Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 26/2016/TT-BTNMT về phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2016/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2016/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 29/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BTNMT ngày 29/09/2016 quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về nguyên tắc phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm và phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo. Cụ thể việc phân cấp và phân vùng được thực hiện trên từng ô bờ, ô ven bờ, ô biển; căn cứ vào các thông tin, số liệu đo đạc, quan trắc các thành phần môi trường và sử dụng các công cụ tính toán, mô phỏng quá trình phát thải, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong môi trường biển và hải đảo đối với phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc căn cứ vào kết quả tính toán, xác định giá trị của các chỉ số tương ứng với các tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo đối với từng ô và được thể hiện trên bản đồ theo quy định (với phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo).
Về việc xác định cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, Thông tư quy định, cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của từng ô bờ, ô ven bờ, ô biển được xác định theo giá trị của các chỉ số tương ứng với các tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của mỗi ô theo quy định. Theo đó, màu xanh được áp dụng với cấp rủi ro ô nhiễm thấp; màu vàng với cấp rủi ro ô nhiễm trung bình; màu cam với cấp rủi ro ô nhiễm cao và màu đỏ với cấp rủi ro ô nhiễm rất cao.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2016.
Xem chi tiết Thông tư 26/2016/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 26/2016/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 26/2016/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TIÊU CHÍ PHÂN CẤP VÙNG RỦI RO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Giá trị chỉ số Iô được tính toán theo công thức sau đây:
Giá trị chỉ số Iô |
Cấp rủi ro ô nhiễm |
Iô <1,5 |
Rủi ro ô nhiễm thấp |
1,5 ≤ Iô <2,5 |
Rủi ro ô nhiễm trung bình |
2,5 ≤ Iô <3,5 |
Rủi ro ô nhiễm cao |
Iô ≥ 3,5 |
Rủi ro ô nhiễm rất cao |
Tiêu chí |
Chỉ số rủi ro môi trường |
Chỉ số Imđ |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường rất cao |
RQtb > 1,5 |
4,0 |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường cao |
1,25 <tb ≤ 1,5 |
3,0 |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường trung bình |
1 <tb ≤ 1,25 |
2,0 |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường thấp |
RQtb ≤ 1 |
1,0 |
Tiêu chí | Mức độ ảnh hưởng | Chỉ số Iah |
Phạm vi ảnh hưởng rất cao | Ô nhiễm tại ô tính toán và ảnh hưởng đến 03 ô lân cận trở lên | 4,0 |
Phạm vi ảnh hưởng cao | Ô nhiễm tại ô tính toán và ảnh hưởng đến 02 ô lân cận | 3,0 |
Phạm vi ảnh hưởng trung bình | Ô nhiễm tại ô tính toán và ảnh hưởng đến 01 ô lân cận | 2,0 |
Phạm vi ảnh hưởng thấp | Ô nhiễm giới hạn trong ô tính toán | 1,0 |
Giá trị chỉ số Ith được tính toán theo công thức sau đây:
Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường theo loại hình, tính chất đường bờ | Chỉ số Inc |
Đầm nước mặn, nước lợ, rừng ngập mặn | 4,0 |
Cửa sông, vũng vịnh | 3,5 |
Bãi triều bùn, đường bờ có than bùn | 3,0 |
Bãi triều cát, cồn cát, đường bờ có bãi cát có kích thước hạt từ vừa đến mịn | 2,5 |
Bãi triều cát lẫn sỏi, cồn cát lẫn sỏi | 2,0 |
Bãi triều sỏi, bãi triều đá | 1,5 |
Bãi đá, vách đá hoặc các loại hình, tính chất đường bờ khác | 1,0 |
Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường theo mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm | Chỉ số Inc |
Mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm thấp | 4,0 |
Mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm trung bình | 3,0 |
Mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm cao | 2,0 |
Mức độ phát tán, trao đổi vật gây chất ô nhiễm rất cao | 1,0 |
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về mức độ nhạy cảm của ô biển có giá trị là 1,0.
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường | Chỉ số Isk |
Các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; khu vực có hoạt động nạo vét, san lấp, lấn biển phát sinh chất thải nguy hại | 4,0 |
Khu vực cửa sông; khu vực bãi tắm; khu đô thị, khu dân cư tập trung; khu vực cảng biển, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển; khu vực có hoạt động khai thác khoáng sản | 3,0 |
Khu vực có hoạt động chế biến thủy sản; khu vực nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm chất dinh dưỡng | 2,0 |
Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô bờ | 1,0 |
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường | Chỉ số Isk |
Khu vực cảng biển, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển; khu vực có hoạt động nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm chất dinh dưỡng; khu vực có hoạt động nhận chìm | 4,0 |
Khu vực có hoạt động du lịch, thể thao, giải trí | 3,0 |
Khu vực có hoạt động nạo vét, san lấp, lấn biển, khai thác khoáng sản | 2,0 |
Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô ven bờ | 1,0 |
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường | Chỉ số Isk |
Tuyến hàng hải; khu cảng dầu khí ngoài khơi; khu vực có hoạt động nhận chìm chất nạo vét, bùn thải | 4,0 |
Khu vực có các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu, hóa chất độc; khu vực có hoạt động nhận chìm các chất thải từ thủy sản hoặc các chất thải phát sinh từ hoạt động chế biến thủy sản | 3,0 |
Khu vực có hoạt động nhận chìm carbon dioxide (CO2), các chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên, các chất địa chất trơ và chất vô cơ | 2,0 |
Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô biển | 1,0 |
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo theo đặc điểm các hệ sinh thái, chức năng dịch vụ hệ sinh thái | Chỉ số Ist |
Khu vực có hệ sinh thái vùng triều, hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ sinh thái thảm cỏ biển; khu bảo tồn biển, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia; vùng đất ngập nước có hệ sinh thái đặc thù, đa dạng sinh học cao, có chức năng duy trì nguồn nước và cân bằng sinh thái, có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; khu vực có rừng đặc dụng; khu vực có giá trị đặc biệt cho nghiên cứu khoa học | 4,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển ở những giai đoạn hoạt động đặc biệt như làm tổ, sinh sản, nghỉ ngơi, lột xác | 3,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển trong giai đoạn ấu sinh; khu vực là tuyến đường di trú quan trọng của sinh vật biển và các loài chim di cư; khu vực có điều kiện tự nhiên đặc thù cho các loài sinh vật biển sinh sống | 2,0 |
Các khu vực khác | 1,0 |
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo theo đặc điểm các hệ sinh thái, chức năng dịch vụ hệ sinh thái | Chỉ số Ist |
Khu vực có hệ sinh thái thảm cỏ biển, rạn san hô; khu bảo tồn biển, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia; vùng đất ngập nước có hệ sinh thái đặc thù, đa dạng sinh học cao, có chức năng duy trì nguồn nước và cân bằng sinh thái, có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; khu vực có giá trị đặc biệt cho nghiên cứu khoa học | 4,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển nhạy cảm với ô nhiễm môi trường | 3,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển ở những giai đoạn hoạt động đặc biệt như làm tổ, sinh sản, nghỉ ngơi, lột xác | 2,0 |
Các khu vực khác | 1,0 |
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo của ô biển có giá trị là 1,0.
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo | Chỉ số Isd |
Khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng mức độ rất cao | 4,0 |
Khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng mức độ cao | 3,0 |
Khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng mức độ trung bình | 2,0 |
Các khu vực khác | 1,0 |
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của ô biển có giá trị là 1,0.
HƯỚNG DẪN PHÂN VÙNG RỦI RO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo gồm các hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, được thực hiện theo các bước sau đây:
2. Giá trị chỉ số rủi ro môi trường trung bình (RQtb) của từng ô tính toán được tính bằng giá trị trung bình của giá trị các chỉ số rủi ro môi trường (RQi) tại các điểm thuộc ô đó theo công thức sau đây:
Trong đó:
RQi: giá trị chỉ số rủi ro môi trường tại điểm i thuộc ô;
n: số điểm đánh giá chất lượng môi trường của ô, quy định tại Khoản 3 Điều này.
Trong đó:
PEC: nồng độ dự tính của chất gây ô nhiễm j trong môi trường được xác định trên cơ sở áp dụng mô hình mô phỏng lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong môi trường biển và hải đảo;
MEC: nồng độ chất gây ô nhiễm j trong môi trường, tính toán từ số liệu quan trắc, đo đạc, bảo đảm theo đúng các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với đánh giá chất lượng môi trường thành phần và loại hình ô nhiễm;
PNEC: nồng độ giới hạn chất gây ô nhiễm j trong môi trường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
m: tổng số các chất gây ô nhiễm đang xem xét, đánh giá;
Wj: trọng số để tính hệ số rủi ro môi trường đối với chất gây ô nhiễm hoặc yếu tố gây ô nhiễm j, được quy định theo bảng sau đây:
STT |
Chất gây ô nhiễm hoặc yếu tố gây ô nhiễm |
Trọng số |
1 |
Các chất độc |
2,0 |
- |
Kim loại nặng, đặc biệt là trong các hợp chất carbon (arsen, cadminum, colbalt, đồng, chì, thủy ngân, magie, thiếc, selenium, kẽm, uranium) |
2,0 |
- |
Chất thải công nghiệp có chứa polychlorinated biphenyls |
2,0 |
- |
Các hợp chất độc gốc carbon, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu |
2,0 |
2 |
Chất gây ô nhiễm hoặc yếu tố gây ô nhiễm dinh dưỡng |
1,7 |
- |
NH4+, NO3-, NO2-, tổng P, pH, chlorophyll, độ dẫn điện và độ đục |
1,7 |
3 |
Chất hoặc yếu tố làm suy giảm ôxy trong nước biển |
1,5 |
- |
BOD, COD, DO |
1,5 |
- |
Các chất thải gốc carbon, các vật chất carbon hòa tan |
1,5 |
- |
Nhiệt độ nước thải vào môi trường biển |
1,5 |
4 |
Vi khuẩn, virus mang mầm bệnh, sinh vật ngoại lai |
1,3 |
5 |
Rác thải trôi nổi |
1,1 |
6 |
Tiếng ồn và các chất hoặc yếu tố khác |
1,0 |
Việc đánh giá mức độ chính xác, phù hợp của mô hình phải được tiến hành khi hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình; việc kiểm định và đánh giá độ tin cậy của các kết quả mô hình quy định tại Điểm h và Điểm i Khoản 2 Điều này theo trình tự sau đây:
c) Tính toán hệ số hiệu quả mô hình theo công thức sau đây:
Trong đó:
E: hệ số hiệu quả của mô hình;
N: độ dài chuỗi số các đặc trưng được tính toán, mô phỏng trong mô hình;
O: giá trị thực đo của đặc trưng được tính toán, mô phỏng trong mô hình;
Otb: giá trị trung bình của chuỗi số liệu thực đo;
S: giá trị tính toán, mô phỏng các đặc trưng.
Giá trị chỉ số Iô |
Cấp rủi ro ô nhiễm |
Thang màu sử dụng |
Mã màu |
Iô <1,5 |
Thấp |
Màu xanh |
R:0; G:255; B:0 |
1,5 ≤ Iô <2,5 |
Trung bình |
Màu vàng |
R:255; G:255; B:0 |
2,5 ≤ Iô <3,5 |
Cao |
Màu cam |
R:255; G:128; B:0 |
Iô ≥ 3,5 |
Rất cao |
Màu đỏ |
R:255; G:0; B:0 |
Chi tiết các yếu tố nội dung nền địa lý tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |