Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 29/2016/TT-BTNMT về thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2016/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2016/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 12/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lập Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
Cụ thể, các thông tin, dữ liệu cần thu thập, tổng hợp bao gồm: Thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các hệ sinh thái; Thông tin, dữ liệu về cảnh quan tự nhiên, di sản văn hóa; Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ của các ngành, lĩnh vực kinh tế biển; Thông tin, dữ liệu về hiện trạng môi trường, rủi ro ô nhiễm môi trường; Thông tin, dữ liệu về tình hình, dữ biến và rủi ro thiên tai; Thông tin, dữ liệu từ ảnh viễn thám hoặc ảnh hàng không; Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan…
Trường hợp các thông tin, dữ liệu thu thập, tổng hợp được không đáp ứng yêu cầu lập Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thì phải tiến hành điều tra, khảo sát tại thực địa để bổ sung các thông tin, dữ liệu cần thiết. Trường hợp kết quả điều tra, khảo sát tại thực địa không đủ để lập Danh mục thì thay thế bằng việc tính toán dựa trên thông tin, dữ liệu sẵn có đã được công nhận; khi thực hiện việc ước tính phải nêu rõ các giả định và các nguồn dữ liệu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/11/2016.
Xem chi tiết Thông tư 29/2016/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 29/2016/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 29/2016/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật lập Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; xác định chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển; mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
LẬP DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN
Trường hợp kết quả điều tra, khảo sát tại thực địa vẫn không đủ để lập Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thì thay thế bằng việc tính toán dựa trên thông tin, dữ liệu sẵn có đã được công nhận. Khi thực hiện việc ước tính phải nêu rõ các giả định và nguồn dữ liệu.
Bản đồ hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ được lập theo quy định của pháp luật hiện hành về lập bản đồ chuyên đề.
Tập bản đồ trường sóng được xây dựng cho vùng biển ven bờ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển từ các kết quả tính toán, đánh giá chế độ sóng ngoài khơi và sóng ven bờ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
a) Mức độ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng ở khu vực. Giá trị tiêu chí này được tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
Itt: giá trị mức độ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
SIj: giá trị của tiêu chí thành phần thứ j, được xác định theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
n: số lượng các tiêu chí thành phần.
XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG, RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN
Trường hợp kết quả quan trắc, đo đạc, khảo sát bổ sung vẫn không đủ để xác định chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển thì tính toán dựa trên thông tin, dữ liệu sẵn có đã được công nhận. Khi thực hiện việc ước tính phải nêu rõ các giả định và nguồn dữ liệu.
Dslb = Dnbd + Ddh + Dnh
Trong đó:
Dslb: khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển (m);
Dnbd: khoảng cách sạt lở bờ biển do mực nước biển dâng (m), được xác định theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
Ddh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong dài hạn (m), được xác định theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;
Dnh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong ngắn hạn (m), được xác định theo quy định tại Điều 21 Thông tư này;
Trường hợp độ dốc bãi biển lớn hơn 1:6 trong điều kiện ổn định hoặc 1:10 trong điều kiện không ổn định thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển phải tính đến yếu tố ổn định về mặt địa chất được xác định bằng tổng khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển quy định tại Điểm này và một khoảng cách tối thiểu bằng 2,5 lần chiều cao cồn cát hoặc dốc cát tính từ đỉnh cồn cát hoặc dốc cát;
Trường hợp bờ biển có dạng đất đá hỗn hợp thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển tối thiểu bằng 30 m tính từ đường thảm thực vật tự nhiên về phía đất liền.
3. Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra bởi biến đổi khí hậu, nước biển dâng được xác định trên cơ sở tài liệu địa hình và mực nước biển dâng do biến đối khí hậu, do bão và do sóng leo theo công thức sau đây:
Trong đó:
Dnl: khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt ven biển (m);
Hnbd: mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu (m), được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư này;
Hb: mực nước biển dâng do bão (m), được xác định theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
Hsl: mực nước biển dâng do sóng leo (m), được xác định theo quy định tại Điều 23 Thông tư này;
tanβ: độ dốc trung bình của khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tại mặt cắt đặc trưng.
1. Việc xác định khoảng cách sạt lở bờ biển do mực nước biển dâng được tính toán trên cơ sở mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu và độ dốc bãi biển, được xác định theo công thức sau đây:
Trong đó:
Dnbd: khoảng cách sạt lở bờ biển do mực nước biển dâng (m);
∆S: mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu (m), được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
tan g: độ dốc bãi biển tại mặt cắt đặc trưng tính từ đường mực nước triều trung bình nhiều năm đến độ sâu d được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Độ sâu d dùng để tính toán độ dốc bãi biển tại mặt cắt đặc trưng được xác định theo công thức sau đây:
Trong đó:
He: chiều cao sóng có nghĩa (m);
Te: chu kỳ sóng có nghĩa tương ứng (s);
g: gia tốc trọng trường (9,81m/s2).
Ddh = 50 x R
Trong đó:
Ddh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong dài hạn (m);
R: tốc độ sạt lở trung bình hằng năm (m/năm) được xác định theo quy định tại Điểm c Khoản này.
Trường hợp sử dụng ảnh viễn thám phải tiến hành nắn chỉnh ảnh viễn thám theo các quy định kỹ thuật hiện hành;
Dnh = Z + Do + Dtb
Trong đó:
Dnh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong ngắn hạn (m);
Z: tham số của mô hình thống kê được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này với mức bảo đảm 95%;
Do: độ lệch chuẩn của chuỗi số liệu thống kê (m);
Dtb: giá trị trung bình của chuỗi số liệu thống kê (m).
Trường hợp sử dụng ảnh viễn thám phải tiến hành nắn chỉnh ảnh viễn thám theo các quy định kỹ thuật hiện hành;
Dnh = A x ER - C
Trong đó:
Dnh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong ngắn hạn (m);
ER: tham số thực nghiệm, có giá trị được tính toán theo các công thức thực nghiệm đánh giá nguy cơ sạt lở bờ biển quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này tương ứng với trường hợp tương quan giữa Dnh được xác định theo công thức trên và chuỗi số liệu về khoảng cách sạt lở bờ biển tại mặt cắt đặc trưng quy định tại Điểm a Khoản này là tốt nhất;
A, C: các hệ số, có giá trị được xác định từ chuỗi số liệu về khoảng cách sạt lở bờ biển tại mặt cắt đặc trưng theo quy định tại Điểm a Khoản này và giá trị Dnh tính theo công thức trên.
Trường hợp có từ 05 đến 09 giá trị về khoảng cách sạt lở bờ biển tại mặt cắt đặc trưng thời điểm trước và sau khi xảy ra bão, kết quả tính toán từ mô hình cần được so sánh với kết quả tính từ phương pháp mô hình tham số thực nghiệm để xác định khoảng cách sạt lở bờ biển trong ngắn hạn.
Việc xác định mực nước biển dâng do bão (Hb) ở khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này tương ứng với tần suất 2% và chi tiết cho từng mặt cắt đặc trưng.
Trình tự tính toán giá trị sóng leo quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Tính toán hệ số hiệu quả mô hình theo công thức sau:
Trong đó:
E: hệ số hiệu quả của mô hình;
N: độ dài chuỗi số liệu các đặc trưng được tính toán, mô phỏng trong mô hình;
O: giá trị thực đo của đặc trưng được tính toán, mô phỏng trong mô hình;
Otb: giá trị trung bình của chuỗi số liệu thực đo;
S: giá trị tính toán, mô phỏng các đặc trưng.
Việc xác định khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển (Dtc) được thực hiện như sau:
MỐC GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN
Khoảng cách từ mốc đến vật chuẩn phải đo ngay tại thực địa với độ chính xác đến 01 m.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2016.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển)
Phụ lục |
Tên phụ lục |
Phụ lục 01 |
Mẫu báo cáo đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ phục vụ thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển |
Phụ lục 02 |
Giá trị tiêu chí thành phần xác định mức độ ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng |
Phụ lục 03 |
Các công thức thực nghiệm đánh giá nguy cơ sạt lở bờ biển |
Phụ lục 04 |
Các công thức thực nghiệm tính toán sóng leo lớn nhất |
Phụ lục 05 |
Quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển |
Phụ lục 06 |
Sơ đồ vị trí mốc giới |
Phụ lục 07 |
Bảng thống kê các vị trí mốc giới |
Phụ lục 01
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG VÙNG BỜ PHỤC VỤ THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN
Báo cáo đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ gồm 4 chương và có bố cục như sau:
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu, hình vẽ
Chương 1: Giới thiệu chung
Nội dung của chương này bao gồm:
1. Giới thiệu chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo.
2. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo.
3. Giới thiệu tổng quan về phạm vi, điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế - xã hội tại khu vực vùng bờ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
Chương 2: Đánh giá đặc điểm, chế độ sóng tại khu vực vùng bờ
Nội dung chính của chương này bao gồm:
1. Đánh giá chế độ sóng ngoài khơi
a) Việc đánh giá chế độ sóng ngoài khơi phải căn cứ vào số liệu sóng đo đạc thực tế hoặc số liệu sóng tái phân tích từ kết quả mô hình sóng ngoài khơi tại những vị trí có độ sâu lớn hơn 20 m trong thời đoạn ít nhất là 10 năm;
b) Đánh giá, xác định các đặc trưng thống kê về chiều cao sóng, chu kỳ sóng, bao gồm các giá trị nhỏ nhất, trung bình, lớn nhất; vẽ biểu đồ hoa sóng;
c) Tính toán, xác định chuỗi số liệu chiều cao sóng, chu kỳ sóng có nghĩa hằng năm;
d) Tính toán, xác định chiều cao sóng và chu kỳ sóng có nghĩa ứng với tần suất 1%, 2%, 5%, 10%, 50% và 99,9%.
2. Đánh giá chế độ sóng ven bờ
a) Việc đánh giá chế độ sóng ven bờ được thực hiện trên cơ sở kết quả tính toán lan truyền sóng ngoài khơi vào vùng biển ven bờ thông qua mô hình mô phỏng sóng ven bờ theo quy trình sử dụng mô hình quy định tại Điều 24 Thông tư này;
b) Các đặc trưng sóng ven bờ được tính toán tại các vị trí thuộc vùng biển ven bờ đến đường đẳng sâu 20 m, khoảng cách giữa hai vị trí liền nhau không quá 300 m;
c) Tính toán, xác định chiều cao sóng, chu kỳ sóng ven bờ ứng với tần suất 1%, 2%, 5%, 10%, 50% và 99,9%.
3. Xây dựng tập bản đồ trường sóng
Tập bản đồ trường sóng được xây dựng cho vùng biển ven bờ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển từ các kết quả tính toán, đánh giá chế độ sóng ngoài khơi và sóng ven bờ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Chương 3: Đánh giá dao động mực nước, mực nước biển dâng do bão
Nội dung chính của chương này bao gồm:
1. Việc đánh giá dao động mực nước biển ven bờ, mực nước biển dâng do bão tại vùng biển ven bờ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển phải căn cứ vào thông tin, dữ liệu về mực nước biển, khí áp, gió tại các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn hiện có và nguồn thông tin, dữ liệu khác.
2. Trình tự thực hiện việc đánh giá dao động mực nước, mực nước biển dâng do bão bao gồm:
a) Lựa chọn vị trí, các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn đại diện cho tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển để đánh giá dao động mực nước biển ven bờ, mực nước biển dâng do bão;
b) Đánh giá dao động mực nước biển ven bờ trên cơ sở số liệu đo đạc tại các trạm thủy văn, hải văn đã xác định;
c) Đánh giá mực nước biển dâng do bão, trên cơ sở số liệu đo đạc mực nước và kết quả dự tính mực nước triều thiên văn. Trường hợp vùng biển ven bờ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển không có trạm đo đạc mực nước biển thì sử dụng tính toán mực nước dâng do bão trên cơ sở dữ liệu về gió, khí áp;
d) Sử dụng phương pháp phân tích thống kê, xác định mực nước biển dâng do bão với tần suất 1%, 2%, 5%, 10%, 50% và 99,9%.
Chương 4: Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ
Nội dung của chương này bao gồm:
1. Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái; tình trạng sạt lở, bồi tụ tại khu vực vùng bờ; diễn biến, phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến vùng bờ; hiện trạng khai thác, sử dụng tại khu vực vùng bờ, các mâu thuẫn xung đột.
2. Lập các bảng tổng hợp theo yêu cầu xác định khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển làm căn cứ đề xuất các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển. Các bảng tổng hợp được lập theo mẫu Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 (kèm theo Báo cáo).
Kết luận, kiến nghị
Các mẫu Bảng kèm theo báo cáo
Danh mục tài liệu tham khảo
Bảng 1. Tổng hợp kết quả đánh giá phục vụ đề xuất các khu vực có hệ sinh thái cần bảo vệ, các khu vực cần duy trì giá trị dịch vụ hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên
TT |
Khu vực vùng bờ |
Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên |
Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất một loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục |
Có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái |
1 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường X |
X |
X |
X |
|
2 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường Y |
|
X |
X |
|
3 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường A, B |
X |
|
|
|
4 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường A, B và C |
|
X |
X |
|
... |
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tổng hợp kết quả đánh giá phục vụ đề xuất các khu vực bị sạt lở, có nguy cơ sạt lở gắn với yêu cầu giảm thiểu mức độ ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
TT |
Khu vực vùng bờ |
Biên độ triều trung bình (m) |
Tốc độ sạt lở hoặc bồi tụ hàng năm (m/năm) |
Địa chất |
Địa mạo |
Thảm phủ bề mặt |
Các hoạt động của con người |
Mức độ bảo vệ chống lại năng lượng sóng thịnh hành |
Số lượng cơn bão, áp thấp nhiệt đới /năm |
1 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường X |
0,2 |
0 |
Đá cứng |
Núi |
Rừng ngập mặn |
Không có hoạt động can thiệp của con người hoặc không làm suy giảm nguồn bùn cát |
Được che chắn một phần nhằm chống lại năng lượng sóng ngoài khơi |
1 |
2 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường Y |
2 |
-1 |
Đá mềm |
Núi |
Rừng phi lao |
Không có hoạt động can thiệp của con người hoặc không làm suy giảm nguồn bùn cát |
Được che chắn một phần nhằm chống lại năng lượng sóng ngoài khơi |
3 |
3 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường A, B |
1,5 |
-2 |
Bùn cát thô không cố kết |
Doi cát, cửa sông ven biển |
Rừng phi lao |
Có hoạt động can thiệp của con người nhằm để ổn định bờ biển |
Trực tiếp tiếp xúc với sự tác động của sóng bão, với vùng sóng đổ hẹp |
2 |
4 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường A, B và C |
0,5 |
-2 |
Bùn cát thô không cố kết |
Doi cát, cửa sông ven biển |
Không có thảm thực vật |
Có hoạt động can thiệp của con người nhằm để ổn định bờ biển |
Trực tiếp tiếp xúc với sự tác động của sóng bão, với vùng sóng đổ hẹp, không cố kết |
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Tổng hợp kết quả đánh giá phục vụ đề xuất các khu vực gắn với yêu cầu bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
TT |
Khu vực vùng bờ |
Mật độ dân số tại vùng đất ven biển |
Các hoạt động khai thác, sử dụng tại khu vực vùng bờ |
Số lượng người dân tại vùng đất ven biển có sinh kế phụ thuộc trực tiếp vào biển |
|||
Du lịch |
Nuôi trồng |
Đánh bắt |
Hoạt động khác |
||||
1 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường Y |
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường A, B |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu vực vùng bờ thuộc phường A, B và C |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02
GIÁ TRỊ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SẠT LỞ BỜ BIỂN, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG
TT |
Tiêu chí thành phần |
Giá trị tiêu chí thành phần |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
1 |
Biên độ triều trung bình (m) |
< 0,5 |
0,5 - 1 |
1 - 2 |
2 - 3 |
> 3 |
2 |
Tốc độ sạt lở hoặc bồi tụ từ số liệu thu thập (m/năm) |
> 0 (bồi tụ) |
-1 đến 0 |
-3 đến -1 |
-5 đến -3 |
< -5 |
3 |
Địa chất |
Đá cứng (Magmatic) |
Đá cứng trung bình (Metamor-phic) |
Đá mềm (Đá trầm tích) |
Bùn cát thô không cố kết |
Bùn cát mịn không cố kết |
4 |
Địa mạo |
Núi |
Vách đá |
Vách có thể bị sạt |
Các bãi dạng thềm, bãi lộ, bãi phẳng |
Doi cát, cửa sông ven biển |
5 |
Thảm phủ bề mặt |
Rừng (bao gồm cả rừng ngập mặn) |
Thực vật mặt đất hay khu vực canh tác |
Không có thảm thực vật |
Các khu vực nông thôn bị đô thị hóa |
Các khu vực đô thị hóa, công nghiệp |
6 |
Các hoạt động của con người |
Có hoạt động can thiệp của con người nhằm để ổn định bờ biển |
Có hoạt động can thiệp của con người nhưng không làm suy giảm nguồn bùn cát |
Có hoạt động can thiệp của con người và làm suy giảm nguồn bùn cát |
Không có hoạt động can thiệp của con người hoặc không làm suy giảm nguồn bùn cát |
Không có hoạt động can thiệp của con người nhưng làm suy giảm nguồn bùn cát |
7 |
Mức độ bảo vệ chống lại năng lượng sóng thịnh hành |
Phía khuất gió của đảo lớn hoặc mũi đất kéo dài về phía đối diện với hướng sóng tới |
Phía khuất gió của mũi đất, doi đất nhiều đá hoặc bán đảo |
Được che chắn một phần nhằm chống lại năng lượng sóng ngoài khơi |
Trực tiếp tiếp xúc với sóng chỉ bị khúc xạ nhẹ từ ngoài khơi |
Trực tiếp tiếp xúc với sự tác động của sóng bão, với vùng sóng đổ hẹp |
8 |
Bão, áp thấp nhiệt đới (số lượng cơn/năm) |
0 |
0 - 1 |
1 - 2 |
2 - 3 |
> 3 |
Phụ lục 03
CÁC CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SẠT LỞ BỜ BIỂN
STT |
Tên tác giả |
Công thức |
Đánh giá nguy cơ |
Giải thích |
1 |
Dean |
|
ER < 1: Bờ biển bồi tụ ER > 2,5: Bờ biển sạt lở |
Ho: chiều cao sóng có nghĩa ngoài khơi, ở vùng nước sâu (m); T: chu kỳ đỉnh sóng (s); w: tốc độ lắng chìm của bùn cát (m/s), được tính theo công thức sau: D50: đường kính hạt bùn cát trung bình (m). |
2 |
Sunamura và Horikawa |
|
ER < 1: Bờ biển bồi tụ ER > 2,0: Bờ biển sạt lở |
tan20: độ dốc đáy biển, tính đến đường đẳng sâu 20 m; g: gia tốc trọng trường (9,81m/s2); Các ký hiệu Ho, Tp, D50 đã giải thích tại công thức số 1 Phụ lục này. |
3 |
Larson và Kraus |
|
ER < 1: Bờ biển bồi tụ ER > 2,0: Bờ biển sạt lở |
tanα: độ dốc bãi biển; Lo: độ dài sóng nước sâu (m), được tính như sau:
: chiều cao sóng có nghĩa trung bình(m), được tính theo công thức sau:
Các ký hiệu w, Ho, Tp đã giải thích tại công thức số 1 Phụ lục này. |
Phụ lục 04
CÁC CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM TÍNH TOÁN SÓNG LEO LỚN NHẤT
STT |
Tên tác giả |
Công thức |
Giải thích |
1 |
Stockdon và những người khác |
|
R2: độ cao sóng leo ứng với xác suất vượt 2% (m); βf: độ dốc bãi biển; Các ký hiệu Ho, Lo đã được giải thích tại Phụ lục 03. |
2 |
Nielsen và Hanslow |
- Nếu tan(α) > 0.1 R2 = WL + 1,98 x (0,6 x tan(α) x ) - Nếu tan(α) ≤ 0.1 R2 = WL + 1,98 x (0,05 x ) |
WL: mực nước tĩnh so với mực nước biển trung bình nhiều năm (m); Hệ số β được tính theo công thức sau:
Horms: trung bình căn quân phương của chiều cao sóng ngoài khơi, được tính theo công thức sau:
Trong đó, Hi: chiều cao sóng ngoài khơi; N: độ dài chuỗi số liệu; Ký hiệu R2 đã được giải thích tại công thức số 1 Phụ lục này; Các ký hiệu Lo, tan(α) đã được giải thích tại Phụ lục 03. |
3 |
Ruggiero và những người khác |
R2 = Ho x (0,75 x Ir + 0,22) |
Ir: Số Irribaren được tính theo công thức sau: Ir = tan(α)/(Ho/Lo)0,5 Ký hiệu R2 đã được giải thích ở công thức số 1 Phụ lục này; Các ký hiệu Ho, Lo, tan(α) đã được giải thích tại Phụ lục 03. |
4 |
Mather và những người khác |
R2 = WL + C x Ho x (15/xh)2/3 |
C: hằng số không thứ nguyên (3 ≤ C ≤ 10) tùy thuộc vào độ mở của bờ biển; Xh: Khoảng cách từ đường mực nước triều trung bình nhiều năm tới đường đẳng sâu 15 m được xác định trên hải đồ; Ký hiệu R2.Ho. WL đã được giải thích tại công thức số 1, số 2 Phụ lục này. |
5 |
Diaz- Sanchez và những người khác |
R2 = 1,4 x Ho x Ir |
Các ký hiệu R2 Ho. Ir đã được giải thích tại công thức số 1, số 3 Phụ lục này. |
Phụ lục 05
QUY CÁCH MỐC GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN
Hình 1. Hình dạng mốc
Chi tiết mốc |
Đặc điểm kỹ thuật |
|
Mặt mốc |
Chiều dài 35 cm |
|
Chiều rộng 25 cm |
||
Thân mốc |
Chiều cao 65 cm |
|
Bê tông mác 300 |
||
Cốt thép Ø 8 mm |
||
Đế mốc |
Mặt đế |
Kích thước 50 x 50 cm |
Thân đế |
Chiều cao 15 cm |
|
Bê tông mác 300 |
Bảng 1. Chi tiết kỹ thuật mốc
Hình 2. Ghi chú trên mặt mốc
Ghi chú trên mặt mốc được viết theo thứ tự từ trái qua phải như sau:
Tên viết tắt đơn vị hành chính cấp xã/phường/thị trấn, tên viết tắt của cấp huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tên viết tắt của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, số thứ tự mốc;
Giữa tên viết tắt của các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi dấu chấm (.);
Giữa tên viết tắt của đơn vị hành chính và số hiệu mốc được ngăn cách bởi dấu gạch ngang (-).
(Ví dụ: Hình 2 là ghi chú mốc đầu tiên của HLBVBB tại Thị Trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị)
Hình 3. Ghi chú trên thân mốc
Phụ lục 06
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC GIỚI
Số hiệu mốc: …………………………………………………………………………………………...
Thuộc: …………………………………………………………………………………………………
Giá trị khái lược:
Độ cao: ……………………. Kinh độ: …………………. Vĩ độ ………………………………………
Tỷ lệ: ………………………………………………………………………………………………………..
STT |
Tên vật chuẩn |
Số liệu đo từ mốc |
Ghi chú |
|
Góc phương vị |
Khoảng cách |
|||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
Đơn vị thi công |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phụ lục 07
BẢNG THỐNG KÊ CÁC VỊ TRÍ MỐC GIỚI
Của khu vực hành lang bảo vệ bờ biển: ……………………………………………………..
STT |
Tên mốc |
Tọa độ |
Ghi chú |
||
X |
Y |
H |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Đơn vị thi công |
Sở Tài nguyên và Môi trường |