Quyết định 689/QĐ-BTTTT 2024 Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược phát triển bưu chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 689/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 689/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Hoàng Phương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 689/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 689/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển
bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1242/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trong năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được ban hành giai đoạn 2020-2025, định hướng đến 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Vụ Bưu chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bưu chính liên quan thực hiện Kế hoạch này.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn Vụ Bưu chính và các đơn vị liên quan lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp bưu chính được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng (để b/c); các cơ quan, - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - VNPost, Viettel Post và các DNBC (để thực hiện); - Lưu: VT, BC (3b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2024
triển khai Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 654/QĐ-TTg
ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
___________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 để thực hiện trong năm 2024 theo đúng Quyết định số 1242/QĐ-BTTTT ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ được triển khai trong năm 2024 có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm hiệu quả, khả thi.
- Các nhiệm vụ trong năm 2024 cần đảm bảo tiến độ chung để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bưu chính; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ đạo, tập trung nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông được giao tại Quyết định số 654/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN
TT | Nội dung chỉ tiêu | Năm 2024 | Năm 2025 | Đơn vị đo lường |
I | Phát triển thị trường | |||
1 | Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử | 30% | 30% | Doanh thu trung bình của dịch vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử |
2 | Số lượng bưu gửi/đầu người/năm | 34 | 50 | Bưu gửi/đầu người /năm |
3 | Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính | 7.400 | 3.700 | Người/điểm phục vụ |
4 | Phát triển doanh nghiệp bưu chính lớn dẫn dắt thị trường | 2 DNBC | 3 DNBC | Doanh nghiệp bưu chính lớn |
II | Phát triển hạ tầng bưu chính | |||
5 | Phát triển số điểm phục vụ bưu chính | 23.500 | 27.000 | Điểm phục vụ bưu chính |
6 | Tỷ lệ số xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ | 100% | 100% | Xã/ điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ |
7 | Tỷ lệ số điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có kết nối Internet | 90% | 100% | Điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có kết nối Internet |
8 | Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ vật lý được gắn Địa chỉ số | 90% | 100% | Hộ gia đình có địa chỉ vật lý được gắn Địa chỉ số |
9 | Phát triển sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên tham gia giao dịch | 1 | 2 | Sàn TMĐT |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện báo cáo trực tuyến | 90% | 100% | Doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện báo cáo trực tuyến |
III | Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số, kinh tế số nông nghiệp | |||
11 | Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp có sản phẩm OCOP tham gia trưng bày và bán hàng trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu | 90% | 100% | Hộ sản xuất nông nghiệp có sản phẩm OCOP tham gia trưng bày và bán hàng trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu |
12 | Tỷ lệ sản phẩm giao dịch trên sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu được gắn thương hiệu, mã vạch sản phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng | 100% | 100% | Sản phẩm giao dịch trên sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu được gắn thương hiệu, mã vạch sản phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng |
13 | Tỷ lệ bưu gửi được phát đến địa chỉ | 100% | 100% | Bưu gửi được phát đến địa chỉ |
IV | Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ bưu chính công ích của người dân | |||
14 | Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | 80% | 100% | Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
15 | Xây dựng đề án trung tâm bưu chính vùng, khu vực (MegaHub/Hub) | Báo cáo Đề án | Hoàn thành | Đề án xây dựng |
V | Nâng cao thứ hạng quốc gia | |||
16 | Việt Nam thuộc nhóm nước dẫn đầu theo đánh giá xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) | Nhóm 6 | Nhóm 6 | Nước dẫn đầu theo đánh giá xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) |
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRONG NĂM 2024
1. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của các Sở Thông tin và Truyền thông trong Phụ lục 2 kèm theo.
3. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam trong Phụ lục 3 kèm theo.
4. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel trong Phụ lục 4 kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Vụ Bưu chính
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, 12, tại Phụ lục 1 và Phụ lục 5 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 9, 13 tại Phụ lục 1; các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 25, 27 tại Phụ lục 3; các chỉ tiêu, nhiệm vụ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này.
- Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch năm 2024 đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) trong giai đoạn tiếp theo.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị đầu mối và các cơ quan liên quan trong việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự án, dự toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn các cơ chế, chính sách về tài chính, đầu tư, định mức, đơn giá và các vấn đề liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 13 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
c) Vụ Tổ chức cán bộ
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 9 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ 4.2 tại Phụ lục 5 kèm theo Quyết định này.
d) Vụ Hợp tác quốc tế
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 15 tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
đ) Vụ Kinh tế số và Xã hội số
Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ: 8, 18 tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
e) Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 10 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
g) Cục Bưu điện Trung ương
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 7 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 21 tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
h) Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
Phối hợp thực hiện chỉ tiêu số 14 tại tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
i) Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 9 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
k) Trung tâm thông tin
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 4 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
- Phối thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 3, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 27 tại Phụ lục 3; chỉ tiêu 3, 5, 6 thuộc Phụ lục 4 kèm theo kèm theo Quyết định này.
3. Các doanh nghiệp bưu chính
a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo kết quả triển khai theo mẫu báo cáo kèm theo Kế hoạch này.
b) Tổng công ty Cổ phần Bưu chính Viettel
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ: 1, 2, 4, 5, 6, 8 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo kết quả triển khai theo mẫu báo cáo kèm theo Kế hoạch này.
c) Các doanh nghiệp bưu chính
Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết, chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này;
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Phụ lục 1
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024 của các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
thực hiện Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
__________________________
STT | Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | |||
A | Các chỉ tiêu | |||||||
I | Phát triển hạ tầng bưu chính | |||||||
1. | Phấn đấu 100% doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện báo cáo trực tuyến | Vụ Bưu chính | VNPost, Viettel Post và các DNBC lớn | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
B | Các nhiệm vụ | |||||||
II | Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||||||
2. | Nghiên cứu tổng kết, sửa đổi Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội | Vụ Bưu chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan VNPost, Viettel Post và các DNBC | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
III | Phát triển hạ tầng bưu chính | |||||||
3. | Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp bưu chính | Vụ Bưu chính | VNPost, Viettel Post và các DNBC | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
4. | Hình thành Cổng Thông tin dữ liệu về bưu chính | Trung tâm Thông tin Vụ Bưu chính | VNPost, Viettel Post và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
5. | Xây dựng hệ thống báo cáo trực tuyến kết nối với các doanh nghiệp bưu chính lớn | Vụ Bưu chính | VNPost, Viettel Post và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
6. | Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực bưu chính | Vụ Bưu chính | VNPost, Viettel Post và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
IV | Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính | |||||||
7. | Bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thời gian (liên tục 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết) | Cục BĐTƯ | VNPost và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
V | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bưu chính | |||||||
8. | Tổ chức Diễn đàn quốc gia về bưu chính | Vụ Bưu chính | Hiệp hội bưu chính, VNPost, Viettel Post | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
VI | Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền | |||||||
9. | Nghiên cứu, tổ chức đào tạo chuyên ngành bưu chính trong cơ sở giáo dục đại học | Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông | Vụ TCCB, Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả đào tạo năm 2024 | 12/2024 | |||
10. | Tổ chức đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội dung chính sách pháp luật về bưu chính; nâng cao nhận thức cho người dân và các doanh nghiệp bưu chính về bưu chính số và chuyển đổi số | Vụ Bưu chính | Thanh tra Bộ Các đơn vị, doanh nghiệp liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
VI | Tổ chức triển khai và đo lường, giám sát, đánh giá việc triển khai | |||||||
11. | Tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Chiến lược | Vụ Bưu chính | Các cơ quan, đơn vị, DNBC liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
12. | Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược | Vụ Bưu chính | Các cơ quan, đơn vị, DNBC liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 | |||
13. | Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan | Vụ KHTC | Vụ Bưu chính và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
Phụ lục 2
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024 của Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_____________________
STT | Tên chí tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
I | Hoàn thiện môi trường pháp lý | ||||
1. | Tham gia nghiên cứu tổng kết, sửa đổi Luật bưu chính tại địa phương | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
II | Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền | ||||
2. | Tổ chức đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội dung chính sách pháp luật về bưu chính; ngăn chặn việc kẻ xấu lợi dụng mạng bưu chính để vận chuyển hàng lậu hàng cấm; nâng cao nhận thức cho người dân và các doanh nghiệp bưu chính. | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
III | Tổ chức triển khai và đo lường, giám sát, đánh giá việc triển khai | ||||
3. | Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị, DNBC liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
Phụ lục 3
Các chí tiêu, nhiệm vụ năm 2024 của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
thực hiện Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
__________________________
STT | Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị theo dõi, phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
A | Các chí tiêu | ||||
I | Phát triển thị trường | ||||
1. | Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 30% | VNPost | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
2. | Tối thiếu 5,4 bưu gửi/đầu người/năm | VNPost | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
3. | Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính: ~ 7.400 người | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
4. | Top 3 doanh nghiệp trên thị trường bưu chính | VNPost | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
II | Phát triển hạ tầng bưu chính | ||||
5. | 13.396 điểm phục vụ bưu chính | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
6. | 100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
7. | 90% điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có kết nối Internet | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
8. | 90% hộ gia đình có địa chỉ vật lý được gắn Địa chỉ số | VNPost | Vụ Bưu chính Vụ Kinh tế số và Xã hội số Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
9. | Phát triển sàn thương mại điện tử do-Bưu điện Việt Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản và giao dịch bán hàng | VNPost | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
Ill | Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số, kinh tế số nông nghiệp | ||||
10. | Phấn đấu 100% hộ sản xuất nông nghiệp có sản phẩm OCOP tham gia trưng bày và bán hàng trên sàn TMĐT do Bưu điện Việt Nam sở hữu | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
11. | Phấn đấu 100% sản phẩm giao dịch trên sàn thương mại điện tử do Bưu Điện Việt Nam sở hữu được gắn thương hiệu, mã vạch sản phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
12. | Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
IV | Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ bưu chính công ích của người dân | ||||
13. | Phấn đấu 80% điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
14. | Xây dựng Đề án Trung tâm bưu chính vùng, khu vực (MegaHub/Hub) | VNPost | Viện Chiến lược TTTT Vụ Bưu chính | Dự thảo đề án Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
V | Nâng cao thứ hạng quốc gia | ||||
15. | Bưu điện Việt Nam được xếp vào nhóm 6 theo đánh giá xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) | VNPost | Vụ Bưu chính Vụ HTQT | Kế hoạch phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
B | Các nhiệm vụ | ||||
VI | Phát triển hạ tầng bưu chính | ||||
16. | Phát triển các bưu cục thông minh cung cấp dịch vụ bưu chính số | VNPost | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
17. | Xây dựng các nền tảng quản lý, vận hành kho bãi, chuyển phát... kết nối giữa chủ hàng, các doanh nghiệp bưu chính và khách hàng. | VNPost | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
18. | Xây dựng nền tảng Địa chỉ số Việt Nam gắn với bản đồ số quốc gia phục vụ cho phát triển thương mại điện tử và kinh tế số | VNPost | Vụ Bưu chính Vụ KTS&XHS | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
19. | Triển khai các giải pháp, hoạt động bảo đảm an toàn thông tin xuyên suốt quá trình xây dựng, phát triển, vận hành, khai thác các hạ tầng mạng lưới, hạ tầng số và hạ tầng dữ liệu bưu chính; chú trọng bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân của người dùng. | VNPost | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
VII | Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính | ||||
20. | Phát triển hệ sinh thái các nền tảng hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính trong việc tạo và kết nối dữ liệu với các sàn thương mại điện tử và các đối tác trong chuỗi cung ứng | VNPost | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
21. | Bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thời gian (liên tục 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết) | VNPost | Cục Bưu điện Trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
22. | Phát triển các dịch vụ hoàn tất đơn hàng cho thương mại điện tử và giao hàng chặng cuối cho logistics, chuỗi cung ứng | VNPost | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
23. | Tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy trình xử lý công việc | VNPost | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
24. | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hiện đại, khai thác triệt để cơ sở dữ liệu bưu chính, phát triển dịch vụ số | VNPost | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
VIII | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bưu chính | ||||
25. | Phát huy vai trò của Hiệp hội Bưu chính Việt Nam trong việc tham gia góp ý, xây dựng cơ chế chính sách, đề xuất các giải pháp phù hợp thúc đẩy phát triển lĩnh vực bưu chính. | VNPost | Vụ Bưu chính và các DNBC | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
IX | Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền | ||||
26. | Xây dựng kế hoạch hàng năm và thực hiện đào tạo, tái đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý, điều hành, quản trị nhân sự, kinh doanh, kỹ năng phân tích dữ liệu, nhận thức an toàn thông tin và các hình thức khác cho cán bộ lãnh đạo; nhân viên bưu chính | VNPost | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kế hoạch phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
27. | Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ năng số, kỹ năng bán hàng online cho các hộ SXNN tham gia giao dịch trên các sàn thương mại điện tử, các nền tảng số | VNPost | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
Phụ lục 4
Các chi tiêu, nhiệm vụ năm 2024 của Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel
thực hiện Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_______________________
STT | Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị theo dõi, phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
A | Các chỉ tiêu | ||||
I | Phát triển thị trường | ||||
1. | Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 30% | Viettel Post | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
2. | Tối thiểu 2,4 bưu gửi/đầu người/năm | Viettel Post | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
3. | Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính: ~ 16.400 người | Viettel Post | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
4. | Top 3 doanh nghiệp trên thị trường bưu chính | Viettel Post | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
II | Phát triển hạ tầng bưu chính | ||||
5. | 6100 điểm phục vụ bưu chính | Viettel Post | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
Ill | Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số, kinh tế số nông nghiệp | ||||
6. | Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ | Viettel Post | Vụ Bưu chính Sở TTTT | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
B | Các nhiệm vụ | ||||
IV | Phát triển hạ tầng bưu chính | ||||
7. | Phát triển các bưu cục thông minh cung cấp dịch vụ bưu chính số. | Viettel Post | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
8. | Xây dựng các nền tảng quản lý, vận hành kho bãi, chuyển phát... kết nối giữa chủ hàng, các doanh nghiệp bưu chính và khách hàng. | Viettel Post | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
V | Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính | ||||
9. | Phát triển hệ sinh thái các nền tảng hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính trong việc tạo và kết nối dữ liệu với các sàn thương mại điện tử và các đối tác trong chuỗi cung ứng | Viettel Post | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
10. | Phát triển các dịch vụ hoàn tất đơn hàng cho thương mại điện tử và giao hàng chặng cuối cho logistics, chuỗi cung ứng | Viettel Post | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
11. | Tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy trình xử lý công việc | Viettel Post | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
12. | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hiện đại, khai thác triệt để cơ sở dữ liệu bưu chính, phát triển dịch vụ số | Viettel Post | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
VI | Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền | ||||
13. | Xây dựng kế hoạch hàng năm và thực hiện đào tạo, tái đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về bưu chính, logistics, thương mại điện tử, kỹ năng số, kỹ năng phân tích dữ liệu thông qua nền tảng số và các hình thức khác cho cán bộ lãnh đạo; nhân viên bưu chính | Viettel Post | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 12/2024 |
Phụ lục 5
Nhiệm vụ tổ chức triển khai Kế hoạch hành động năm 2024
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_______________
1. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Chiến lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel ban hành kế hoạch hàng năm (năm 2024) triển khai chiến lược bưu chính phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực, địa bàn quản lý; cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược để hình thành kênh chia sẻ thông tin giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với các đơn vị liên quan; đề nghị cung cấp số liệu định kỳ hàng Quý theo chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel.
- Thời gian thực hiện: Tháng 5/2024.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc, cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược.
2. Hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển khai Chiến lược
Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị liên quan triển khai chiến lược tại trung ương và các địa phương; tháo gỡ hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các đơn vị trong quá trình thực hiện Chiến lược bưu chính.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính và đơn vị chức năng liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối hợp, hỗ trợ; văn bản hướng dẫn.
3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm về bưu chính
3.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về bưu chính
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2024.
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn quốc gia thường niên.
3.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2024.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị sơ kết; Báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết).
3.3. Xây dựng Video Clip, tin bài đưa lên các kênh truyền thông như báo điện tử, báo in, mạng xã hội, cổng thông tin điện tử nhằm mục đích tuyên truyền việc chiển khai chiến lược bưu chính đến cá nhân, tổ chức doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Video Clip, tin bài.
4. Giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược
4.1. Tổ chức các đoàn làm việc với các đơn vị và địa phương trong công tác tổ chức thực hiện Chiến lược
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: tối thiểu 03 Đoàn.
4.2. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng điển hình phát triển bưu chính
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số (nếu có).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phát triển kinh tế số, xã hội số được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng.
5. Vụ Bưu chính chủ trì, báo cáo và điều chỉnh các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024 trong trường hợp chậm tiến độ, khó khăn về kinh phí và các trường hợp bất khả kháng khi triển khai kế hoạch hành động năm 2024.