Quyết định 961/2006/QĐ-BCA(A11) Danh mục bí mật Nhà nước độ mật trong ngành bưu chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 961/2006/QĐ-BCA(A11)
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 961/2006/QĐ-BCA(A11) | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 961/2006/QĐ-BCA(A11)
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 961/2006/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về Danh mục bí mật Nhà nước độ mật trong ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Thiết kế kỹ thuật, sơ đồ chủng loại, số lượng trang thiết bị mạng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc bưu điện hệ 1;
2. Tin, tài liệu về chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;
3. Tài liệu, số liệu về tần số, hô hiệu, quy ước liên lạc của các đài vô tuyến điện thuộc các mạng viễn thông chuyên dùng trực tiếp phục vụ thông tin đặc biệt của các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
4. Chủ trương, phương án về đàm phán, hợp tác với nước ngoài của ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;
5. Tin, tài liệu của các đối tác nước ngoài cung cấp cho ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin mà các bên thỏa thuận chưa công bố;
6. Tin, tài liệu về hợp đồng chuyển giao công nghệ trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;
7. Phương án giá cước và khung giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trình Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chưa công bố;
8. Phương án tổ chức bộ máy, điều chuyển, sắp xếp, quy hoạch cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên chưa công bố; hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên; tài liệu về bảo vệ chính trị nội bộ của ngành Bưu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin;
9. Đơn tố cáo, hồ sơ, tài liệu về thanh tra, kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;
10. Tài liệu về thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước, mật khẩu đảm bảo an ninh mạng máy tính nội bộ của ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
11. Tài liệu của ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có sử dụng tin thuộc bí mật nhà nước của các ngành khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan chức năng của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |