Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 41/2020/TT-BCA về quy định kiểm định nước thải

Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 41/2020/TT-BCA Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Tô Lâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/05/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 41/2020/TT-BCA

Ngày 06/5/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 41/2020/TT-BCA về việc quy định kiểm định nước thải.

Theo đó, cán bộ làm nhiệm vụ đo kiểm hiện trường và kiểm định mẫu nước thải phải có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: hóa học, môi trường, sinh học, địa chất, hải dương, vật lý... Đồng thời đã được tập huấn, được cấp Giấy chứng nhận tập huấn về đo kiểm hiện trường và kiểm định mẫu nước thải. Tương tự, cán bộ làm nhiệm vụ thu mẫu nước thải cũng phải được tập huấn và được cấp Giấy chứng nhận tập huấn về kỹ thuật thu mẫu nước thải.

Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định khi lấy mẫu nước thải phải có mặt chủ nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Nếu chủ nguồn thải/người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác thì phải lập biên bản về sự vắng mặt, không hợp tác và phải có người chứng kiến việc lấy mẫu. Việc thu mẫu, lấy mẫu có thể được chụp ảnh hoặc quay phim lại để bảo đảm quá trình này được thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 24/6/2020.

Xem chi tiết Thông tư 41/2020/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 24/06/2020

Tải Thông tư 41/2020/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 41/2020/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 41/2020/TT-BCA DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN

_________

Số: 41/2020/TT-BCA

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2020

THÔNG TƯ

Quy định kiểm định nước thải

____________

Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;

Căn cứ Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định kiểm định nước thải.

Điều 20. Yêu cầu về điều kiện môi trường kiểm định

Đang theo dõi

1. Phòng bảo quản thiết bị kiểm định môi trường cần có diện tích từ 15 m2 trở lên, có điều hòa, hút ẩm, đồng hồ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Điều kiện môi trường phòng bảo quản thiết bị cần đảm bảo về nhiệt độ: (10÷30) 0C, về độ ẩm: ≤ 80 %.

Đang theo dõi

2. Phòng kiểm định mẫu môi trường cần tách biệt với phòng bảo quản thiết bị, có trang bị bàn phân tích; tủ hút khí độc; giá hoặc tủ để vật tư, hóa chất; bồn rửa dụng cụ; điều hòa; quạt thông gió. Điều kiện môi trường phòng kiểm định cần bảo đảm về nhiệt độ: (23±7) 0C, về độ ẩm:

Đang theo dõi

Điều 21. Lựa chọn nhà thầu phụ

Đang theo dõi

1. Khi năng lực của đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường (nhà thầu chính) không đáp ứng yêu cầu hoặc cần đánh giá chất lượng kiểm định thì sử dụng nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đối với nhà thầu phụ là đơn vị không thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có Giấy chứng nhận VIMCERTS còn hiệu lực với thông số phân tích, kiểm định. Khi thực hiện việc thu mẫu và đo kiểm hiện trường thì đơn kiểm định của Cảnh sát môi trường phải chủ trì thực hiện và cùng nhà thầu phụ ghi biên bản thu mẫu, biên bản kiểm định môi trường tại hiện trường;

Đang theo dõi

b) Đối với nhà thầu phụ là đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có năng lực thực hiện việc kiểm định nước thải, không đòi hỏi có Giấy chứng nhận VIMCERTS.

Đang theo dõi

2. Sau khi lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu phải lập danh sách kèm theo hồ sơ năng lực của nhà thầu (danh mục thông số được công nhận) và có phê duyệt của lãnh đạo cấp phòng. Chỉ sử dụng nhà thầu phụ trong danh sách đã phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm định

Đang theo dõi

1. Đơn vị kiểm định phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 và quy định tại Thông tư này, bao gồm các quy định về nhân sự, cơ sở vật chất, điều kiện môi trường, quản lý và sử dụng thiết bị, quản lý mẫu, kiểm soát tài liệu, quản lý hồ sơ kiểm định (gồm hồ sơ thu mẫu, đo kiểm tại hiện trường, kiểm định mẫu nước thải trong phòng thử nghiệm).

Đang theo dõi

2. Tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo

Đang theo dõi

a) Đơn vị phải định kỳ tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo cho các thông số thực hiện kiểm định do Trung tâm Kiểm định môi trường hoặc đơn vị có năng lực phù hợp theo ISO/IEC 17043 tổ chức;

Đang theo dõi

b) Đơn vị phải đánh giá kết quả tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo. Đối với các kết quả có giá trị |Zscore| > 2, phải đánh giá nguyên nhân và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa với các lỗi đã phát hiện.

Đang theo dõi

3. Phương pháp kiểm định

Lựa chọn phương pháp kiểm định phù hợp được quy định tại Điều 19 Thông tư này. Các phương pháp sau khi được lựa chọn phải được kiểm tra, xác nhận giá trị sử dụng để đánh giá sự phù hợp với điều kiện áp dụng thực tế của phòng thử nghiệm theo quy định của phương pháp hoặc thiết bị. Các giá trị cần xác nhận bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các thông số: giới hạn phát hiện (LOD /MDL), giới hạn định lượng (LOQ), phạm vi ứng dụng (dải đo hay khoảng làm việc); độ tuyến tính của đường chuẩn (hệ số r hoặc r2); độ chệch (A%); độ thu hồi (R%); độ chụm (độ lặp lại, độ tái lập). Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định của Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, không nhất thiết phải thực hiện xác nhận giá trị sử dụng.

Đang theo dõi

4. Kiểm soát chất lượng

Mỗi mẻ mẫu phải thực hiện phân tích tối thiểu một trong các mẫu QC sau: mẫu trắng phương pháp (kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất, dụng cụ, thiết bị), mẫu chuẩn phương pháp, mẫu thêm chuẩn, mẫu lặp phương pháp (đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích). Tiêu chí kiểm soát chất lượng được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả kiểm định chỉ được chấp nhận khi các kết quả kiểm soát chất lượng đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2020.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thi hành Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát môi trường) để có hướng dẫn kịp thời./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:                                                                            

- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);

- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);

- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);

- Lưu: VT, C05, V03.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Đại tướng Tô Lâm

Phụ lục I

BỘ BIỂU MẪU VỀ KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI (MẪU BM-NT)

PHẦN DO CÁN BỘ THU MẪU THỰC HIỆN (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an) _________________ Bộ biểu mẫu về Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải (Mẫu BM-NT) có 05 mẫu chi tiết được ký hiệu tuần tự là BM01-NT, BM02-NT, BM03-NT, BM04-NT, BM05-NT. Mẫu BM01-NT và mẫu BM02-NT sử dụng để xác lập kế hoạch thu mẫu cho mọi loại nước thải. Nếu sử dụng mẫu BM02-NT thì cán bộ lập kế hoạch phải ghi đầy đủ thông tin về số lượng, loại bình chứa, dung tích, cách nạp mẫu, hóa chất và kỹ thuật bảo quản khác, thông số cần phân tích (tương tự như cách ghi ở các mẫu khác). Mẫu BM03-NT sử dụng riêng cho thu mẫu nước thải công nghiệp (với 15 thông số thông dụng trở xuống), mẫu BM04-NT sử dụng riêng cho thu mẫu nước thải sinh hoạt, mẫu BM05-NT sử dụng riêng cho thu mẫu nước thải y tế. Đối với Trung tâm kiểm định môi trường thuộc C05 thì thay một số cụm từ cho phù hợp với tên gọi như: Thay tiêu đề “Công an...” bằng “Cục Cảnh sát môi trường”, thay “Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường” bằng “Trung tâm kiểm định môi trường”, thay “Lãnh đạo phòng” bằng “Lãnh đạo trung tâm”. Khi các thông số môi trường nước thải cần thu mẫu có sự thay đổi (do quy chuẩn có sự thay đổi) hoặc khi kỹ thuật bảo quản phải thay đổi (do tiêu chuẩn có sự thay đổi), C05 có trách nhiệm cập nhật và công bố nội dung mới của Mẫu Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải cho phù hợp với hoạt động của Cảnh sát môi trường.

CÔNG AN ………………….

PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI

BM01-NT

PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN

Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định................................................, Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
Đang theo dõi

Đang theo dõi

1. Loại hình sản xuất: ........................................ Phải tuân thủ QCVN .....:20.../BTNMT

Đang theo dõi

Đang theo dõi

2. Dự kiến các thông số lấy mẫu:.........................................................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

3. Dự kiến số điểm thu mẫu: ... Số mẫu tổng tại một điểm: … Số mẫu tổng cần thu: …

Đang theo dõi

Đang theo dõi

4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ: .............................................................................

………………………………………………………………………………………..

Đang theo dõi

Đang theo dõi

5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:

Thùng bảo quản (loại, số lượng): .................. Dụng cụ lấy mẫu: ..........................................

Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □          

Đang theo dõi

Đang theo dõi
6. Xác định số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo quản): - … bình G/P tiệt trùng loại 300 /500 ml nạp để trống 5 cm, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích coliform (và salmonella, shigella, vibrio cholera). - .... bình nhựa loại 1.000 /500 ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen, để lạnh, để phân tích: Độ mầu, BOD5, crom VI, crom III, TSS, clorua , florua và pH. - ….. bình nhựa loại 1.000 /500, ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích các thông số: COD, tổng nitơ, tổng phospho, amoni (NH4+). - ….. bình nhựa loại 500 ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2,để lạnh, để phân tích amoni (NH4+). - … bình nhựa loại 500 /1.000 ml nạp đầy bình, thêm HNO3đđ đến pH ≤2 để phân tích các kim loại nặng (Cu, Fe, Pb, Cd, Zn, Ni, Mn, Hg... và As). - … bình nhựa loại 300 /500 ml nạp đầy bình, thêm HClđđ đến pH ≤2, để phân tích As. - …. bình thủy tinh loại 1.000 ml nạp để trống 5 cm, thêm H2SO4đđ / HNO3đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật, tổng dầu mỡ. - …. bình nhựa loại 300 /500 ml nạp đầy bình, thêm 1,5 /2,5 ml (CH3COO)2Zn 10%, thêm NaOH (>5M) đến pH >9, để lạnh, để phân tích sunfua (S2-). - …. bình nhựa /G loại 500 ml nạp đầy bình, thêm NaOH (>5M) đến pH >12, bọc túi nilon đen, để lạnh, để phân tích CN-. - …. bình thủy tinh màu nâu (G) có lót nắp bằng PTFE loại 1.000 ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến pH ≤4, (bọc túi nilon đen), để lạnh, để phân tích phenol. - …. bình thủy tinh bosilicat (BG) có lót nắp bằng PTFE loại 1.000 ml nạp đầy bình, để lạnh, để phân tích các thông số về hóa chất bảo vệ thực vật clo và phospho hữu cơ. - …. bình thủy tinh (G) có lót nắp bằng PTFE loại 1.000 ml nạp để trống 5 cm, đưa pH về 5,0-7,5, để lạnh, để phân tích PCBs. - … bình nhựa loại 1.000 ml nạp đầy bình, thêm HNO3đđ đến pH ≤2, bọc túi nilon đen, để lạnh, để xác định các thông số tổng hoạt độ α và β.

Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội

(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày tháng ...năm 20...

Cán bộ lập kế hoạch

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

CÔNG AN ………………….

PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI

BM02-NT

PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN

Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định ………………………….., Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
Đang theo dõi

Đang theo dõi

1. Loại hình sản xuất: ............ Phải tuân thủ QCVN ...:20..../BTNMT

Đang theo dõi

Đang theo dõi

2. Dự kiến các thông số lấy mẫu:........................................................................................

………………………………………………………………………..

Đang theo dõi

Đang theo dõi

3. Dự kiến số điểm thu mẫu: ... Số mẫu tổng tại một điểm: ... Số mẫu tổng cần thu: ...

Đang theo dõi

Đang theo dõi

4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ: ............................................................................

………………………………………………………………………………………………..

Đang theo dõi

Đang theo dõi

5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:

Thùng bảo quản (loại, số lượng): ..................  Dụng cụ lấy mẫu: ........................................

Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □....................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi
6. Xác định số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo quản): - ……………………………………………………………………………………… - ……………………………………………………………………………………… - ……………………………………………………………………………………… - ……………………………………………………………………………………… - ……………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………………

Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội

(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày tháng ...năm 20...

Cán bộ lập kế hoạch

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

CÔNG AN ………………….

PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI

BM03-NT

PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN

Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định ............................., Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
Đang theo dõi

Đang theo dõi

1. Loại hình sản xuất:................................... Phải tuân thủ QCVN40:2011/BTNMT

Đang theo dõi

Đang theo dõi

2. Dự kiến các thông số cần lấy mẫu: BOD5, độ mầu, Cr VI, CrIII, TSS, sunfua, amoni (NH4+), COD, tổng N, tổng P, dầu mỡ khoáng, As, Cd, Cu, Fe,           

Đang theo dõi

Đang theo dõi

3. Dự kiến số điểm thu mẫu: Số mẫu tổng tại một điểm: … Số mẫu tổng cần thu:...................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ:..............................................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:

Thùng bảo quản (loại, số lượng):........................... Dụng cụ lấy mẫu:...................................

Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □......................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi
6. Xác định số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo quản):

TT

Thông số

Bình chứa

Thể tích nên thu (ml)

Kỹ thuật nạp

Kỹ thuật bảo quản thích hợp

Thời gian BQ tối đa

1.

BOD5 (200C)

P

500

Nạp đầy bình

Để lạnh, giữ tối

24 h

2.

Độ mầu

P

100

Nạp đầy bình

Để lạnh, giữ tối

5 ngày

3.

Crom VI

P

100

Nạp đầy bình

Để lạnh

4 ngày

4.

Crom III

P

100

Nạp đầy bình

Để lạnh

4 ngày

5.

Chất rắn lơ lửng (TSS)

P

500

Nạp đầy bình

Để lạnh

2 ngày

6.

Sunfua (S2-)

P

300

Nạp đầy bình

Để lạnh. Thêm 1,5 ml Zn axetat 10%, pH>9

7 ngày

7.

Amoni (NH4+) (tt N)

P

300

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

21 ngày

8.

COD

P

100

Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

6 tháng

9.

Tổng nitơ

P

300

Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

1 tháng

10.

Tổng phospho

P

250

Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

1 tháng

11.

Dầu mỡ khoáng

G

1000

Để trống 5 cm

Thêm H2SO4/HNO3 đến pH 2, Để lạnh

1 tháng

12.

Asen (As - tổng)

P

200

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 /HCl đến đến pH 2, Để lạnh

6 tháng

13.

Cadimi (Cd - tổng)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh

6 tháng

14.

Đồng (Cu - tổng)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh

6 tháng

15.

Sắt (Fe - tổng)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh

1 tháng

- ….. bình nhựa loại 1.000 /500 ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen, để phân tích các thông số: TSS, độ mầu, crom VI, crom III và BOD5. - … bình nhựa loại 300 /500 ml nạp đầy bình, thêm 1,5 /2,5 ml (CH3COO)2Zn 10%, thêm NaOH (>5M) đến pH >9, để lạnh, để phân tích sunfua (S2-). - …. bình nhựa loại 500 /1.000 ml nạp đầy bình, thêm HNO3đđ đến pH ≤2, Để lạnh, để phân tích các kim loại nặng (Cu, Fe, Cd và As). - … bình nhựa loại 1.000 /500 ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2, bọc túi nilon đen, để phân tích các thông số: COD, tổng nitơ, tổng phospho, amoni. - … bình nhựa loại 500 ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích amoni (NH4+). - … bình thủy tinh loại 1000 ml nạp để trống 5 cm, thêm H2SO4đđ / HNO3đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích thông số dầu mỡ khoáng. - ... bình nhựa loại 500 ml nạp đầy bình, thêm HCl đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích As.

Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội

(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày tháng ...năm 20...

Cán bộ lập kế hoạch

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

CÔNG AN ………………….

PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI

BM04-NT

PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN

Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định ......................................, Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
Đang theo dõi

Đang theo dõi

1. Loại hình cơ sở:................................... Phải tuân thủ QCVN14:2008/BTNMT

Đang theo dõi

Đang theo dõi

2. Dự kiến các thông số lấy mẫu:........................................................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

3. Dự kiến số điểm thu mẫu: Số mẫu tổng tại một điểm: ... Số mẫu tổng cần thu:..................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ:..............................................................................

………………………………………………………………………….

Đang theo dõi

Đang theo dõi

5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:

Thùng bảo quản (loại, số lượng):..................... Dụng cụ lấy mẫu: .......................................

Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □.....................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi
6. Xác định số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo quản)

TT

Thông số

Bình chứa

Thể tích nên thu (ml)

Kỹ thuật nạp

Kỹ thuật bảo quản thích hợp

Thời gian BQ tối đa

1.

Coliform

P, G ttr

200

Để trống 5 cm

Để lạnh

12 /8 h

2.

BOD5 (20 0C)

P, G

500

Nạp đầy bình

Để lạnh, giữ tối

24 h

3.

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

P, G

100

Nạp đầy bình

Để lạnh

7 ngày

4.

Nitrat (NO-) (tt N)

P, G

250

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ, để lạnh

4 ngày

5.

Phosphat (PO43-) (tt P)

P, G

250

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ, để lạnh

1 tháng

6.

Chất rắn lơ lửng (TSS)

P, G

500

Nạp đầy bình

Để lạnh

48 h

7.

Sunfua (S2 ) (tt H2S)

P

300

Nạp đầy bình

Để lạnh. Thêm 1 ml (CH3COO)2Zn, pH>9

7 ngày

8.

Chất hoạt động bề mặt

G (P)

1000

Nạp đầy bình

Để lạnh

3 ngày

9.

Amoni (NH4+) (tt N)

P, G

400

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

21 ngày

10.

Dầu mỡ động thực vật

G

1000

Để trống 5 cm

Thêm H2SO4 /HNO3 đến pH 2, để lạnh

1 tháng

11.

pH

P

100

Nạp đầy bình

Đo tại hiện trường /Để lạnh (5±3) 0C

24 h

- …. bình G /P tiệt trùng loại 300 /500 ml nạp để trống 5 cm, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích thông số coliform. - … bình nhựa loại 1.000 ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen, để lạnh, để phân tích các thông số BOD5, nitrat (NO3-), phosphat (PO43-). - … bình nhựa /G loại 500 ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích các thông số nitrat (NO3-), phosphat (PO43-). - … bình nhựa loại 1.000 /500 ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen, để lạnh, để phân tích các thông số: TDS, TSS, pH.  - … bình G loại 1.000 ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích thông số tổng các chất hoạt động bề mặt. - … bình nhựa loại 300 /500 ml nạp đầy bình, thêm 1,5 /2,5 ml (CH3COO)2Zn 10%, thêm NaOH (>5M) đến pH >9, để lạnh, để phân tích sunfua (S2-). - … bình nhựa /G loại 500 ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích amoni (NH4+). - … bình thủy tinh loại 1.000 ml nạp để trống 5 cm, thêm H2SO4đđ /HNO3đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích thông số dầu mỡ động thực vật.

Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội

(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày tháng ...năm 20...

Cán bộ lập kế hoạch

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

CÔNG AN ………………….

PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI

BM05-NT

PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN

Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định .................., Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
Đang theo dõi

Đang theo dõi

1. Loại hình sản xuất: ...... Nước thải Y tế. Phải tuân thủ QCVN28:2010/BTNMT

Đang theo dõi

Đang theo dõi

2. Dự kiến các thông số cần lấy mẫu:   

Đang theo dõi

Đang theo dõi

3. Dự kiến số điểm thu mẫu: Số mẫu tổng tại một điểm: … Số mẫu tổng cần thu:..................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ:..............................................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi

5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:

Thùng bảo quản (loại, số lượng):.................... Dụng cụ lấy mẫu:..........................................

Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □......................................................

Đang theo dõi

Đang theo dõi
6. Xác định số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo quản):

TT

Thông số

Bình chứa

Thể tích nên thu (ml)

Kỹ thuật nạp

Kỹ thuật bảo quản thích hợp

Thời gian BQ tối đa

 

Coliform, Salmonella, Shigella, Vibrio Cholerae

P, G

ttr

300

Để trống 5 cm

Để lạnh

12 h

 

BOD5 (20 0C)

P, G

500

Nạp đầy bình

Để lạnh, giữ tối

24 h

 

Nitrat (NO3-) (tt N)

P, G

250

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ, để lạnh

4 ngày

 

Phosphat (PO43-) (tt P)

P, G

250

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ, để lạnh

1 tháng

 

Chất rắn lơ lửng (TSS)

P, G

500

Nạp đầy bình

Để lạnh

48 h

 

Sunfua (S2 ) (tt H2S)

P

300

Nạp đầy bình

Để lạnh. Thêm 1,5 ml (CH3COO)2Zn, pH>9

7 ngày

 

Amoni (NH4+) (tt N)

P, G

400

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

21 ngày

 

COD

P, G

100

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH 2, Để lạnh

6 tháng

 

Dầu mỡ động thực vật

G

1000

Để trống 5 cm

Thêm H2SO4 /HNO3 đến pH 2, để lạnh

1 tháng

 

Tổng hoạt độ phóng xạ α

P

2000

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH≤2, Để lạnh, giữ tối

1 tháng

 

Tổng hoạt độ phóng xạ β

P

2000

Nạp đầy bình

1 tháng

 

pH

P

100

Nạp đầy bình

Đo tại hiện trường /Để lạnh

24 h

- … bình G /P tiệt trùng loại 300 /500 /1.000 ml nạp để trống 5 cm, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích coliform và các vi khuẩn salmonella, shigella, vibrio cholerae. - … bình nhựa loại 1.000 /500 ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen, để lạnh, để phân tích BOD5, TSS, pH, nitrat (NO3-), phosphat (PO43-). - … bình nhựa /G loại 500 ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích các thông số nitrat (NO3-), phosphat (PO43-). - …. bình nhựa loại 300 /500 ml nạp đầy bình, thêm 1,5 /2 ml (CH3COO)2Zn 10%, thêm NaOH (>5M) đến pH >9, để lạnh, để phân tích sunfua (S2-). - … bình nhựa /G loại 500 ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích amoni (NH4+). - … bình nhựa loại 300 /500 ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích COD. - … bình thủy tinh loại 1.000 ml nạp để trống 5 cm, thêm H2SO4đđ /HNO3 đến pH ≤2, để lạnh, để phân tích thông số dầu mỡ động thực vật. - … bình nhựa loại 1.000 ml nạp đầy bình, thêm HNO3 đến pH ≤2, bọc túi nilon đen, để lạnh, để xác định các thông số: Tổng hoạt độ phóng xạ α và β.

Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội

(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày tháng ...năm 20...

Cán bộ lập kế hoạch

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Phụ lục II BẢNG TSNT: TỔNG HỢP THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ KỸ THUẬT BẢO QUẢN THÍCH HỢP (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an) ___________

TT

Thông số

Bình chứa

Thể tích nên thu

(ml)

Kỹ thuật nạp

Điều kiện lưu giữ, bảo quản thích hợp

Thời gian bảo quản tối đa

1.

Coliform (tổng coliform, coliforms)

P, G

tiệt trùng

200

Để trống 5 cm

Để lạnh (5±3) oC (*)

12 h,

(8 h theo

SMEWW)

2.

Salmonella

3.

Shigella

4.

Vibrio cholera

5.

Độ mầu (Co-Pt)

P, G

100

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối

5 ngày

6.

BOD5 (20 oC)

P, G

500

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối

24 h

7.

Crom sáu (CrVI, Cr6+)

P, BG

100

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

4 ngày

8.

Crom ba (CrIII, Cr3+)

P, BG

100

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

4 ngày

9.

Chất rắn hòa tan (TDS)

P, G

100

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

7 ngày

10.

Chất rắn lơ lửng (TSS)

P, G

250

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

2 ngày

11.

Florua (F-)

P

100

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

12.

Clorua (Cl-)

P, G

100

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

13.

(Tổng) chất hoạt động bề mặt

G (P)

1000

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC

3 ngày

14.

Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ

BG (lót

nắp P)

1000

Không xúc B=NT.

Nạp đầy bình

Để lạnh (5±3) oC.

(EPA, đưa pH về 5÷9)

7 ngày

15.

Hóa chất bảo vệ thực vật phospho hữu cơ

1000

16.

Nitrat (NO3-) (tt N)

P, G

100

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Để lạnh (5±3) °C (Kh lọc, HCl, pH 2,7 ngày)

4 ngày

17.

Phosphat (PO43-) (tt P)

P, G

100

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

18.

PCB (PCBs, các hợp chất polyclobiphenyl)

G (lót nắp P)

1000

Không xúc B=NT.

Để trống 5 cm

Đưa pH về 5,0÷7,5; Để lạnh (5±3) oC; (*)

7 ngày

19.

Sunphua (sunfua, sunphit, S2-) (tt H2S)

P (G)

200

Nạp đầy bình

Để lạnh. Thêm 1,0 ml kẽm axetat 10%; pH>9; (*)

7 ngày

20.

Amoni (NH4+) (tt N)

P, G

100

Nạp đầy bình

Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH 2. Để lạnh (5±3) oC

21 ngày

21.

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

P, G

100

Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH 2. Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

22.

Tổng nitơ (N, tổng N)

P, G

200

Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH 2. Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

23.

Tổng photpho (P, tổng phospho, tổng P)

P, G

200

Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH 2. Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

24.

Phenol (tổng phenol)

G (lót nắp P)

1000

Không xúc B=NT. Nạp đầy bình

Thêm H2SO4 đến pH <>. Giữ tối (5±3) oC

21 ngày

25.

Dầu mỡ khoáng (hydrocacbon)

G

1000

Không xúc B=NT.

Để trống 5 cm

Thêm H2SO4/HNO3 đến pH 2. Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

26.

Dầu mỡ động thực vật

G

1000

Không xúc B=NT.

Để trống 5 cm

Thêm H2SO4/HNO3 đến pH 2. Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

27.

Sắt (Fe)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

28.

Đồng (Cu)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

29.

Chì (Pb)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

30.

Kẽm (Zn)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

31.

Mangan (Mn)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

1 tháng

32.

Cadimi (Cd)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

33.

Crom (Cr, tổng Cr)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

34.

Niken (Ni)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

35.

Asen (As - tổng)

P

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3/HCl đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

36.

Thủy ngân (Hg)

P, BG

(G)

100

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC

6 tháng

37.

Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX)

P, G

1000

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối (*)

5 ngày

38.

Tổng hoạt độ α

P (G)

1000

Nạp đầy bình

Thêm HNO3 đến pH 2, Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối

1 tháng

39.

Tổng hoạt độ β

P (G)

1000

Nạp đầy bình

1 tháng

40.

Xianua (CN-, tổng xianua)

P, G

(G)

500

Nạp đầy bình

Thêm NaOH đến pH 12,

Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối

14 ngày

41.

(Tổng) Dioxin /furan (PCDD /PCDF)

G nâu

1000

Nạp đầy bình

Để lạnh (0÷4) oC, Giữ tối, (*); Đưa pH về 7÷9 bằng H2SO4 /NaOH

1 năm

42.

pH

P, G

100

-

Để lạnh (5±3) oC

24 h

43.

Nhiệt độ

-

-

-

Đo tức thì tại hiện trường

01 phút

44.

Clo dư (Cl2 tự do)

P, G

-

-

Đo tức thì tại hiện trường

05 phút

Ghi chú: trong cột bình chứa, ký hiệu ghi trong ngoặc đơn là nội dung được quy định theo Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa kỳ; “Thời gian bảo quản tối đa” là khoảng thời gian tính từ khi nạp xong mẫu vào bình chứa đến thời điểm thực hiện phép phân tích; Không xúc B=NT: không xúc bình bằng nước thu; BG: thủy tinh bosilicat; BQ: bảo quản; d: ngày; G: thủy tinh; P: chất dẻo (PE, PET, PVC, PP, PTFE...); (Lót nắp P): lót nắp bằng PTFE - polytetrafloroetylen; (*): nếu có clo phải thêm Na2S2O3 hoặc Na2SO3 với lượng 0,008 % (80 mg Na2S2O3.5H2O/ 1L mẫu); Kh lọc: không lọc. Đối với các thông số về dầu mỡ, phải thu mẫu lưu riêng./.
Đang theo dõi

Phụ lục III

QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT KÝ HIỆU (MÃ HÓA) MẪU NƯỚC THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

______________

- Ký hiệu mẫu (tên mẫu ngắn gọn) là một quy định bắt buộc phải thực hiện. Mẫu phải được chọn đặt ký hiệu sao cho: Không bị nhầm lẫn trong các quá trình ghi biên bản, vận chuyển, kiểm định, lưu mẫu, đồng thời không được trùng nhau giữa các mẫu được thu trong vòng 01 năm, thể hiện được đặc trưng riêng của nơi thu mẫu. Việc đặt ký hiệu mẫu nước thải thực hiện theo quy tắc sau:

- Độ dài của ký hiệu phải từ 6 ký tự (chữ và số) trở lên, không kể dấu chấm hoặc gạch (nên chọn 8 đến 12 ký tự). Phần đuôi của ký hiệu mẫu là ký tự số thể hiện số thứ tự của mẫu đã thu. Với các mẫu con của một mẫu tổng, phần đuôi của ký hiệu phải có ít nhất 2 ký tự số được ngăn cách nhau bằng dấu chấm hoặc gạch ngang thể hiện số thứ tự mẫu con trong mẫu tổng đó và số thứ tự của mẫu tổng (mẫu điểm) được thu tại một cơ sở, địa điểm hay chương trình. Ký hiệu mẫu được xây dựng bằng cách ghép một số modun ký hiệu trong số các kiểu sau:

+ Modun về thành phần môi trường: chọn 01 chữ cái N hoặc L để chỉ dẫn về thành phần môi trường. Modun này phải có và đặt đầu tiên trong ký hiệu.

+ Modun về thời gian thu mẫu: dùng 02 đến 04 chữ số chỉ dẫn về tháng hoặc tháng và năm, ví dụ 919 để chỉ tháng 9 năm 2019, 1119 để chỉ tháng 11 năm 2019. Modun này phải có và đặt thứ hai, sau chữ N hoặc L của ký hiệu.

+ Modun về địa điểm (cơ sở + địa danh) được thu mẫu: chọn 02 đến 04 chữ cái chỉ dẫn về tên cơ sở hoặc địa danh. Ví dụ, Công ty giấy Bùng Binh thì có thể sử dụng ký hiệu GBB hoặc BB hoặc CGB. Tương tự là chỉ dẫn về địa danh thu mẫu, ví dụ: Hà Nam là HNA hoặc HAN, hoặc HANA hoặc HN, hoặc NAM .v.v…; Hòa Bình là HOBI, hoặc HOB, hoặc HB .v.v… Modun này có hoặc không là tùy chọn.

+ Modun số thứ tự của mẫu tổng (mẫu điểm) tại một cơ sở hay địa điểm được thu mẫu: dùng 01 đến 02 chữ số chỉ dẫn về số thứ tự, ví dụ: 1, 01, 11 để chỉ là mẫu tổng thứ nhất, thứ mười một. Modun này phải có với mẫu nước thải.

+ Modun về số thứ tự của mẫu con của một mẫu tổng: dùng 01 đến 02 chữ số chỉ dẫn về số thứ tự. Modun này được ghép liền sau modun số thứ tự của mẫu tổng và ngăn cách bằng dấu chấm hoặc gạch ngang (.1, .2, .3, .4, .5 hoặc -1, -2, -3, -4, -5). Modun này phải có đối với các mẫu con trong mẫu tổng.

Ví dụ: Mẫu nước thải thu của Công ty cổ phần giấy Bùng Binh có thể ký hiệu như sau: N919GBB1 cho mẫu tổng và N919GBB1.1, N919GBB1.2 cho các mẫu con; hoặc N919BB01 cho mẫu tổng và N919BB01.1; N919BB01.2 cho các mẫu con; hoặc L919BBX1 cho mẫu tổng và L919BBX1.1, L919BBX1.2 cho các mẫu con .v.v./.

Phụ lục IV

BÁO CÁO THU MẪU MÔI TRƯỜNG (MẪU BM-BCTM)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

___________________

CÔNG AN ………………….

PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

…, ngày … tháng … năm 20…

BÁO CÁO THU MẪU MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Lãnh đạo Phòng Cảnh sát môi trường

Cán bộ báo cáo: ...............................................................................................................

Thu mẫu theo yêu cầu của: ................................................................................................

Ngày thực hiện: .................................................................................................................

Nhóm cán bộ thu mẫu gồm: ...............................................................................................

………………………………………………………………….

Tên cơ sở /địa điểm thu mẫu: ............................................................................................

………………………………………………………………….

Loại hình sản xuất/ kinh doanh: ..........................................................................................

Kết quả thu mẫu (Tóm tắt loại mẫu, số điểm thu mẫu, số mẫu tổng, cách thức bảo quản):

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

(Có Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường kèm theo)

Các thông tin khác (Vấn đề cần lưu ý hoặc phát sinh trong quá trình thu mẫu):

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Mẫu thu xong được bàn giao cho: .....................................................................................

………………………………………………………………….

Phê duyệt của Lãnh đạo

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Cán bộ báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Phụ lục V

TIÊU CHÍ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG KIỂM ĐỊNH NƯỚC THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

_________________

1. Mẫu trắng phương pháp: Được phân tích đầu tiên trong mỗi mẻ mẫu. Giá trị của mẫu trắng phương pháp được chấp nhận khi nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.

2. Mẫu chuẩn phương pháp: Được đánh giá thông qua độ thu hồi:

R% =

C

x 100 (%)

Cs

Trong đó:

R%: Độ thu hồi dưới dạng phần trăm;

C: Nồng độ của mẫu chuẩn phân tích được;

Cs: Nồng độ thực của mẫu chuẩn.

Kết quả phân tích được chấp nhận khi R% nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương pháp nhưng phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %. Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP, giá trị R% phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %.

3. Mẫu thêm chuẩn: Được đánh giá thông qua độ thu hồi (R%) của mẫu thêm chuẩn trên nền mẫu môi trường:

R% =

Cs - C

x 100 (%)

S

Trong đó:

R%: Độ thu hồi dưới dạng phần trăm;

Cs: Nồng độ phân tích được của mẫu thêm chuẩn;

C: Nồng độ của mẫu nền;

S: Nồng độ thêm vào mẫu nền.

Kết quả phân tích được chấp nhận khi R% nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương pháp nhưng phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %. Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP, giá trị R% phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %.

4. Mẫu lặp phương pháp: Đối với hai lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp (RPD), được tính toán như sau:

RPD =

|LD1 - LD2|

x 100 (%)

[(LD1 + LD2 )/2]

 Trong đó:

RPD: Phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;

LD1: Kết quả phân tích lần thứ nhất;

LD2: Kết quả phân tích lần thứ hai.

Kết quả phân tích được chấp nhận khi RPD của mẫu lặp nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương pháp áp dụng nhưng không vượt quá 20 %. Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP, giá trị RPD phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 %./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: 71/2023/TT-BCA

Văn bản liên quan Thông tư 41/2020/TT-BCA

01

Nghị định 165/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường

02

Pháp lệnh 10/2014/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Cảnh sát môi trường

03

Nghị định 105/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường

04

Thông tư 71/2023/TT-BCA của Bộ Công an quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017 ISO/IEC 17025:2017 Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×