- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 41/2020/TT-BCA về quy định kiểm định nước thải
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 41/2020/TT-BCA | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
06/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 41/2020/TT-BCA
Ngày 06/5/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 41/2020/TT-BCA về việc quy định kiểm định nước thải.
Theo đó, cán bộ làm nhiệm vụ đo kiểm hiện trường và kiểm định mẫu nước thải phải có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: hóa học, môi trường, sinh học, địa chất, hải dương, vật lý... Đồng thời đã được tập huấn, được cấp Giấy chứng nhận tập huấn về đo kiểm hiện trường và kiểm định mẫu nước thải. Tương tự, cán bộ làm nhiệm vụ thu mẫu nước thải cũng phải được tập huấn và được cấp Giấy chứng nhận tập huấn về kỹ thuật thu mẫu nước thải.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định khi lấy mẫu nước thải phải có mặt chủ nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Nếu chủ nguồn thải/người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác thì phải lập biên bản về sự vắng mặt, không hợp tác và phải có người chứng kiến việc lấy mẫu. Việc thu mẫu, lấy mẫu có thể được chụp ảnh hoặc quay phim lại để bảo đảm quá trình này được thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 24/6/2020.
Xem chi tiết Thông tư 41/2020/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 24/06/2020
Tải Thông tư 41/2020/TT-BCA
|
BỘ CÔNG AN _________ Số: 41/2020/TT-BCA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định kiểm định nước thải
____________
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định kiểm định nước thải.
Điều 20. Yêu cầu về điều kiện môi trường kiểm định
1. Phòng bảo quản thiết bị kiểm định môi trường cần có diện tích từ 15 m2 trở lên, có điều hòa, hút ẩm, đồng hồ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Điều kiện môi trường phòng bảo quản thiết bị cần đảm bảo về nhiệt độ: (10÷30) 0C, về độ ẩm: ≤ 80 %.
2. Phòng kiểm định mẫu môi trường cần tách biệt với phòng bảo quản thiết bị, có trang bị bàn phân tích; tủ hút khí độc; giá hoặc tủ để vật tư, hóa chất; bồn rửa dụng cụ; điều hòa; quạt thông gió. Điều kiện môi trường phòng kiểm định cần bảo đảm về nhiệt độ: (23±7) 0C, về độ ẩm:
Điều 21. Lựa chọn nhà thầu phụ
1. Khi năng lực của đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường (nhà thầu chính) không đáp ứng yêu cầu hoặc cần đánh giá chất lượng kiểm định thì sử dụng nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với nhà thầu phụ là đơn vị không thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có Giấy chứng nhận VIMCERTS còn hiệu lực với thông số phân tích, kiểm định. Khi thực hiện việc thu mẫu và đo kiểm hiện trường thì đơn kiểm định của Cảnh sát môi trường phải chủ trì thực hiện và cùng nhà thầu phụ ghi biên bản thu mẫu, biên bản kiểm định môi trường tại hiện trường;
b) Đối với nhà thầu phụ là đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có năng lực thực hiện việc kiểm định nước thải, không đòi hỏi có Giấy chứng nhận VIMCERTS.
2. Sau khi lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu phải lập danh sách kèm theo hồ sơ năng lực của nhà thầu (danh mục thông số được công nhận) và có phê duyệt của lãnh đạo cấp phòng. Chỉ sử dụng nhà thầu phụ trong danh sách đã phê duyệt.
Điều 22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm định
1. Đơn vị kiểm định phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 và quy định tại Thông tư này, bao gồm các quy định về nhân sự, cơ sở vật chất, điều kiện môi trường, quản lý và sử dụng thiết bị, quản lý mẫu, kiểm soát tài liệu, quản lý hồ sơ kiểm định (gồm hồ sơ thu mẫu, đo kiểm tại hiện trường, kiểm định mẫu nước thải trong phòng thử nghiệm).
2. Tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo
a) Đơn vị phải định kỳ tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo cho các thông số thực hiện kiểm định do Trung tâm Kiểm định môi trường hoặc đơn vị có năng lực phù hợp theo ISO/IEC 17043 tổ chức;
b) Đơn vị phải đánh giá kết quả tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo. Đối với các kết quả có giá trị |Zscore| > 2, phải đánh giá nguyên nhân và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa với các lỗi đã phát hiện.
3. Phương pháp kiểm định
Lựa chọn phương pháp kiểm định phù hợp được quy định tại Điều 19 Thông tư này. Các phương pháp sau khi được lựa chọn phải được kiểm tra, xác nhận giá trị sử dụng để đánh giá sự phù hợp với điều kiện áp dụng thực tế của phòng thử nghiệm theo quy định của phương pháp hoặc thiết bị. Các giá trị cần xác nhận bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các thông số: giới hạn phát hiện (LOD /MDL), giới hạn định lượng (LOQ), phạm vi ứng dụng (dải đo hay khoảng làm việc); độ tuyến tính của đường chuẩn (hệ số r hoặc r2); độ chệch (A%); độ thu hồi (R%); độ chụm (độ lặp lại, độ tái lập). Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định của Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, không nhất thiết phải thực hiện xác nhận giá trị sử dụng.
4. Kiểm soát chất lượng
Mỗi mẻ mẫu phải thực hiện phân tích tối thiểu một trong các mẫu QC sau: mẫu trắng phương pháp (kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất, dụng cụ, thiết bị), mẫu chuẩn phương pháp, mẫu thêm chuẩn, mẫu lặp phương pháp (đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích). Tiêu chí kiểm soát chất lượng được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả kiểm định chỉ được chấp nhận khi các kết quả kiểm soát chất lượng đạt yêu cầu.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2020.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thi hành Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát môi trường) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo); - Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện); - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện); - Lưu: VT, C05, V03. |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm |
Phụ lục I
BỘ BIỂU MẪU VỀ KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI (MẪU BM-NT)
| CÔNG AN …………………. PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG | |
| KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI | BM01-NT |
| PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN | |
1. Loại hình sản xuất: ........................................ Phải tuân thủ QCVN .....:20.../BTNMT
2. Dự kiến các thông số lấy mẫu:.........................................................................................
3. Dự kiến số điểm thu mẫu: ... Số mẫu tổng tại một điểm: … Số mẫu tổng cần thu: …
4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ: .............................................................................
………………………………………………………………………………………..
5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo quản (loại, số lượng): .................. Dụng cụ lấy mẫu: ..........................................
Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □
| Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội (Ký và ghi rõ họ tên) | ..., ngày …tháng ...năm 20... Cán bộ lập kế hoạch (Ký và ghi rõ họ tên)
|
| CÔNG AN …………………. PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG | |
| KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI | BM02-NT |
| PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN | |
1. Loại hình sản xuất: ............ Phải tuân thủ QCVN ...:20..../BTNMT
2. Dự kiến các thông số lấy mẫu:........................................................................................
………………………………………………………………………..
3. Dự kiến số điểm thu mẫu: ... Số mẫu tổng tại một điểm: ... Số mẫu tổng cần thu: ...
4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ: ............................................................................
………………………………………………………………………………………………..
5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo quản (loại, số lượng): .................. Dụng cụ lấy mẫu: ........................................
Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □....................................................
| Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội (Ký và ghi rõ họ tên) | ..., ngày …tháng ...năm 20... Cán bộ lập kế hoạch (Ký và ghi rõ họ tên)
|
| CÔNG AN …………………. PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG | |
| KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI | BM03-NT |
| PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN | |
1. Loại hình sản xuất:................................... Phải tuân thủ QCVN40:2011/BTNMT
2. Dự kiến các thông số cần lấy mẫu: BOD5, độ mầu, Cr VI, CrIII, TSS, sunfua, amoni (NH4+), COD, tổng N, tổng P, dầu mỡ khoáng, As, Cd, Cu, Fe,
3. Dự kiến số điểm thu mẫu: Số mẫu tổng tại một điểm: … Số mẫu tổng cần thu:...................
4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ:..............................................................................
5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo quản (loại, số lượng):........................... Dụng cụ lấy mẫu:...................................
Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □......................................................
| TT | Thông số | Bình chứa | Thể tích nên thu (ml) | Kỹ thuật nạp | Kỹ thuật bảo quản thích hợp | Thời gian BQ tối đa |
| 1. | BOD5 (200C) | P | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh, giữ tối | 24 h |
| 2. | Độ mầu | P | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh, giữ tối | 5 ngày |
| 3. | Crom VI | P | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 4 ngày |
| 4. | Crom III | P | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 4 ngày |
| 5. | Chất rắn lơ lửng (TSS) | P | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 2 ngày |
| 6. | Sunfua (S2-) | P | 300 | Nạp đầy bình | Để lạnh. Thêm 1,5 ml Zn axetat 10%, pH>9 | 7 ngày |
| 7. | Amoni (NH4+) (tt N) | P | 300 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 21 ngày |
| 8. | COD | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 6 tháng |
| 9. | Tổng nitơ | P | 300 | Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 1 tháng |
| 10. | Tổng phospho | P | 250 | Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 1 tháng |
| 11. | Dầu mỡ khoáng | G | 1000 | Để trống 5 cm | Thêm H2SO4/HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh | 1 tháng |
| 12. | Asen (As - tổng) | P | 200 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 /HCl đến đến pH ≤2, Để lạnh | 6 tháng |
| 13. | Cadimi (Cd - tổng) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh | 6 tháng |
| 14. | Đồng (Cu - tổng) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh | 6 tháng |
| 15. | Sắt (Fe - tổng) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh | 1 tháng |
| Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội (Ký và ghi rõ họ tên) | ..., ngày …tháng ...năm 20... Cán bộ lập kế hoạch (Ký và ghi rõ họ tên)
|
| CÔNG AN …………………. PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG | |
| KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI | BM04-NT |
| PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN | |
1. Loại hình cơ sở:................................... Phải tuân thủ QCVN14:2008/BTNMT
2. Dự kiến các thông số lấy mẫu:........................................................................................
3. Dự kiến số điểm thu mẫu: Số mẫu tổng tại một điểm: ... Số mẫu tổng cần thu:..................
4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ:..............................................................................
………………………………………………………………………….
5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo quản (loại, số lượng):..................... Dụng cụ lấy mẫu: .......................................
Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □.....................................................
| TT | Thông số | Bình chứa | Thể tích nên thu (ml) | Kỹ thuật nạp | Kỹ thuật bảo quản thích hợp | Thời gian BQ tối đa |
| 1. | Coliform | P, G ttr | 200 | Để trống 5 cm | Để lạnh | 12 /8 h |
| 2. | BOD5 (20 0C) | P, G | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh, giữ tối | 24 h |
| 3. | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 7 ngày |
| 4. | Nitrat (NO-) (tt N) | P, G | 250 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ, để lạnh | 4 ngày |
| 5. | Phosphat (PO43-) (tt P) | P, G | 250 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ, để lạnh | 1 tháng |
| 6. | Chất rắn lơ lửng (TSS) | P, G | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 48 h |
| 7. | Sunfua (S2 ) (tt H2S) | P | 300 | Nạp đầy bình | Để lạnh. Thêm 1 ml (CH3COO)2Zn, pH>9 | 7 ngày |
| 8. | Chất hoạt động bề mặt | G (P) | 1000 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 3 ngày |
| 9. | Amoni (NH4+) (tt N) | P, G | 400 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 21 ngày |
| 10. | Dầu mỡ động thực vật | G | 1000 | Để trống 5 cm | Thêm H2SO4 /HNO3 đến pH ≤2, để lạnh | 1 tháng |
| 11. | pH | P | 100 | Nạp đầy bình | Đo tại hiện trường /Để lạnh (5±3) 0C | 24 h |
| Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội (Ký và ghi rõ họ tên) | ..., ngày …tháng ...năm 20... Cán bộ lập kế hoạch (Ký và ghi rõ họ tên)
|
| CÔNG AN …………………. PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG | |
| KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI | BM05-NT |
| PHẦN DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN | |
1. Loại hình sản xuất: ...... Nước thải Y tế. Phải tuân thủ QCVN28:2010/BTNMT
2. Dự kiến các thông số cần lấy mẫu:
3. Dự kiến số điểm thu mẫu: Số mẫu tổng tại một điểm: … Số mẫu tổng cần thu:..................
4. Bảo hộ lao động, phương tiện hỗ trợ:..............................................................................
5. Các dụng cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo quản (loại, số lượng):.................... Dụng cụ lấy mẫu:..........................................
Hóa chất: H2SO4 □ HNO3 □ HCl □ NaOH □ (CH3COO)2Zn □......................................................
| TT | Thông số | Bình chứa | Thể tích nên thu (ml) | Kỹ thuật nạp | Kỹ thuật bảo quản thích hợp | Thời gian BQ tối đa |
|
| Coliform, Salmonella, Shigella, Vibrio Cholerae | P, G ttr | 300 | Để trống 5 cm | Để lạnh | 12 h |
|
| BOD5 (20 0C) | P, G | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh, giữ tối | 24 h |
|
| Nitrat (NO3-) (tt N) | P, G | 250 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ, để lạnh | 4 ngày |
|
| Phosphat (PO43-) (tt P) | P, G | 250 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ, để lạnh | 1 tháng |
|
| Chất rắn lơ lửng (TSS) | P, G | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh | 48 h |
|
| Sunfua (S2 ) (tt H2S) | P | 300 | Nạp đầy bình | Để lạnh. Thêm 1,5 ml (CH3COO)2Zn, pH>9 | 7 ngày |
|
| Amoni (NH4+) (tt N) | P, G | 400 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 21 ngày |
|
| COD | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH ≤2, Để lạnh | 6 tháng |
|
| Dầu mỡ động thực vật | G | 1000 | Để trống 5 cm | Thêm H2SO4 /HNO3 đến pH ≤2, để lạnh | 1 tháng |
|
| Tổng hoạt độ phóng xạ α | P | 2000 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH≤2, Để lạnh, giữ tối | 1 tháng |
|
| Tổng hoạt độ phóng xạ β | P | 2000 | Nạp đầy bình | 1 tháng | |
|
| pH | P | 100 | Nạp đầy bình | Đo tại hiện trường /Để lạnh | 24 h |
| Phê duyệt của Lãnh đạo phòng /Chỉ huy đội (Ký và ghi rõ họ tên) | ..., ngày …tháng ...năm 20... Cán bộ lập kế hoạch (Ký và ghi rõ họ tên)
|
| TT | Thông số | Bình chứa | Thể tích nên thu (ml) | Kỹ thuật nạp | Điều kiện lưu giữ, bảo quản thích hợp | Thời gian bảo quản tối đa |
| 1. | Coliform (tổng coliform, coliforms) | P, G tiệt trùng | 200 | Để trống 5 cm | Để lạnh (5±3) oC (*) | 12 h, (8 h theo SMEWW) |
| 2. | Salmonella | |||||
| 3. | Shigella | |||||
| 4. | Vibrio cholera | |||||
| 5. | Độ mầu (Co-Pt) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối | 5 ngày |
| 6. | BOD5 (20 oC) | P, G | 500 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối | 24 h |
| 7. | Crom sáu (CrVI, Cr6+) | P, BG | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 4 ngày |
| 8. | Crom ba (CrIII, Cr3+) | P, BG | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 4 ngày |
| 9. | Chất rắn hòa tan (TDS) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 7 ngày |
| 10. | Chất rắn lơ lửng (TSS) | P, G | 250 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 2 ngày |
| 11. | Florua (F-) | P | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 12. | Clorua (Cl-) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 13. | (Tổng) chất hoạt động bề mặt | G (P) | 1000 | Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC | 3 ngày |
| 14. | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | BG (lót nắp P) | 1000 | Không xúc B=NT. Nạp đầy bình | Để lạnh (5±3) oC. (EPA, đưa pH về 5÷9) | 7 ngày |
| 15. | Hóa chất bảo vệ thực vật phospho hữu cơ | 1000 | ||||
| 16. | Nitrat (NO3-) (tt N) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Để lạnh (5±3) °C (Kh lọc, HCl, pH ≤2,7 ngày) | 4 ngày |
| 17. | Phosphat (PO43-) (tt P) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 18. | PCB (PCBs, các hợp chất polyclobiphenyl) | G (lót nắp P) | 1000 | Không xúc B=NT. Để trống 5 cm | Đưa pH về 5,0÷7,5; Để lạnh (5±3) oC; (*) | 7 ngày |
| 19. | Sunphua (sunfua, sunphit, S2-) (tt H2S) | P (G) | 200 | Nạp đầy bình | Để lạnh. Thêm 1,0 ml kẽm axetat 10%; pH>9; (*) | 7 ngày |
| 20. | Amoni (NH4+) (tt N) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Lọc tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH ≤2. Để lạnh (5±3) oC | 21 ngày |
| 21. | Nhu cầu oxy hóa học (COD) | P, G | 100 | Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH ≤2. Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 22. | Tổng nitơ (N, tổng N) | P, G | 200 | Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH ≤2. Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 23. | Tổng photpho (P, tổng phospho, tổng P) | P, G | 200 | Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH ≤2. Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 24. | Phenol (tổng phenol) | G (lót nắp P) | 1000 | Không xúc B=NT. Nạp đầy bình | Thêm H2SO4 đến pH <>. Giữ tối (5±3) oC | 21 ngày |
| 25. | Dầu mỡ khoáng (hydrocacbon) | G | 1000 | Không xúc B=NT. Để trống 5 cm | Thêm H2SO4/HNO3 đến pH ≤2. Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 26. | Dầu mỡ động thực vật | G | 1000 | Không xúc B=NT. Để trống 5 cm | Thêm H2SO4/HNO3 đến pH ≤2. Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 27. | Sắt (Fe) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 28. | Đồng (Cu) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 29. | Chì (Pb) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 30. | Kẽm (Zn) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 31. | Mangan (Mn) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 1 tháng |
| 32. | Cadimi (Cd) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 33. | Crom (Cr, tổng Cr) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 34. | Niken (Ni) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 35. | Asen (As - tổng) | P | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3/HCl đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 36. | Thủy ngân (Hg) | P, BG (G) | 100 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC | 6 tháng |
| 37. | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) | P, G | 1000 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối (*) | 5 ngày |
| 38. | Tổng hoạt độ α | P (G) | 1000 | Nạp đầy bình | Thêm HNO3 đến pH ≤2, Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối | 1 tháng |
| 39. | Tổng hoạt độ β | P (G) | 1000 | Nạp đầy bình | 1 tháng | |
| 40. | Xianua (CN-, tổng xianua) | P, G (G) | 500 | Nạp đầy bình | Thêm NaOH đến pH ≥12, Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối | 14 ngày |
| 41. | (Tổng) Dioxin /furan (PCDD /PCDF) | G nâu | 1000 | Nạp đầy bình | Để lạnh (0÷4) oC, Giữ tối, (*); Đưa pH về 7÷9 bằng H2SO4 /NaOH | 1 năm |
| 42. | pH | P, G | 100 | - | Để lạnh (5±3) oC | 24 h |
| 43. | Nhiệt độ | - | - | - | Đo tức thì tại hiện trường | 01 phút |
| 44. | Clo dư (Cl2 tự do) | P, G | - | - | Đo tức thì tại hiện trường | 05 phút |
Phụ lục III
QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT KÝ HIỆU (MÃ HÓA) MẪU NƯỚC THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
______________
- Ký hiệu mẫu (tên mẫu ngắn gọn) là một quy định bắt buộc phải thực hiện. Mẫu phải được chọn đặt ký hiệu sao cho: Không bị nhầm lẫn trong các quá trình ghi biên bản, vận chuyển, kiểm định, lưu mẫu, đồng thời không được trùng nhau giữa các mẫu được thu trong vòng 01 năm, thể hiện được đặc trưng riêng của nơi thu mẫu. Việc đặt ký hiệu mẫu nước thải thực hiện theo quy tắc sau:
- Độ dài của ký hiệu phải từ 6 ký tự (chữ và số) trở lên, không kể dấu chấm hoặc gạch (nên chọn 8 đến 12 ký tự). Phần đuôi của ký hiệu mẫu là ký tự số thể hiện số thứ tự của mẫu đã thu. Với các mẫu con của một mẫu tổng, phần đuôi của ký hiệu phải có ít nhất 2 ký tự số được ngăn cách nhau bằng dấu chấm hoặc gạch ngang thể hiện số thứ tự mẫu con trong mẫu tổng đó và số thứ tự của mẫu tổng (mẫu điểm) được thu tại một cơ sở, địa điểm hay chương trình. Ký hiệu mẫu được xây dựng bằng cách ghép một số modun ký hiệu trong số các kiểu sau:
+ Modun về thành phần môi trường: chọn 01 chữ cái N hoặc L để chỉ dẫn về thành phần môi trường. Modun này phải có và đặt đầu tiên trong ký hiệu.
+ Modun về thời gian thu mẫu: dùng 02 đến 04 chữ số chỉ dẫn về tháng hoặc tháng và năm, ví dụ 919 để chỉ tháng 9 năm 2019, 1119 để chỉ tháng 11 năm 2019. Modun này phải có và đặt thứ hai, sau chữ N hoặc L của ký hiệu.
+ Modun về địa điểm (cơ sở + địa danh) được thu mẫu: chọn 02 đến 04 chữ cái chỉ dẫn về tên cơ sở hoặc địa danh. Ví dụ, Công ty giấy Bùng Binh thì có thể sử dụng ký hiệu GBB hoặc BB hoặc CGB. Tương tự là chỉ dẫn về địa danh thu mẫu, ví dụ: Hà Nam là HNA hoặc HAN, hoặc HANA hoặc HN, hoặc NAM .v.v…; Hòa Bình là HOBI, hoặc HOB, hoặc HB .v.v… Modun này có hoặc không là tùy chọn.
+ Modun số thứ tự của mẫu tổng (mẫu điểm) tại một cơ sở hay địa điểm được thu mẫu: dùng 01 đến 02 chữ số chỉ dẫn về số thứ tự, ví dụ: 1, 01, 11 để chỉ là mẫu tổng thứ nhất, thứ mười một. Modun này phải có với mẫu nước thải.
+ Modun về số thứ tự của mẫu con của một mẫu tổng: dùng 01 đến 02 chữ số chỉ dẫn về số thứ tự. Modun này được ghép liền sau modun số thứ tự của mẫu tổng và ngăn cách bằng dấu chấm hoặc gạch ngang (.1, .2, .3, .4, .5 hoặc -1, -2, -3, -4, -5). Modun này phải có đối với các mẫu con trong mẫu tổng.
Ví dụ: Mẫu nước thải thu của Công ty cổ phần giấy Bùng Binh có thể ký hiệu như sau: N919GBB1 cho mẫu tổng và N919GBB1.1, N919GBB1.2 cho các mẫu con; hoặc N919BB01 cho mẫu tổng và N919BB01.1; N919BB01.2 cho các mẫu con; hoặc L919BBX1 cho mẫu tổng và L919BBX1.1, L919BBX1.2 cho các mẫu con .v.v./.
Phụ lục IV
BÁO CÁO THU MẪU MÔI TRƯỜNG (MẪU BM-BCTM)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
___________________
|
CÔNG AN …………………. PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
…, ngày … tháng … năm 20… BÁO CÁO THU MẪU MÔI TRƯỜNG Kính gửi: Lãnh đạo Phòng Cảnh sát môi trường |
Cán bộ báo cáo: ...............................................................................................................
Thu mẫu theo yêu cầu của: ................................................................................................
Ngày thực hiện: .................................................................................................................
Nhóm cán bộ thu mẫu gồm: ...............................................................................................
………………………………………………………………….
Tên cơ sở /địa điểm thu mẫu: ............................................................................................
………………………………………………………………….
Loại hình sản xuất/ kinh doanh: ..........................................................................................
Kết quả thu mẫu (Tóm tắt loại mẫu, số điểm thu mẫu, số mẫu tổng, cách thức bảo quản):
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
(Có Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường kèm theo)
Các thông tin khác (Vấn đề cần lưu ý hoặc phát sinh trong quá trình thu mẫu):
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Mẫu thu xong được bàn giao cho: .....................................................................................
………………………………………………………………….
|
Phê duyệt của Lãnh đạo (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ báo cáo (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục V
TIÊU CHÍ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG KIỂM ĐỊNH NƯỚC THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
_________________
1. Mẫu trắng phương pháp: Được phân tích đầu tiên trong mỗi mẻ mẫu. Giá trị của mẫu trắng phương pháp được chấp nhận khi nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.
2. Mẫu chuẩn phương pháp: Được đánh giá thông qua độ thu hồi:
|
R% = |
C |
x 100 (%) |
|
Cs |
Trong đó:
R%: Độ thu hồi dưới dạng phần trăm;
C: Nồng độ của mẫu chuẩn phân tích được;
Cs: Nồng độ thực của mẫu chuẩn.
Kết quả phân tích được chấp nhận khi R% nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương pháp nhưng phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %. Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP, giá trị R% phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %.
3. Mẫu thêm chuẩn: Được đánh giá thông qua độ thu hồi (R%) của mẫu thêm chuẩn trên nền mẫu môi trường:
|
R% = |
Cs - C |
x 100 (%) |
|
S |
Trong đó:
R%: Độ thu hồi dưới dạng phần trăm;
Cs: Nồng độ phân tích được của mẫu thêm chuẩn;
C: Nồng độ của mẫu nền;
S: Nồng độ thêm vào mẫu nền.
Kết quả phân tích được chấp nhận khi R% nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương pháp nhưng phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %. Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP, giá trị R% phải trong khoảng từ 80 % đến 120 %.
4. Mẫu lặp phương pháp: Đối với hai lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp (RPD), được tính toán như sau:
|
RPD = |
|LD1 - LD2| |
x 100 (%) |
|
[(LD1 + LD2 )/2] |
Trong đó:
RPD: Phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;
LD1: Kết quả phân tích lần thứ nhất;
LD2: Kết quả phân tích lần thứ hai.
Kết quả phân tích được chấp nhận khi RPD của mẫu lặp nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương pháp áp dụng nhưng không vượt quá 20 %. Đối với các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP, giá trị RPD phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 %./.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!