Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 111/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 111/2005/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2005/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 26/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thi hành Luật Xuất bản - Ngày 26/8/2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 111/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản về chính sách đối với hoạt động xuất bản, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý xuất bản các cấp, hoạt động của các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm. Theo đó, Nhà xuất bản phải đăng ký kế hoạch xuất bản với Cục Xuất bản trước khi xuất bản. Kế hoạch xuất bản của nhà xuất bản phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản và phải được cơ quan chủ quản của nhà xuất bản xét duyệt trước khi đăng ký với Cục Xuất bản, Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kế hoạch xuất bản của nhà xuất bản, Cục Xuất bản xác nhận việc đăng ký kế hoạch xuất bản bằng văn bản. Việc ghi số đăng ký kế hoạch xuất bản trên xuất bản phẩm, Sau khi đăng ký kế hoạch xuất bản, nhà xuất bản được thực hiện theo nội dung đã đăng ký. Kế hoạch xuất bản đã đăng ký có giá trị đến hết 31/12 năm kế hoạch... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 111/2005/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 111/2005/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 111/2005/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2005
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XUẤT BẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản về chính sách đối với hoạt động xuất bản; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý xuất bản các cấp; hoạt động của các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
Xuất bản phẩm quy định tại Điều 4 Luật Xuất bản được thể hiện dưới các hình thức sau đây:
Chính sách của Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ phát triển sự nghiệp xuất bản quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xuất bản bao gồm:
Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm:
LĨNH VỰC XUẤT BẢN
Kế hoạch xuất bản đã đăng ký có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch.
Trường hợp phát hiện xuất bản phẩm lưu chiểu có nội dung vi phạm quy định tại Điều 10 Luật Xuất bản thì việc xử lý được thực hiện như sau:
LĨNH VỰC IN XUẤT BẢN PHẨM
Bản sao có công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ gửi kèm hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Cục Xuất bản chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép cho cơ sở in xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức ở trung ương; Sở Văn hóa - Thông tin chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho cơ sở in xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức thuộc địa phương.
Cơ sở in xuất bản phẩm muốn đặt chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh chấp thuận bằng văn bản và phải đề nghị bổ sung giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm quy định tại Điều 31 Luật Xuất bản.
Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết thực hiện quy định này.
LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
Việc đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh (sau đây gọi tắt là danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu) quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã đăng ký có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nhà xuất bản, cơ sở in xuất bản phẩm và cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm thành lập và hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2005 phải làm thủ tục xin cấp lại giấy phép.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 79/CP ngày 06 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ.
Mẫu số 1
Tên cơ quan chủ quản…….. Tên nhà xuất bản………….. ______ Số:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____ ……..ngày……..tháng……năm…….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XUẤT BẢN
Kính gửi: Cục Xuất bản
TT |
Tên tác phẩm |
Tác giả |
Người dịch, hiệu đính |
Tên nguyên bản |
Ngữ được dịch |
Ngữ xuất bản |
Xuất bản lần đầu |
Tái bản |
Nhà nước đặt hàng |
Thể loại |
Tóm tắt nội dung |
Khuôn khổ |
Số trang |
Số lượng in |
Phương thức xuất bản |
Đối tượng phục vụ |
Thời gian phát hành |
|||
Tự xuất bản |
Liên kết (tên, địa chỉ tổ chức liên kết) |
|||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
||
|
I. Chính trị, pháp luật |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
II. Khoa học - công nghệ, kinh tế |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
III. Văn hóa - xã hội, nghệ thuật |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
IV. Văn học |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
V. Giáo khoa - giáo trình - tham khảo |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
VI. Thiếu niên, nhi đồng |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
VII. Từ điển ngoại văn |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Xét duyệt của cơ quan chủ quản (Ký tên, đóng dấu) |
Lãnh đạo nhà xuất bản (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2
BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN CỤC XUẤT BẢN ___ Số: /XB-QLXB V/v xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______ Hà Nội, ngày……tháng 8 năm 2005 |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XUẤT BẢN
Kính gửi: Nhà xuất bản
Căn cứ các Điều 18 và 26 Luật Xuất bản ngày 03/12/2004, Điều….. Nghị định số……/2005/NĐ-CP ngày …… tháng ……. năm ……. của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản, Cục Xuất bản xác nhận:
1. Giấy đăng ký kế hoạch xuất bản số ……../……. ngày ……. tháng …… năm…… của Nhà xuất bản ……… với tổng số ……….. tên xuất bản phẩm đã đăng ký tại Cục Xuất bản.
2. Số đăng ký kế hoạch xuất bản ghi trên xuất bản phẩm là:
Trong đó:
M là số thứ tự tng sổ quản lý đăng ký kế hoạch xuất bản của Cục Xuất bản;
i là số thứ tự tên xuất bản phẩm trong giấy đăng ký kế hoạch xuất bản của nhà xuất bản;
Y là số giấy đăng ký kế hoạch xuất bản của nhà xuất bản.
Ví dụ: 2-2005/CXB/15-55/KĐ là số đăng ký kế hoạch xuất bản được ghi trên một xuất bản phẩm của Nhà xuất bản Kim Đồng.
Cục Xuất bản thông báo để nhà xuất bản biết./.
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN
Mẫu số 3
Tên đơn vị: …………. ___ Số: ……………… V/v đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2005 |
ĐĂNG KÝ DANH MỤC NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn Nghị định số …/200…/NĐ-CP ngày …./……./200…. của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ vào Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm do Bộ Văn hóa - Thông tin cấp ngày …..tháng …….năm…….,
Công ty ……….xin đăng ký danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm nhập khẩu: ………………………….
2. Tổng số bản ………………………………………………………
3. Nhập khẩu từ nước: ……………………………………………..
4. Tên nhà cung cấp: ……………………………………………..
5. Cửa khẩu nhập: …………………………………………………
6. Kèm theo văn bản này là danh mục chi tiết xuất bản phẩm nhập khẩu.
Công ty ………. Xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản,
Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Xuất bản đồng thời chịu trách nhiệm về nội dung, hình thức của xuất bản phẩm và mọi hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm.
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 3
Tên đơn vị: ………………..
DANH MỤC
ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
(Kèm theo công văn đăng ký số: ……ngày ……….tháng ………năm…….)
Số TT |
Mã số sách |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng nước ngoài |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Băng, đĩa kèm theo xuất bản phẩm |
Hình thức khác |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)