Quyết định 813/QĐ-BTTTT 2024 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện QĐ 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 813/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 813/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đức Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 813/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 813/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông
thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030
_____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
Điều 2. Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết và tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Viện trưởng Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có tên tại Kế hoạch và thủ trưởng các đơn vị liên quan, các Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - PTTg Trần Lưu Quang (để b/c); - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Đơn vị chuyên trách CĐS các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng (để b/c); các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng TTĐT Bộ; - Lưu: VT, VCL (5b). | KT. BỘ TRƯỞNG
Phạm Đức Long |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 813/QĐ-BTTTT ngày 17/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_________________________
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) với nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đạt các mục tiêu đề ra.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, ngành trong việc thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi; triển khai năm 2024 và các năm tiếp theo.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo chất lượng các nhiệm vụ được giao.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể bao gồm:
1. Phân công theo dõi thực hiện các chỉ tiêu Chiến lược liên quan đến Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục 01 kèm theo).
2. Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục 02 kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch hành động.
- Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động; đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) trong giai đoạn tiếp theo.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch hành động. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Kế hoạch hành động, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị đầu mối và các cơ quan liên quan trong việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự án, dự toán kinh phí chi triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn các cơ chế, chính sách về tài chính, đầu tư, định mức, đơn giá và các vấn đề liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch hành động này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết và tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc khối báo chí, truyền thông:
Cục Báo chí, Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Cục Thông tin cơ sở, Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ và Báo VietNamNet phối hợp với Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện công tác truyền thông chính sách và triển khai các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch hành động này./.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
PHỤ LỤC 01
Phân công theo dõi thực hiện các chỉ tiêu Chiến lược liên quan đến Bộ Thông tin và Truyền thông
tại Quyết định số 142/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
TT | Tên chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đầu mối theo dõi thực hiện của Bộ Thông tin và Truyền thông | Đơn vị triển khai thực hiện theo Quyết định 142/QĐ-TTg | Giai đoạn thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Phát triển hạ tầng dữ liệu |
|
|
|
|
a | 100% các Trung tâm dữ liệu quốc gia, Trung tâm dữ liệu vùng, khu vực, Trung tâm cấp quốc gia về lưu trữ dữ liệu lớn và tính toán hiệu năng cao trên cả nước được bảo đảm kết nối thành công, tạo thành một mạng lưới chia sẻ năng lực tính toán, xử lý dữ liệu lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của đất nước | Cục Viễn thông | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; các địa phương có Trung tâm dữ liệu vùng, khu vực; các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số liên quan | 2024-2030 | 2030 |
b | Các Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ và các Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động Make in Viet Nam đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối, chia sẻ dữ liệu của Việt Nam. | Cục Chuyển đổi số quốc gia. | Cục Viễn thông; Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số liên quan | 2024-2030 | 2027 |
2 | Phát triển dữ liệu phục vụ Chính phủ số |
|
|
|
|
a | 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử dụng hiệu quả; được kết nối, chia sẻ với kho dữ liệu tổng hợp tại Trung tâm dữ liệu quốc gia và kết nối, chia sẻ trên phạm vi toàn quốc | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các bộ, ngành, địa phương | 2024-2030 | 2026 |
b | Các cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của các bộ, ngành, địa phương (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) có nhu cầu kết nối, khai thác, tích hợp, chia sẻ thông tin với các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với nhau, được đáp ứng 100% yêu cầu thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các Bộ ngành, địa phương | 2024-2030 | 2026 |
c | 100% các cơ quan nhà nước cấp bộ, cấp tỉnh mở và cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các Bộ ngành, địa phương | 2024-2030 | 2025 |
d | 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, cơ quan chủ trì các thủ tục hành chính | 2024-2030 | 2027 |
đ | Tích hợp kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của từng đơn vị; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70% | Vụ Tổ chức cán bộ | Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 2024-2030 | 2030 |
e) | Kết hợp khai thác sử dụng dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện cung cấp trực tuyến. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 2024-2030 | 2027 |
3 | Phát triển dữ liệu phục vụ kinh tế số, xã hội số | ||||
| Phát triển thị trường dữ liệu, hoàn thành thí điểm, thử nghiệm 05 sàn giao dịch dữ liệu tạo môi trường mua bán, trao đổi dữ liệu có sự giám sát đảm bảo an toàn, tuân thủ quy định của pháp luật; phát triển các dịch vụ dữ liệu. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương; các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số | 2024-2030 | 2028 |
4 | Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng | ||||
| 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của các bộ, ngành, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ 4 lớp. | Cục An toàn thông tin | Các Bộ ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số | 2024-2030 | 2026 |
PHỤ LỤC 02
Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông
trong Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Giai đoạn thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
A | NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM QUỐC GIA | ||||||
I | Xây dựng thể chế, chính sách và thông tin tuyên truyền | ||||||
1 | Xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số. | Cục Công nghiệp công nghệ Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Luật được trình Quốc hội phê duyệt | 2024-2025 | Quý II/2025 | |
2 | Xây dựng Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử. | Vụ Kinh tế số và Xã hội số | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nghị định được phê duyệt trình Chính phủ | 2024 | 12/2024 | |
3 | Xây dựng Nghị định quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy. | Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nghị định được phê duyệt trình Chính phủ | 2024 | 12/2024 | |
4 | Xây dựng Nghị định quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nghị định được phê duyệt trình Chính phủ | 2024 | 12/2024 | |
5 | Xây dựng các quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của các đơn vị vận hành nền tảng số, hệ thống giao dịch điện tử trong việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, kết nối, chia sẻ, giao dịch dữ liệu số. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các quy định được ban hành | 2024-2027 | 12/2025 | |
6 | Xây dựng Nghị định quy định về mua bán, trao đổi dữ liệu riêng, dữ liệu có bản quyền; quy định về các dạng dữ liệu đủ điều kiện tham gia mua bán, trao đổi, chuyển nhượng. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nghị định được phê duyệt trình Chính phủ | 2025-2030 | 12/2027 |
|
7 | Xây dựng các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn dữ liệu, quản lý chất lượng dữ liệu. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Cục Chuyển đổi số quốc gia, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quy định được ban hành | 2024-2025 | 06/2025 |
|
8 | Xây dựng văn bản hướng dẫn về việc xác định dữ liệu phi danh tính. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông. | Quy định được ban hành | 2024 | 12/2024 |
|
9 | Nghiên cứu xây dựng chính sách ưu đãi thúc đẩy phát triển doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dữ liệu, tư vấn chiến lược quản trị dữ liệu, cung cấp nền tảng, dịch vụ quản trị dữ liệu; Quy định phòng chống sự chi phối, thao túng thị trường của các tổ chức, doanh nghiệp có lợi thế nắm giữ khối lượng dữ liệu lớn của Việt Nam. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Vụ Kinh tế số và Xã hội số; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các quy định, chính sách được ban hành | 2024-2030 | 12/2026 |
|
10 | Xây dựng và ban hành các nguyên tắc sử dụng dữ liệu có trách nhiệm, các quy định hướng dẫn về an toàn khi ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong khu vực công. | Viện Công nghệ số và Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các văn bản quy định được ban hành | 2024-2030 | 06/2025 | |
II | Phát triển hạ tầng dữ liệu quốc gia, kết nối, chia sẻ dữ liệu | ||||||
| Củng cố và tận dụng, bảo đảm đồng bộ, kết nối thông suốt các trung tâm dữ liệu sẵn có. | Trung tâm thông tin | Cục Chuyển đổi số quốc gia, các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện tháng 6, tháng 12 hằng năm | 2024-2030 | Thường xuyên | |
III | Phát triển thị trường dữ liệu |
| |||||
1 | Theo dõi, đôn đốc việc xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia trong danh mục cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2027 | Theo tiến độ trong Nghị định quy định danh mục CSDL quốc gia. | |
2 | Tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông về Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2026 | 12/2026 |
|
3 | Phát triển các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên thông kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia, chia sẻ phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên |
|
4 | Hoàn thiện Cổng dữ liệu quốc gia và đảm bảo cung cấp, cập nhật kịp thời các bộ dữ liệu mở cho các cơ quan, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử dụng | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2026 | 06/2025 |
|
IV | Phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu |
|
| ||||
| Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống các nền tảng số. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên |
|
V | Phát triển thị trường dữ liệu |
|
| ||||
1 | Xây dựng đề án thiết lập thị trường dữ liệu và các văn bản pháp lý hướng dẫn thí điểm các sàn giao dịch dữ liệu. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án được phê duyệt và văn bản hướng dẫn được ban hành | 2024-2026 | 12/2026 |
|
2 | Bổ sung các sản phẩm, giải pháp thu thập, xử lý, trao đổi, làm giàu dữ liệu và biểu diễn dữ liệu vào Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Quyết định bổ sung danh mục các sản phẩm, giải pháp. | 2024-2025 | 12/2025 |
|
VI | Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho dữ liệu |
|
| ||||
1 | Phát triển Nền tảng rà quét lỗ hổng bảo mật. | Cục An toàn thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nền tảng được đưa vào vận hành, duy trì, cập nhật thường xuyên | 2024-2030 | 12/2025 |
|
2 | Hướng dẫn, thúc đẩy bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp cho các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. | Cục An toàn thông tin | Các bộ, ngành chủ quản các cơ sở dữ liệu quốc gia | Các phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp cho các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia được các bộ, ngành chủ quản triển khai | Thường xuyên | Thường xuyên |
|
VII | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực |
|
| ||||
1 | Hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế để cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi kỹ thuật, tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến nhất của thế giới về dữ liệu. | Vụ Hợp tác quốc tế, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên |
|
2 | Tăng cường đầu tư cho việc nghiên cứu, phát triển trong lĩnh vực dữ liệu, bao gồm cả việc hỗ trợ các dự án nghiên cứu tiên tiến và sáng tạo về dữ liệu. | Vụ Khoa học và công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên | |
B | NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA BỘ TTTT | ||||||
I | Xây dựng quy chế, quy định |
| |||||
1 | Ban hành Danh mục dữ liệu mở của Bộ Thông tin và Truyền thông và triển khai xây dựng, cung cấp dữ liệu mở. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định được ban hành. | 2024-2025 | 12/2024 | |
2 | Ban hành Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Kế hoạch được ban hành. | 2024-2025 | 12/2025 | |
3 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn quy chuẩn đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Trung tâm Thông tin | Vụ Khoa học, công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định được ban hành. | 2024-2030 | 06/2026 | |
4 | Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn thực hiện | 2024-2025 | 12/2025 | |
II | Phát triển hạ tầng dữ liệu |
| |||||
1 | Triển khai Cổng dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2025 | 12/2025 | |
2 | Xây dựng và củng cố, hoàn thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu tại Bộ Thông tin và Truyền thông. | Trung tâm thông tin | Cục Chuyển đổi số quốc gia, Cục Viễn thông, các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên | |
3 | Duy trì việc kết nối Nền tảng điện toán đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | 12/2026 | |
III | Phát triển dữ liệu | ||||||
1 | Thu thập, củng cố và hoàn thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung trong cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong cơ quan nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên | |
2 | Xây dựng, cung cấp nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp bộ để lưu trữ tập trung, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và phát triển kinh tế xã hội. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | 12/2026 | |
3 | Phát triển nguồn dữ liệu lớn và xây dựng hồ dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát sinh trong các hoạt động tại Bộ. | Trung tâm thông tin | Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | 12/2026 | |
4 | Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. | Các đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên | |
5 | Thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên | |
IV | Phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu | ||||||
1 | Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tại Bộ Thông tin và Truyền thông, kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu | 2024-2025 | 12/2025 | |
2 | Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu lớn theo vùng, miền. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Cục Chuyển đổi số quốc gia, Vụ Kinh tế số và Xã hội số, các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Theo kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch các vùng kinh tế - xã hội |
|
3 | Ban hành các quy định, văn bản hướng dẫn đối với hoạt động mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng; xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quy định, văn bản hướng dẫn được ban hành | 2024-2030 | 06/2026 |
|
V | Các nhiệm vụ khác |
|
| ||||
1 | Hướng dẫn và hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương trong việc xây dựng, triển khai Chiến lược/Kế hoạch phát triển dữ liệu của bộ, ngành, địa phương và kế hoạch thực hiện các chiến lược thành phần. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024 - 2030 | Thường xuyên |
|
2 | Theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược; làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược và định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện trước 31/12 hằng năm | 2024 - 2030 | Thường xuyên |
|
3 | Tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ, đề án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hội nghị sơ kết. | 2025-2026 | Quý I/2026 |
|
4 | Xây dựng các tiêu chí, hướng dẫn cho bộ ngành, địa phương xây dựng danh mục dữ liệu lớn cần ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn | Năm 2024 | Quý IV/2024 |
|
5 | Hướng dẫn, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển hạ tầng dữ liệu quốc gia, phát triển dữ liệu quốc gia, các Trung tâm dữ liệu quốc gia, Trung tâm dữ liệu vùng. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông, Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông và các đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Thường xuyên |
|
6 | Đưa các nhiệm vụ về “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về dữ liệu số” và “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số” vào trong nội dung của Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. | Cục Chuyển đổi số quốc gia | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2024-2030 | Quý II/2026 |
|
7 | Xây dựng, đưa bổ sung các bộ chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) để đánh giá kết quả phát triển dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương và theo dõi, đánh giá hằng năm. | Vụ Kinh tế số và Xã hội số | Cục Chuyển đổi số quốc gia, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu được bổ sung vào Bộ chỉ số DTI. | 2024-2025 | 12/2025 |
|
8 | Tăng cường thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả. | Các Cục: Báo chí, Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Thông tin cơ sở; Trung tâm Thông tin; Văn phòng Bộ; Báo VietNamNet | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên | Thường xuyên |
|
9 | Ban hành các văn bản hướng dẫn về đảm bảo an toàn thông tin trong công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu. | Cục An toàn thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn được ban hành | 2024-2025 | Quý II/2025 |
|
10 | Ban hành các văn bản hướng dẫn quy định về thiết lập, vận hành hệ thống tiếp nhận, tổng hợp dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước. | Vụ Kinh tế số và Xã hội số | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn được ban hành | 2024-2025 | Quý I/2025 |
|
11 | Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chiến lược cho các bộ, ngành, địa phương | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Thông tin, Cục Chuyển đổi số quốc gia | Văn bản hướng dẫn được ban hành | Năm 2024 | Quý II/2024 |
|
12 | Triển khai thí điểm xây dựng Chiến lược dữ liệu tại 01 bộ/ngành. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Thông tin, Cục Chuyển đổi số quốc gia | Chiến lược dữ liệu cấp Bộ được xây dựng, hoàn thiện | Năm 2024 | Quý III/2024 |
|
13 | Triển khai thí điểm xây dựng Chiến lược dữ liệu tại 01 địa phương (cấp tỉnh). | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh, thành phố được lựa chọn làm thí điểm; Cục Chuyển đổi số quốc gia | Chiến lược dữ liệu của địa phương được xây dựng, hoàn thiện | Năm 2024 | Quý III/2024 |
|
14 | Công bố, nhân rộng mô hình thí điểm xây dựng Chiến lược dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh. | Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông | Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố được lựa chọn làm thí điểm | Chương trình Hội thảo, công bố mô hình thí điểm | Năm 2024 | Quý IV/2024 |
|