Quyết định 431/QĐ-BXD 2022 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 431/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 431/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022
Ngày 19/5/2022, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 431/QĐ-BXD phê duyệt “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022”.
Theo đó, mục tiêu tổng quát của Kế hoạch như sau: hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng các yêu cầu xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, yêu cầu về nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng; nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng;…
Bên cạnh đó, giải pháp tài chính cho Kế hoạch là huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm: đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác; thuê dịch vụ CNTT. Ngoài ra, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 431/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 431/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022”
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BXD ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.1.
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 1557/QĐ-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 431/QĐ-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng các yêu cầu xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, yêu cầu về nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- Ứng dụng công nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.
- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung trên phạm vi toàn quốc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử, Chính phủ số tại cơ quan Bộ Xây dựng.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông văn bản quốc gia.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc.
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Xây dựng được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của Bộ Xây dựng từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu từ 50% trở lên.
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã triển khai được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
3. Bảo đảm an toàn thông tin
- Hoàn thiện và duy trì mô hình an ninh mạng 4 lớp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
- Hoàn thành triển khai và đưa vào vận hành trung tâm điều hành an ninh mạng (Security Operation Center - SOC).
- Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin để giám sát, đánh giá và xử lý các sự cố về an toàn, an ninh mạng của Bộ Xây dựng.
III. NỘI DUNG CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Giải pháp tài chính
Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Thuê dịch vụ CNTT.
2. Giải pháp nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được nhân lực về CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại các bộ phận chuyên trách CNTT của Bộ.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
3. Các giải pháp khác
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc quy chế khai thác, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên trách về CNTT nghiên cứu, tìm hiểu mô hình triển khai các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương trong việc xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin ngành Xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ và Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng định kỳ hàng Quý.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ hàng Quý báo cáo Lãnh đạo Bộ về các kết quả thực hiện.
- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số ngành Xây dựng.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai dự án đã được duyệt và đề xuất dự án mới về ứng dụng CNTT trong công tác hiện đại hóa hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị thuộc Bộ và kết nối liên thông giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Văn phòng Bộ
- Đề xuất các quy trình, yêu cầu cần tin học hóa về công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai; Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội và Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc triển khai xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong năm 2022 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ
- Đề xuất các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 431/QĐ-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2022 của Bộ Xây dựng)
STT | Nhiệm vụ | Thời gian | Chủ trì | Phối hợp | Nguồn kinh phí | Kết quả đạt được |
1 - Hoàn thiện hệ thống văn bản | ||||||
1 | Biên soạn văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số. | 2022 | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Ngân sách nhà nước | Đến năm 2025, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số. |
2 | Cập nhật, điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng. | 2022 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Ban hành quy định, quy trình xử lý văn bản đi đáp ứng yêu cầu xử lý hồ sơ văn bản điện tử. |
3 | Rà soát, cập nhật, xây dựng, ban hành, các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng được ban hành. |
4 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023 | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số ngành Xây dựng năm 2023. |
5 | Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia). | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Quyết định ban hành Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia). |
6 | Xây dựng Khung quản lý, quản trị dữ liệu số ngành Xây dựng | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Sự nghiệp khoa học | Phần mềm Quản lý và công bố Chuẩn dữ liệu các lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng. |
7 | Xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. | 2022 | Cục QLHĐ Xây dựng | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được ban hành. |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | ||||||
1 | Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị mạng trung tâm dữ liệu; Duy trì, nâng cấp mở rộng băng thông các kênh truyền dẫn kết nối mạng internet của Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | Văn phòng Bộ | Ngân sách nhà nước | Hệ thống máy chủ, trang thiết bị kết nối mạng hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng. |
2 | Nâng cấp, sửa chữa, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | VPB, các Cục, Vụ Thanh tra Bộ | Ngân sách nhà nước | Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu của công việc. |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | ||||||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng từ phiên bản 2.1 lên phiên bản 2.2 phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn 2022 - 2025 | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số. |
2 | Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung Bộ Xây dựng (LGSP). | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Nguồn vốn đầu tư công | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng. |
IV - Phát triển dữ liệu | ||||||
1 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2022 | Cục KTXD | Viện KTXD | Ngân sách nhà nước | Năm 2022 thông tin về định mức và giá xây dựng được số hóa và lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu. |
2 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2022 | Vụ KHCN | Các viện nghiên cứu và các đơn vị có liên quan. | Sự nghiệp khoa học | Năm 2022, hoàn thành xây dựng CSDL tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng. |
3 | Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ. | 2022 | Vụ KHCN | VP, Các viện nghiên cứu | Sự nghiệp khoa học | Hoàn thành xây dựng xong CSDL, số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022. |
4 | Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế. | 2022 | Vụ KHTC | VP, Các viện nghiên cứu | Sự nghiệp kinh tế | Hoàn thành xây dựng xong CSDL, số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022. |
5 | Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ. | 2022 | Cục PTĐT | TTTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Hoàn thành xây dựng CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015- 2023 được công khai trên Cổng thông tin của Bộ. |
6 | Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị. | 2022 | Cục QL Nhà và thị trường BĐS | Viện KTXD, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Hoàn thành xây dựng xong CSDL về nhà ở, công sở; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang Website của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. |
7 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ. | 2022 | Vụ QH-KT | TTTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
8 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định bởi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. | 2022 | Cục QL HĐXD, Cục HTKT, Cục KTXD, Cục Công tác phía Nam | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện số hóa các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý. |
9 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được chấp thuận công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. | 2022 | Cục Giám định, Cục Công tác phía Nam | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện số hóa các dự án đã được chấp thuận công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. |
10 | Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật. Giai đoạn 1: Số hóa hồ sơ đoàn thanh tra theo quy định. | 2022 | Thanh tra Bộ | TTTT | Ngân sách nhà nước | Thực hiện số hóa hồ sơ thanh tra do Thanh tra Bộ thực hiện để quản lý. |
11 | Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Bộ Xây dựng. Giai đoạn 1: Thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. | 2022 | Vụ TCCB | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Sự nghiệp khoa học | Thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Bộ để quản lý. |
12 | Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực trong các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng | 2022 | AMC | Vụ TCCB và các địa phương | Ngân sách nhà nước | Đến hết năm 2022, hoàn thành xây dựng CSDL thông tin nguồn nhân lực, năng lực của cán bộ công chức, viên chức ngành Xây dựng. Kết nối liên thông đến các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu khác có liên quan. |
13 | Hướng dẫn tổ chức thiết lập Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh. | 2022 | Cục PTĐT | Vụ QH-KT, VIUP, TTTT | Ngân sách nhà nước | Tài liệu hướng dẫn và các đơn vị quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương được hướng dẫn, tập huấn có đủ năng lực xây dựng và thiết lập cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền tảng GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh. |
14 | Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử. Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của ngành Xây dựng. | 2022 | Văn phòng Bộ | TTTT và các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ | Sự nghiệp khoa học | Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên thông đến lưu trữ Lịch sử. |
15 | Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ thuộc Bộ Xây dựng. | 2022 | Cục Giám định | TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ thuộc Bộ Xây dựng. |
16 | Nâng cấp CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng theo quy định. | 2022 | TTTT | Cục QL HĐXD | Ngân sách nhà nước | Hệ thống CSDL sẵn sàng kết nối với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia và các CSDL quốc gia về dân cư, doanh nghiệp. |
17 | Chuyển đổi số và xây dựng kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng. | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Nguồn vốn đầu tư công | Năm 2022 cơ bản hoàn thành phần mềm quản lý kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng. |
18 | Xây dựng CSDL về nguồn vốn ODA, hỗ trợ kỹ thuật và hợp tác quốc tế. | 2022 | Vụ HTQT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Năm 2022 thu thập, tổng hợp thông tin dữ liệu về các dự án ODA, hỗ trợ kỹ thuật và hợp tác quốc tế. Triển khai xây dựng hệ thống phần mềm quản lý dữ liệu. |
19 | Xây dựng Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và Kho dữ liệu kết quả giải quyết TTHC tích hợp trên Cổng Dịch vụ công và Một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | Văn phòng Bộ; các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Ngân sách nhà nước | Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và Kho dữ liệu kết quả giải quyết TTHC tích hợp trên Cổng Dịch vụ công và Một cửa điện tử Bộ Xây dựng. |
V - Phát triển ứng dụng, dịch vụ | ||||||
1 | Triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoáng sản làm vật liệu xây dựng. | 2022 | Vụ VLXD | Vụ QH-KT, TTTT | Ngân sách nhà nước | Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng. |
2 | Nâng cấp các trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý. | 2022 | TTTT | Các đơn vị có liên quan | Chi thường xuyên | Các trang công bố thông tin được nâng cấp mới hiện đại, đáp ứng yêu cầu tra cứu và khai thác thông tin của người dân, doanh nghiệp. |
3 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia. | 2022 | TTTT | Thanh tra Bộ | Chi thường xuyên | Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn |
4 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Phần mềm QLVB và điều hành. | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Phần mềm QLVB và điều hành cơ quan Bộ Xây dựng vận hành tại địa chỉ: https:/qlvb.xaydung.gov.vn |
5 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 2022 | TTTT | Vụ QHKT | Chi thường xuyên | Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dvcquyhoach.xaydung.gov.vn. |
6 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 2022 | TTTT | Cục QLHĐXD | Chi thường xuyên | Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://capphep.xaydung.gov.vn |
7 | Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | Văn phòng Bộ | Ngân sách nhà nước | Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện số Bộ Xây dựng. |
8 | Nghiên cứu xây dựng phần mềm họp trực tuyến đa nền tảng tại cơ quan Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | Văn phòng Bộ | Sự nghiệp khoa học | Phần mềm hợp trực tuyến Bộ Xây dựng hoạt động trên nhiều nền tảng thiết bị và hệ điều hành phổ biến hiện nay. |
9 | Xây dựng và triển khai kênh tương tác trực tuyến giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp. | 2022 | TTTT | Văn phòng Bộ | Chi thường xuyên | Hệ thống tương tác hai chiều giữa người dân, doanh nghiệp và Bộ Xây dựng. |
10 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống thị sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc toàn quốc. | 1022 | TTTT | Vụ QH-KT | Chi thường xuyên | Phần mềm dùng chung thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc toàn quốc. |
11 | Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống Dịch vụ công toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua. | 2022 | TTTT | Cục QLN và TT BĐS | Chi thường xuyên | Hệ thống dịch vụ công thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua trong toàn quốc. Kết nối liên thông lên cổng dịch vụ công quốc gia. |
12 | Nâng cấp phần mềm thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng toàn quốc. | 2022 | TTTT | Cục QLHĐXD | Chi thường xuyên | Phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đáp ứng yêu cầu thi trực tuyến. |
13 | Nâng cấp mở rộng Cổng Dịch vụ công trực tuyến Bộ Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công Bộ Xây dựng; Kết nối Cổng Dịch vụ công của Bộ với các cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan. |
14 | Xây dựng Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước | 2022 | Cục Hạ tầng kỹ thuật | Các đơn vị có liên quan | Sự nghiệp khoa học | Hệ thống cổng thông tin điện tử phục vụ giám sát chỉ số cấp thoát nước và chất lượng nước sạch trực tuyến của các hệ thống cấp nước trong toàn quốc. |
VI - Đảm bảo an toàn thông tin | ||||||
1 | Triển khai và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp. | 2022 | TTTT | VP Bộ, Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ | Chi thường xuyên | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan Bộ. | 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. | 2022 | TTTT | Các đơn vị có liên quan | Chi thường xuyên | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
4 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin. | 2022 | Vụ KHTC | Vụ KHCN, TTTT | Ngân sách nhà nước | Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VII - Phát triển nguồn nhân lực | ||||||
1 | Nghiên cứu, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành Xây dựng trong xu hướng chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0. | 2022 | AMC | Vụ TCCB, TTTT | Sự nghiệp khoa học | Mô hình, quy trình đào tạo được đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức, người lao động ngành xây dựng |
2 | Nghiên cứu biên soạn hệ thống kiến thức, kỹ năng bồi dưỡng chuyên sâu về chuyển đổi số, ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 theo các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành Xây dựng. | 2022 | AMC | Vụ TCCB, TTTT | Sự nghiệp khoa học | Nội dung giáo trình, hàm lượng kiến thức đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số được cập nhật, bổ sung, hiệu chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số và sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 |
VIII - Nhóm công việc khác | ||||||
1 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số. | 2022 | TTTT | Các đơn vị thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Giúp người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản chất, lợi ích của chuyển đổi số, Chính phủ số, Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng |
2 | Giám sát, đánh giá, đo lường hiệu quả các dự án đầu tư được thực hiện dựa trên số liệu. | 2022 | Vụ KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Các dự án đầu tư được giám sát, đánh giá tính hiệu quả bằng phương pháp định lượng dựa trên các số liệu khoa học thực tế được thu thập. |
3 | Đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT | Các đơn vị thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Thông tin, tuyên truyền về hoạt động của ngành Xây dựng trên Cổng TTĐT Bộ Xây dựng. |