/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.
Quyết định số 52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia và Quyết định số 53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY HOẠCH
KHO SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
QUY ĐỊNH CHUNG
Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, phân bổ, khai thác và sử dụng các mã, số thuộc kho số viễn thông phải tuân theo các quy định của Quy hoạch này.
Trong Quy hoạch này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤU TRÚC SỐ QUỐC TẾ VÀ SỐ QUỐC GIA
1. Số quốc tế (International Number - IN) là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế (International Prefix - IP) để kết nối tới một thuê bao sử dụng dịch vụ ở nước ngoài. Số quốc tế bao gồm mã quốc gia (Country Code - CC) và số quốc gia có nghĩa (National Significant Number - NSN).
Số quốc tế = Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa
Số mào đầu quốc tế là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc tế để thực hiện cuộc gọi quốc tế đến thuê bao bị gọi ở nước ngoài. Tại Việt Nam số mào đầu quốc tế được quy định là số 00.
Mã quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế đặc trưng cho việc nhận dạng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cuộc gọi được định tuyến đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định mã quốc gia cho Việt Nam là 84.
1. Số quốc gia có nghĩa là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc gia (National Prefix - NP) để kết nối đến một thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước. Số quốc gia có nghĩa bao gồm mã đích quốc gia (National Destination Code - NDC) và số thuê bao (Subscriber Number - SN).
Số quốc gia có nghĩa = Mã đích quốc gia + Số thuê bao
Độ dài tối đa số quốc gia có nghĩa = 15 - Độ dài mã quốc gia
Số mào đầu quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc gia có nghĩa để thực hiện cuộc gọi đến thuê bao bị gọi ở trong nước thuộc vùng đánh số khác hoặc mạng đích khác. Tại Việt Nam số mào đầu quốc gia được quy định là số 0.
QUY HOẠCH SỐ QUỐC GIA
a) Có độ dài 10 chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet;
b) Có cấu trúc là 65ABCDEFGH, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông có giá trị từ 1 đến 9; B, C, D, E, F, G, H là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Không dùng mã nhà khai thác hoặc mã vùng trước số thuê bao điện thoại Internet.
a) Đối với mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an số thuê bao có độ dài 5, 6 hoặc 7 chữ số phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng.
Đối với các mạng viễn thông dùng riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt quá 7 chữ số.
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số ở đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách thu hồi mã mạng cũ và số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc thu hồi mã mạng cũ là không khả thi thì thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.
QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
a) Có độ dài 4 chữ số;
b) Có cấu trúc là 124A, 125A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B) + 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
00 + Số quốc tế
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;
c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là số dùng chung.
a) Có độ dài 6 chữ số;
b) Bắt đầu bằng chữ số 1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;
c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.
1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, sau khi được phân bổ số thuê bao viễn thông, được phép sử dụng ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm (dịch vụ quay số tắt, dịch vụ chuyển cuộc gọi, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ chặn cuộc gọi, dịch vụ hiển thị số máy chủ gọi, thanh toán giá cước, kiểm tra tài khoản, chuyển đổi gói cước v.v) cho người sử dụng dịch vụ.
2. Việc sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm phải đảm bảo không xung đột với nguyên tắc đánh số quy định tại Quy hoạch này và không vi phạm Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
1. Mã di động quốc gia (Mobile Country Code - MCC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.212.
2. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất có độ dài 02 (hai) chữ số và có giá trị từ 01 đến 99. Mã này để nhận biết, kết nối mạng thông tin di động mặt đất có thuê bao thực hiện chuyển vùng trong nước và quốc tế.
Mã nhận dạng mạng số liệu được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452X (X có giá trị từ 0 đến 9 là số hiệu mạng), tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T X.121. Mã này để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.
1. Mã mạng vùng báo hiệu (Signaling Area Network Code - SANC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708.
2. Mã điểm báo hiệu quốc tế được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point - SP) trong mạng báo hiệu quốc tế sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 - SS7).
Mã điểm báo hiệu quốc gia tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả, sử dụng mã, số viễn thông của doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
1. Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Khi không còn nhu cầu sử dụng số dịch vụ, số thuê bao viễn thông phải hoàn trả cho cơ quan quản lý kho số viễn thông hoặc doanh nghiệp viễn thông đã phân bổ hoặc cấp.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia
Phụ lục 2: Bảng quy hoạch số thuê bao
Phụ lục 3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ
Phụ lục 4: Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA
Mã |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã |
Chú thích |
1 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (M2M) |
|
|
10 - 19 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M) |
2 chữ số |
|
2 |
Mã vùng (AC) |
|
|
200 201 202 203
204
205
206
207
208
209 |
Dự phòng Dự phòng Dự phòng Quảng Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
Cao Bằng
Tuyên Quang
Thái Nguyên
Bắc Cạn |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
AC mới AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 33 thành 203 Đổi AC cũ từ 240 thành 204 Đổi AC cũ từ 25 thành 205 Đổi AC cũ từ 26 thành 206 Đổi AC cũ từ 27 thành 207 Đổi AC cũ từ 280 thành 208 Đổi AC cũ từ 281 thành 209 |
210 211 212
213 |
Phú Thọ Vĩnh Phúc Sơn La
Lai Châu |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số |
Không đổi Không đổi Đổi AC cũ từ 22 thành 212 Đổi AC cũ từ 231 thành 213 |
214
215
216
217 218 219 |
Lào Cai
Điện Biên
Yên Bái
Dự phòng Hòa Bình Hà Giang |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 20 thành 214 Đổi AC cũ từ 230 thành 215 Đổi AC cũ từ 29 thành 216 AC mới Không đổi Không đổi |
220
221
222
223 224 225
226
227
228
229 |
Hải Dương
Hưng Yên
Bắc Ninh
Dự phòng Dự phòng Hải Phòng
Hà Nam
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 320 thành 220 Đổi AC cũ từ 321 thành 221 Đổi AC cũ từ 241 thành 222 AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 31 thành 225 Đổi AC cũ từ 351 thành 226 Đổi AC cũ từ 36 thành 227 Đổi AC cũ từ 350 thành 228 Đổi AC cũ từ 30 thành 229 |
230 231 232
233
234 |
Dự phòng Dự phòng Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 52 thành 232 Đổi AC cũ từ 53 thành 233 Đổi AC cũ từ 54 thành 234 |
235
236
237
238
239 |
Quảng Nam
Đà Nẵng
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 510 thành 235 Đổi AC cũ từ 511 thành 236 Đổi AC cũ từ 37 thành 237 Đổi AC cũ từ 38 thành 238 Đổi AC cũ từ 39 thành 239 |
24 |
Hà Nội |
2 chữ số |
Đổi AC cũ từ 4 thành 24 |
250 251
252
253 254
255
256
257
258
259 |
Dự phòng Đồng Nai
Bình Thuận
Dự phòng Bà Rịa – Vũng Tàu
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận |
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
AC mới Đổi AC cũ từ 61 thành 251 Đổi AC cũ từ 62 thành 252 AC mới Đổi AC cũ từ 64 thành 254 Đổi AC cũ từ 55 thành 255 Đổi AC cũ từ 56 thành 256 Đổi AC cũ từ 57 thành 257 Đổi AC cũ từ 58 thành 258 Đổi AC cũ từ 68 thành 259 |
260
261
262
263 |
Kon Tum
Đắk Nông
Đắk Lắk
Lâm Đồng |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 60 thành 260 Đổi AC cũ từ 501 thành 261 Đổi AC cũ từ 500 thành 262 Đổi AC cũ từ 63 thành 263 |
264 265 266 267 268 269 |
Dự phòng Dự phòng Dự phòng Dự phòng Dự phòng Gia Lai |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số |
AC mới AC mới AC mới AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 59 thành 269 |
270
271
272
273
274
275
276
277
278 279 |
Vĩnh Long
Bình Phước
Long An
Tiền Giang
Bình Dương
Bến Tre
Tây Ninh
Đồng Tháp
Dự phòng Dự phòng |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 70 thành 270 Đổi AC cũ từ 651 thành 271 Đổi AC cũ từ 72 thành 272 Đổi AC cũ từ 73 thành 273 Đổi AC cũ từ 650 thành 274 Đổi AC cũ từ 75 thành 275 Đổi AC cũ từ 66 thành 276 Đổi AC cũ từ 67 thành 277 AC mới AC mới |
28 |
T.P Hồ Chí Minh |
2 chữ số |
Đổi AC cũ từ 8 thành 28 |
290
291
292 |
Cà Mau
Bạc Liêu
Cần Thơ |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 780 thành 290 Đổi AC cũ từ 781 thành 291 Đổi AC cũ từ 710 thành 292 |
293
294
295 296
297
298 299 |
Hậu Giang
Trà Vinh
Dự phòng An Giang
Kiên Giang
Dự phòng Sóc Trăng |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 711 thành 293 Đổi AC cũ từ 74 thành 294 AC mới Đổi AC cũ từ 76 thành 296 Đổi AC cũ từ 77 thành 297 AC mới Đổi AC cũ từ 79 thành 299 |
3 - 5 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H) |
|
|
30 – 59 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) |
2 chữ số |
|
6 |
Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh, dùng riêng, Internet |
|
|
60 – 64 |
Dự phòng |
2 chữ số |
|
65 |
Mã mạng điện thoại Internet |
2 chữ số |
|
66 |
Mã mạng dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước |
2 chữ số |
Đổi mã cũ từ 80 thành 66 |
67 |
Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh |
2 chữ số |
|
68 |
Dự phòng |
2 chữ số |
|
69 |
Mã mạng dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
2 chữ số |
|
7 - 9 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H) |
|
|
70 – 99 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) |
2 chữ số |
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY HOẠCH SỐ THUÊ BAO
Số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài số |
Chú thích |
1000000 - 9999999
10000000 - 99999999 |
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị |
7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất |
2000000(0) - 9999999(9) |
Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất |
7-8 chữ số |
Dùng sau mã vùng |
2000000 - 9999999 |
Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh |
7 chữ số |
Dùng sau mã mạng 67 |
20000(0)(0) - 99999(9)(9) 20000(0)(0) - 49999(9)(9) 500000(0) - 999999(9) |
Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc Phòng |
5-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 66 Dùng sau mã mạng 69 Dùng sau mã mạng 69 |
10000000 - 99999999 |
Số thuê bao điện thoại Internet |
8 chữ số |
Dùng sau mã mạng 65 |
PHỤ LỤC 3
BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
1. Mạng viễn thông cố định mặt đất
Mã, số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã, số |
Chú thích |
10000 - 10009 |
Dự phòng |
|
|
100100 – 100116 100117 100118 100119 |
Dự phòng cho dịch vụ đo thử Số dịch vụ báo giờ Số dịch vụ thử chuông Dự phòng cho dịch vụ đo thử |
6 chữ số
6 chữ số 6 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử |
10012-10099 |
Dự phòng |
|
|
101 |
Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
1020 – 1099 |
Số dịch vụ giải đáp thông tin |
4 chữ số |
Dịch vụ nội vùng |
110 |
Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
111 |
Dự phòng |
|
|
112
|
Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
116 |
Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
117 - 118 |
Dự phòng |
|
|
119 |
Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
120 – 121 |
Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài |
3 chữ số |
|
122 - 123 |
Dự phòng |
|
|
1240-1259 |
Mã dịch vụ truyền số liệu |
4 chữ số |
|
126 - 129 |
Mã dịch vụ điện thoại VoIP |
3 chữ số |
|
130 |
Dự phòng |
|
|
131 – 139 |
Mã dịch vụ điện thoại VoIP |
3 chữ số |
|
14000 - 14999 |
Số dịch vụ giải đáp thông tin |
5 chữ số |
Dịch vụ nội vùng |
150 -159 |
Dự phòng |
|
|
160 |
Dự phòng |
|
|
161 – 169 |
Mã nhà khai thác |
3 chữ số |
|
170 |
Dự phòng |
|
|
171 – 179 |
Mã dịch vụ điện thoại VoIP |
3 chữ số |
|
1800000000 - 1800999999 |
Số dịch vụ gọi tự do |
10 chữ số |
Dịch vụ toàn quốc |
1801-1809 |
Dự phòng |
|
|
181-189 |
Dự phòng |
|
|
1900000000 - 1900999999 |
Số dịch vụ gọi giá cao |
10 chữ số |
Dịch vụ toàn quốc |
1901 - 1909 |
Dự phòng |
|
|
191 - 199 |
Dự phòng |
|
|
2. Mạng viễn thông di động mặt đất
2.1 Tin nhắn ngắn
Số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài số |
Chú thích |
1000 - 1399 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
4 chữ số |
|
1400 – 1409 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông tin nhân đạo quốc gia |
4 chữ số |
|
1410 – 1999 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
4 chữ số |
|
20000 - 49999 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
5 chữ số |
|
5000 – 9999 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
4 chữ số |
|
2.2 Thoại
Mã, số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã, số |
Chú thích |
100 - 111 |
Dự phòng |
|
|
112 |
Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
113 |
Số dịch vụ gọi công an |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
114 |
Số dịch vụ gọi cứu hỏa |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
115 |
Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
116 - 117 |
Dự phòng |
|
|
118 |
Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
119 - 199 |
Dự phòng |
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Mã |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã |
Chú thích |
452 |
Mã di động quốc gia |
3 chữ số |
|
01-99 |
Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất |
2 chữ số |
|
4520-4529 |
Mã nhận dạng mạng số liệu |
4 chữ số |
|
4-103-X 4-104-X 4-205-X |
Mã điểm báo hiệu quốc tế |
|
X=0-7 X=0-7 X=0-7 |
00001-16384 |
Mã điểm báo hiệu quốc gia |
|
|