Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2017/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2017/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
Ngày 24/04/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Theo đó, việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phải thực hiện theo các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật, quản lý, gồm: An toàn hạ tầng mạng, an toàn máy chủ, an toàn ứng dụng và an toàn dữ liệu; Chính sách chung, tổ chức, nhân sự; quản lý thiết kế, xây dựng, quản lý vận hành, kiểm tra, đánh giá và quản lý rủi ro.
Trong đó, với hệ thống thông tin cấp độ 1,2,3, phương án bảo đảm an toàn thông tin phải xem xét khả năng dùng chung giữa các hệ thống thông tin đối với các giải pháp bảo vệ, chia sẻ tài nguyên để tối ưu hiệu năng, tránh đầu tư thừa, trùng lặp, lãng phí; trường hợp đầu tư mới, phải có thuyết minh về việc giải pháp đã có không đáp ứng được yêu cầu cơ bản. Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4,5, phương án bảo đảm an toàn thông tin cần được thiết kế bảo đảm tính sẵn sàng, phân tách và hạn chế ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống khi một thành phần trong hệ thống hoặc có liên quan tới hệ thống bị mất an toàn thông tin.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư 03/2017/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 03/2017/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 03/2017/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CẤP ĐỘ
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối tượng áp dụng Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CẤP ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ phạm vi và thời hạn ủy quyền. Tổ chức được ủy quyền phải trực tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ quản hệ thống thông tin mà không được ủy quyền lại cho bên thứ ba.
Việc xác định cấp độ và thuyết minh cấp độ an toàn hệ thống thông tin thực hiện như sau:
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4, thuyết minh yêu cầu cần phải vận hành 24/7 và không chấp nhận ngừng vận hành mà không có kế hoạch trước;
YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CẤP ĐỘ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN THÔNG TIN
Căn cứ yêu cầu kiểm tra đột xuất, quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quy định các nội dung kiểm tra cho phù hợp.
Đoàn kiểm tra có trách nhiệm dự thảo Báo cáo kiểm tra, gửi cho đối tượng kiểm tra để lấy ý kiến. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo Báo cáo kiểm tra, đối tượng kiểm tra có trách nhiệm có ý kiến đối với các nội dung dự thảo.
Kết luận kiểm tra phải gửi cho đối tượng kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đối tượng kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).
Đánh giá hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn thông tin đã được áp dụng là cơ sở để tiến hành điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn thông tin cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Đơn vị chủ trì đánh giá có trách nhiệm dự thảo Báo cáo đánh giá, gửi cho đơn vị vận hành hệ thống thông tin để lấy ý kiến. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo Báo cáo đánh giá, đơn vị vận hành hệ thống thông tin có trách nhiệm có ý kiến đối với các nội dung dự thảo.
TIẾP NHẬN VÀ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi 01 bản chính và 02 bản sao hợp lệ hồ sơ đề xuất cấp độ tới đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin để thẩm định.
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin), Tầng 8, Tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Trong trường hợp thay đổi địa chỉ tiếp nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin thông báo công khai việc thay đổi địa chỉ theo quy định.
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
Trong quá trình thẩm định, trong trường hợp cần thiết, đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị liên quan.
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP. Việc tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ được thực hiện theo quy trình sau:
BÁO CÁO, CHIA SẺ THÔNG TIN
- Các loại hình tấn công mạng ghi nhận được tại hệ thống;
- Số lượng các sự kiện tấn công mạng ghi nhận được tại hệ thống;
- Mẫu dữ liệu tấn công mạng thu thập được;
- Các dữ liệu khác theo thống nhất của các bên tham gia chia sẻ thông tin.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
a) An toàn máy chủ:
- Có xác thực bằng cơ chế mật khẩu và ghi nhật ký hệ thống đối với hoạt động truy cập, quản trị máy chủ;
- Không sử dụng kết nối không được mã hóa trong việc quản trị máy chủ từ xa;
b) An toàn ứng dụng:
Có xác thực bằng cơ chế mật khẩu và ghi nhật ký đối với hoạt động truy cập ứng dụng và đăng nhập chức năng quản trị;
c) An toàn dữ liệu:
Có sao lưu dự phòng định kỳ dữ liệu trên hệ thống tùy theo yêu cầu, mục đích sử dụng.
2. Yêu cầu quản lý:
a) Chính sách chung: Có chính sách an toàn thông tin cho đối tượng quản trị, vận hành hệ thống;
b) Tổ chức, nhân sự: Có đầu mối liên hệ để thông báo, trao đổi, xử lý vấn đề phát sinh hoặc sự cố mất an toàn thông tin xảy ra với hệ thống thông tin.
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
a) An toàn hạ tầng mạng:
- Có phân vùng hạ tầng mạng thành các vùng mạng khác nhau tùy theo yêu cầu, mục đích sử dụng;
- Có phương án sử dụng thiết bị có chức năng tường lửa để ngăn chặn truy cập trái phép giữa các vùng mạng với mạng Internet;
- Có cơ chế xác thực và mã hóa khi sử dụng mạng không dây (nếu có);
- Có phương án xác thực tài khoản quản trị trên các thiết bị mạng quan trọng;
- Có phương án quản trị các thiết bị từ xa (nếu có) thông qua các giao thức hỗ trợ mã hóa;
b) An toàn máy chủ:
- Có sử dụng phần mềm phòng, chống mã độc trên máy chủ và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản mới hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới cho phần mềm này;
- Có cơ chế xác thực bằng mật khẩu bảo đảm độ phức tạp cần thiết, yêu cầu thay đổi mật khẩu định kỳ theo quy định của tổ chức và có cơ chế phòng chống dò quét mật khẩu; Các thông tin xác thực phải được lưu trữ trên hệ thống dưới dạng mã hóa;
- Có phương án vô hiệu hóa các tài khoản mặc định hoặc không hoạt động trên hệ thống; vô hiệu hóa các dịch vụ, phần mềm không sử dụng trên máy chủ;
- Có ghi nhật ký hệ thống đối với hoạt động truy cập, quản trị máy chủ;
- Có thiết lập cơ chế cập nhật bản vá điểm yếu an toàn thông tin cho hệ điều hành và các dịch vụ hệ thống trên máy chủ;
c) An toàn ứng dụng:
- Có thiết lập yêu cầu bảo đảm mật khẩu trên ứng dụng đủ độ phức tạp cần thiết để hạn chế tấn công dò quét mật khẩu; các thông tin xác thực phải được lưu trữ dưới dạng mã hóa;
- Có thiết lập yêu cầu ghi nhật ký truy cập, lỗi phát sinh;
- Không sử dụng kết nối mạng không mã hóa trong việc quản trị ứng dụng từ xa.
d) An toàn dữ liệu: Có phương án sử dụng hệ thống hoặc phương tiện lưu trữ độc lập để sao lưu dự phòng các dữ liệu quan trọng trên máy chủ. Việc sao lưu được thực hiện định kỳ theo quy định của tổ chức.
2. Yêu cầu quản lý:
a) Chính sách chung:
- Có chính sách an toàn thông tin cho người sử dụng bao gồm các nội dung: chính sách truy cập và sử dụng mạng và tài nguyên trên Internet; truy cập và sử dụng ứng dụng;
- Có chính sách an toàn thông tin cho người quản trị, vận hành hệ thống bao gồm nhưng không giới hạn bởi chính sách quản lý an toàn hạ tầng mạng, an toàn máy chủ, an toàn ứng dụng và an toàn dữ liệu;
b) Tổ chức, nhân sự:
Có quy trình, thủ tục để cấp phát, loại bỏ tài khoản, quyền truy cập của cán bộ mới tham gia sử dụng hệ thống, cán bộ thay đổi nhiệm vụ hoặc cán bộ ngừng sử dụng hệ thống;
c) Quản lý thiết kế, xây dựng:
- Có tài liệu thiết kế, mô tả về các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin;
- Có phương án kiểm tra, xác minh hệ thống được triển khai tuân thủ theo đúng tài liệu thiết kế và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin trước khi nghiệm thu, bàn giao;
- Có hồ sơ cấp độ được thẩm định, phê duyệt bởi đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin;
d) Quản lý vận hành:
- Có quy trình quản lý, vận hành hệ thống phù hợp yêu cầu kỹ thuật cơ bản; quản lý sự thay đổi, di chuyển hệ thống; kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ hệ thống;
- Có phương án ứng cứu sự cố trong tình huống xảy ra sự cố an toàn thông tin;
đ) Kiểm tra, đánh giá và quản lý rủi ro:
- Có phương án định kỳ 02 năm hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và đánh giá rủi ro phải do đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin thực hiện hoặc thuê ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
a) An toàn hạ tầng mạng:
- Có thiết kế vùng mạng dành riêng bao gồm vùng mạng riêng cho máy chủ nội bộ, vùng mạng riêng cho các máy chủ cung cấp các dịch vụ hệ thống cần thiết (như dịch vụ DNS, DHCP, NTP và các dịch vụ khác), vùng mạng riêng cho máy chủ cơ sở dữ liệu và các vùng mạng riêng khác theo yêu cầu của tổ chức;
- Có thiết kế vùng mạng nội bộ thành các mạng chức năng riêng theo yêu cầu nghiệp vụ; phân vùng mạng riêng cho mạng không dây tách biệt với các vùng mạng chức năng; phân vùng mạng riêng cho các máy chủ cung cấp dịch vụ ra ngoài mạng Internet;
- Có phương án cân bằng tải và giảm thiểu tấn công từ chối dịch vụ;
- Có thiết kế hệ thống quản lý lưu trữ tập trung và giám sát an toàn thông tin;
- Có phương án sử dụng thiết bị có chức năng tường lửa giữa các vùng mạng quan trọng;
- Có phương án phát hiện, phòng chống xâm nhập và chặn lọc phần mềm độc hại giữa mạng Internet và các mạng bên trong;
- Có lưu trữ nhật ký các thiết bị mạng và quản lý tập trung trong vùng mạng quản trị đối với các thiết bị mạng có hỗ trợ tính năng này hoặc thiết bị mạng quan trọng;
- Có lưu trữ tối thiểu trong 03 tháng đối với nhật ký của các thiết bị mạng và bảo đảm đồng bộ thời gian nhật ký với máy chủ thời gian thực theo múi giờ Việt Nam;
- Có thiết kế dự phòng cho các thiết bị mạng chính trong hệ thống bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của hệ thống khi một thiết bị mạng gặp sự cố;
- Có phương án cập nhật phần mềm, xử lý điểm yếu an toàn thông tin và cấu hình tối ưu thiết bị mạng trước khi đưa vào sử dụng trong mạng;
- Có phương án xác thực tài khoản quản trị trên tất cả các thiết bị mạng trong đó bảo đảm yêu cầu về mật khẩu có độ phức tạp cần thiết, phòng chống dò quét mật khẩu;
- Có phương án giới hạn các nguồn truy cập, quản trị các thiết bị mạng;
- Có phương án chỉ cho phép quản trị các thiết bị mạng thông qua mạng Internet bằng mạng riêng ảo hoặc các phương pháp khác tương đương;
- Có ghi nhật ký đối với các hoạt động trên thiết bị mạng nội bộ và bảo đảm đồng bộ thời gian nhật ký với máy chủ thời gian;
- Có mã hóa thông tin xác thực lưu trên thiết bị mạng;
b) An toàn máy chủ:
- Có phương án quản lý xác thực tập trung; chống đăng nhập tự động và tự động hủy phiên đăng nhập sau một khoảng thời gian chờ phù hợp với chính sách của tổ chức;
- Có thiết lập quyền truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên của từng tài khoản trên hệ thống phù hợp với nhiệm vụ, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau;
- Có phương án quản lý bản vá, nâng cấp phần mềm hệ thống tập trung;
- Có phương án lưu trữ và quản lý tập trung nhật ký máy chủ. Nhật ký được lưu tối thiểu 03 tháng;
- Có phương án đồng bộ nhật ký máy chủ với hệ thống giám sát an toàn thông tin;
- Có phương án giới hạn các nguồn cho phép truy cập, quản trị máy chủ; việc quản trị máy chủ thông qua mạng Internet phải sử dụng mạng riêng ảo hoặc các phương pháp khác tương đương;
- Có phương án sử dụng tường lửa trên từng máy chủ nhằm thiết lập chỉ cho phép các kết nối hợp pháp theo các dịch vụ được máy chủ cung cấp;
- Có phương án sao lưu dự phòng hệ điều hành máy chủ, cấu hình máy chủ phù hợp với yêu cầu của tổ chức;
- Có ghi nhật ký đối với các hoạt động truy cập, quản trị, phát sinh lỗi;
c) An toàn ứng dụng:
- Có thiết lập yêu cầu thay đổi mật khẩu định kỳ đối với tài khoản quản trị ứng dụng; giới hạn thời gian chờ để đóng phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được yêu cầu từ người dùng;
- Có thiết lập tách biệt ứng dụng quản trị với ứng dụng cung cấp dịch vụ cho người sử dụng và bảo đảm ứng dụng hoạt động với quyền tối thiểu trên hệ thống;
- Có phương án giới hạn các nguồn cho phép truy cập, quản trị ứng dụng; việc quản trị ứng dụng thông qua mạng Internet phải sử dụng mạng riêng ảo hoặc các phương pháp khác tương đương;
- Có phương án kiểm tra, lọc các dữ liệu đầu vào từ phía người sử dụng, bảo đảm các dữ liệu này không ảnh hưởng đến an toàn thông tin của ứng dụng.
d) An toàn dữ liệu:
- Có phương án mã hóa dữ liệu lưu trữ (không phải là thông tin, dữ liệu công khai) trên hệ thống lưu trữ/phương tiện lưu trữ;
- Có phương án tự động sao lưu dự phòng đối với thông tin/dữ liệu phù hợp với tần suất thay đổi của dữ liệu;
2. Yêu cầu quản lý:
a) Chính sách chung: Định kỳ 02 năm hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện rà soát, cập nhật chính sách chung về an toàn thông tin;
b) Tổ chức, nhân sự:
- Có kế hoạch và định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật có liên quan;
- Có chính sách yêu cầu cán bộ liên quan khi thôi việc cần cam kết giữ bí mật thông tin liên quan đến dữ liệu trên hệ thống, thông tin riêng của tổ chức hoặc thông tin nhạy cảm khác;
c) Thiết kế, xây dựng hệ thống:
Có hồ sơ đề xuất cấp độ được thẩm định bởi đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin;
d) Quản lý vận hành:
- Có phương án giám sát an toàn thông tin cho hệ thống trong quá trình vận hành theo quy định của pháp luật;
- Có kế hoạch và định kỳ tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống; cử cán bộ tham gia vào các cuộc diễn tập quốc gia hoặc quốc tế do cơ quan chức năng triệu tập;
- Có kế hoạch khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc thảm họa;
đ) Kiểm tra, đánh giá và quản lý rủi ro:
- Định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và đánh giá rủi ro phải do tổ chức chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc tổ chức sự nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp do chủ quản hệ thống thông tin chỉ định thực hiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 4
YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu về kỹ thuật:
a) An toàn hạ tầng mạng:
- Có phương án phát hiện phòng chống xâm nhập giữa các vùng mạng quan trọng;
- Có phương án quản lý mạng không dây (nếu có) tập trung;
- Có hệ thống quản lý phòng chống mã độc tập trung. Trong đó, hệ thống có chức năng cơ bản bao gồm: cập nhật dữ liệu, gửi cảnh báo, nhận thông tin điều khiển từ hệ thống quản lý tập trung tới các phần mềm được cài đặt trên máy chủ/ máy trạm trong mạng;
- Có phương án dự phòng nóng cho các thiết bị mạng chính bảo đảm khả năng vận hành liên tục của hệ thống; năng lực của thiết bị dự phòng phải đáp ứng theo quy mô hoạt động của hệ thống;
- Có phương án sử dụng thêm các phương pháp xác thực đa nhân tố đối với các thiết bị mạng quan trọng;
- Có phương án lưu trữ nhật ký độc lập và phù hợp với hoạt động của các thiết bị mạng. Dữ liệu nhật ký phải được lưu tối thiểu 06 tháng;
- Có phương án cảnh báo thời gian thực trực tiếp đến người quản trị hệ thống thông qua hệ thống giám sát khi phát hiện sự cố trên các thiết bị mạng;
- Có phương án duy trì ít nhất 02 kết nối mạng Internet từ các ISP sử dụng hạ tầng kết nối trong nước khác nhau (nếu hệ thống buộc phải có kết nối mạng Internet);
- Có phương án chống thất thoát dữ liệu trong hệ thống;
b) An toàn máy chủ:
- Có phương án sử dụng cơ chế xác thực đa nhân tố khi truy cập vào các máy chủ trong hệ thống;
- Có phương án lưu trữ nhật ký độc lập và phù hợp với hoạt động của máy chủ. Dữ liệu nhật ký phải được lưu tối thiểu 06 tháng;
- Có phương án kiểm tra tính toàn vẹn của các tệp tin hệ thống và tính toàn vẹn của các quyền đã được cấp trên các tài khoản hệ thống;
c) An toàn ứng dụng:
- Có phương án sử dụng cơ chế xác thực đa nhân tố khi truy cập vào các tài khoản quản trị của ứng dụng; có cơ chế yêu cầu người sử dụng thay đổi thông tin xác thực định kỳ;
- Có phương án lưu trữ nhật ký độc lập và phù hợp với hoạt động của ứng dụng. Dữ liệu nhật ký phải được lưu tối thiểu 06 tháng;
- Có cơ chế mã hóa thông tin xác thực của người sử dụng trước khi gửi đến
ứng dụng qua môi trường mạng;
- Có cơ chế xác thực thông tin, nguồn gửi khi trao đổi thông tin trong quá trình quản trị ứng dụng (không phải là thông tin, dữ liệu công khai) qua môi trường mạng;
d) An toàn dữ liệu:
- Có phương án kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu và phát hiện, cảnh báo khi dữ liệu có sự thay đổi;
- Có phương án phân loại và quản lý các dữ liệu được lưu trữ theo từng loại/nhóm thông qua việc gán các nhãn khác nhau;
- Có phương án sử dụng hệ thống sao lưu dự phòng có khả năng chịu lỗi, bảo đảm dữ liệu có khả năng phục khôi phục khi xảy ra sự cố;
2. Yêu cầu quản lý:
a) Chính sách chung: Định kỳ 01 năm hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện rà soát, cập nhật chính sách chung về an toàn thông tin;
b) Tổ chức, nhân sự:
- Có chính sách thẩm tra, xác minh lý lịch của cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật vận hành, chịu trách nhiệm về an toàn thông tin cho hệ thống, bảo đảm sự phù hợp về mặt chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và phù hợp với yêu cầu, tính chất đặc thù của công việc;
- Có kế hoạch và định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật có liên quan;
- Có chính sách xây dựng đội ngũ chuyên trách về an toàn thông tin và phân công lãnh đạo đơn vị trực tiếp phụ trách an toàn thông tin;
c) Thiết kế, xây dựng hệ thống:
- Có hồ sơ cấp độ được thẩm định bởi Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Có phương án kiểm tra tính tương thích, tác động của các bản vá, cập nhật an toàn thông tin đối với hoạt động của hệ thống;
- Có phương án cấu hình tối ưu, bảo đảm an toàn thông tin cho các thiết bị mạng, máy chủ trước khi đưa vào hoạt động trong hệ thống;
- Có phương án thực hiện kiểm tra, đánh giá tổng thể về an toàn thông tin của hệ thống trước khi đưa vào vận hành, khai thác;
d) Quản lý vận hành:
- Có phương án giám sát an toàn thông tin riêng cho hệ thống theo quy định của pháp luật; tổ chức trực giám sát 24/7;
- Có kế hoạch và định kỳ hàng năm tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống;
- Có phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật;
đ) Kiểm tra, đánh giá và quản lý rủi ro:
- Định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin;
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro phải do tổ chức chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc tổ chức sự nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp do chủ quản hệ thống thông tin chỉ định thực hiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 5
YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
a) An toàn hạ tầng mạng:
- Có hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng chống xâm nhập giữa các vùng mạng của hệ thống;
- Có phương án lưu dữ liệu nhật ký của các thiết bị mạng tối thiểu 12 tháng;
- Có phương án dự phòng cho tất cả các thiết bị mạng bảo đảm hoạt động của hệ thống không bị gián đoạn;
b) An toàn máy chủ:
- Có phương án sử dụng giải pháp phòng chống xâm nhập mức máy trạm đối với các máy chủ;
- Có phương án lưu trữ nhật ký độc lập và phù hợp với hoạt động của máy chủ. Nhật ký của hệ thống phải được lưu tối thiểu 12 tháng;
c) An toàn ứng dụng:
- Có phương án áp dụng cơ chế xác thực hai chiều khi trao đổi dữ liệu quan trọng qua môi trường mạng;
- Có phương án sử dụng thiết bị lưu trữ chuyên dụng để lưu trữ thông tin xác thực;
- Có phương án lưu nhật ký của ứng dụng lưu tối thiểu 12 tháng;
d) An toàn dữ liệu:
- Có phương án sử dụng kênh riêng khi truyền đưa, trao đổi dữ liệu qua môi trường mạng;
- Có phương án lưu trữ dự phòng các dữ liệu trên hệ thống ở các vị trí địa lý khác nhau;
- Có phương án duy trì ít nhất 02 kết nối mạng từ hệ thống sao lưu dự phòng chính với hệ thống sao lưu dự phòng phụ.
2. Yêu cầu quản lý:
a) Chính sách chung:
Định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện rà soát, cập nhật chính sách chung về an toàn thông tin;
b) Chính sách tổ chức, nhân sự:
- Các vị trí công việc khác nhau phải bố trí cán bộ chuyên trách khác nhau, không được sử dụng cán bộ kiêm nhiệm;
- Các vị trí vận hành khai thác quan trọng cần bố trí ít nhất 02 cán bộ cùng tham gia thực hiện;
c) Thiết kế, xây dựng hệ thống:
Sản phẩm, thiết bị được đầu tư trong hệ thống phải được kiểm định an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành khai thác;
d) Quản lý vận hành:
Có kế hoạch và định kỳ 06 tháng tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống;
đ) Kiểm tra, đánh giá và quản lý rủi ro:
- Định kỳ 06 tháng hoặc theo yêu cầu thực tế hoặc theo yêu cầu, cảnh báo của cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin;
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và đánh giá rủi ro an toàn thông tin phải do tổ chức chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc tổ chức sự nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp do chủ quản hệ thống thông tin chỉ định thực hiện theo quy định của pháp luật.