Thông tư 20/2022/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

________

Số: 20/2022/TT-BTNMT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2022

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2023
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, PC, KH-TC, TCQLĐĐ

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Minh Ngân

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

__________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Quan trắc tài nguyên đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:

1.1. Quan trắc độ phì đất

1.2. Quan trắc thoái hóa đất

1.2.1. Quan trắc đất bị mặn hóa (sau đây gọi tắt là quan trắc mặn hóa);

1.2.2. Quan trắc đất bị phèn hóa (sau đây gọi tắt là quan trắc phèn hóa);

1.2.3. Quan trắc đất bị xói mòn, rửa trôi (sau đây gọi tắt là quan trắc xói mòn);

1.2.4. Quan trắc đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa (sau đây gọi tắt là quan trắc khô hạn);

1.2.5. Quan trắc đất bị kết von, đá ong hóa (sau đây gọi tắt là quan trắc kết von).

1.3. Quan trắc ô nhiễm đất

1.3.1. Quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung;

1.3.2. Quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp;

1.3.3. Quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

Định mức KT-KT này không quy định đối với quan trắc các sự cố trượt, sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi núi; sự xói lở bờ của sông, suối, bờ biển và bồi tụ cửa sông, ven biển.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức KT-KT này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quan trắc tài nguyên đất.

Định mức KT-KT này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm quan trắc tài nguyên đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm quan trắc tài nguyên đất.

3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

- Điều 32, Điều 33 Luật Đất đai năm 2013;

- Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc điều tra, đánh giá đất đai;

- Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (sau đây gọi tắt là Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT);

- Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;

- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành có liên quan đến quan trắc tài nguyên đất.

4. Quy định viết tắt

Bảng số 01

STT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Bảo hộ lao động

BHLĐ

2

Bảo vệ thực vật

BVTV

3

Địa chính viên hạng II bậc 2

ĐCVC2

4

Địa chính viên hạng III bậc 1

ĐCV1

5

Địa chính viên hạng III bậc 3

ĐCV3

6

Địa chính viên hạng III bậc 4

ĐCV4

7

Địa chính viên hạng III bậc 6

ĐCV6

8

Đơn vị tính

ĐVT

9

Lưu huỳnh tổng số

LHTS

10

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam

QCVN

11

Số thứ tự

STT

12

Thành phần cơ giới

TPCG

13

Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc thiết bị

Thời hạn (tháng)

14

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN

15

Tổng số muối tan

TSMT

 

5. Quy định về sử dụng định mức

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Định mức lao động quan trắc tài nguyên đất là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.

Lao động kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật. Lao động kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất quy định trong Thông tư này là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.

5.1.2. Thành phần định mức lao động gồm:

a) Nội dung công việc: là các thao tác cơ bản, thao tác chính thực hiện bước công việc cho công tác quan trắc tại 01 điểm quan trắc/01 lần quan trắc/01 loại hình quan trắc (không bao gồm phân tích mẫu) và phân tích 01 chỉ tiêu đối với việc phân tích mẫu.

b) Xác định điều kiện chuẩn (phân loại mức khó khăn): căn cứ yếu tố địa hình, khu vực (đồng bằng; trung du, miền núi; hải đảo) để phân loại mức độ khó khăn liên quan đến thực hiện công việc.

Đối với các nội dung công việc ngoại nghiệp quan trắc tài nguyên đất (lấy mẫu quan trắc) thì định mức lao động ngoại nghiệp được xác định theo từng khu vực, cụ thể như sau:

Khu vực có địa hình đồng bằng: hệ số là 1,0;

Khu vực địa hình trung du, miền núi: hệ số 1,2;

Khu vực hải đảo: hệ số là 1,3.

c) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Thông tư này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

d) Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công đơn hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm.

5.1.3. Công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.

a) Công đơn: là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;

b) Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

5.2. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị: được quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6. Quy định khác

6.1. Định mức này chỉ quy định mức cho hoạt động trực tiếp quan trắc tài nguyên đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ, quản lý chung, kiểm tra nghiệm thu, vận chuyển mẫu quan trắc và các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện hành.

6.2. Trong Thông tư này, kỳ quan trắc là một (01) năm; tần suất quan trắc là số lần quan trắc trong kỳ quan trắc. Điểm quan trắc là vị trí lấy mẫu quan trắc trong sơ đồ mạng lưới quan trắc tài nguyên đất quốc gia. Tại một điểm quan trắc có thể lấy mẫu đất quan trắc cho một (01) hoặc một số loại hình quan trắc tài nguyên đất. Mẫu quan trắc tài nguyên đất là mẫu đất hoặc mẫu nước được lấy tại điểm quan trắc cho loại hình quan trắc.

6.3. Định mức này tính cho một (01) lần quan trắc tại một (01) điểm quan trắc. Trường hợp điểm quan trắc có tần suất quan trắc nhiều lần thì tính mức theo tỷ lệ thuận với số lần quan trắc.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

 

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

I. Nội dung công việc

Hạng mục 1. Lập kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

1. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc

1.1. Xác định những nội dung cần quan trắc.

1.1.1. Quan trắc độ phì đất.

1.1.2. Quan trắc thoái hóa đất.

1.1.2.1. Quan trắc mặn hóa.

1.1.2.2. Quan trắc phèn hóa.

1.1.2.3. Quan trắc xói mòn.

1.1.2.4. Quan trắc khô hạn.

1.1.2.5. Quan trắc kết von.

1.1.3. Quan trắc ô nhiễm đất.

1.1.3.1. Quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung.

1.1.3.2. Quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

1.1.3.3. Quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

1.2. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc.

1.2.1. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc độ phì đất.

1.2.2. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc thoái hóa đất.

1.2.2.1. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc mặn hóa.

1.2.2.2. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc phèn hóa.

1.2.2.3. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc xói mòn.

1.2.2.4. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc khô hạn.

1.2.2.5. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc kết von.

1.2.3. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất.

1.2.3.1. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung.

1.2.3.2. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

1.2.3.3. Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

1.3. Lập sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.

1.4. Xác định sơ bộ các tuyến quan trắc tại thực địa.

1.5. Xác định thời điểm quan trắc.

1.6. Xác định phương pháp quan trắc.

1.7. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để thực hiện việc quan trắc: trang thiết bị, máy móc; dụng cụ; vật liệu; mẫu phiếu; phương tiện; nhân lực; tài chính.

1.8. Xây dựng báo cáo kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc.

2. Lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

2.1. Xác định vị trí điểm lấy mẫu quan trắc ngoài thực địa.

2.2. Lấy mẫu quan trắc; đóng gói và bảo quản mẫu.

2.2.1. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc độ phì đất.

2.2.2. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc thoái hóa đất.

2.2.2.1. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc mặn hóa.

2.2.2.2. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc phèn hóa.

2.2.2.3. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc xói mòn.

2.2.2.3.1. Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng máng hứng cố định.

2.2.2.3.2. Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng phương trình mất đất phổ dụng.

2.2.2.4. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc khô hạn.

2.2.2.5. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc kết von.

2.2.3. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất.

2.2.3.1. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung.

2.2.3.2. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

2.2.3.3. Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

2.3. Điều tra, viết phiếu lấy mẫu và mô tả.

2.3.1. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc độ phì đất.

2.3.2. Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc thoái hóa đất.

2.3.2.1. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc mặn hóa.

2.3.2.2. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc phèn hóa.

2.3.2.3. Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc xói mòn.

2.3.2.3.1. Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng máng hứng cố định.

2.3.2.3.2. Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng phương trình mất đất phổ dụng.

2.3.2.4. Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc khô hạn.

2.3.2.5. Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc kết von.

2.3.3. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất.

2.3.3.1. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp,

đô thị, bãi rác tập trung.

2.3.3.2. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

2.3.3.3. Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

2.4. Xây dựng báo cáo lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất.

2.4.1. Xác định sự cần thiết, mục đích, yêu cầu của việc lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất.

2.4.2. Xác định những nội dung, phương pháp của việc lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất.

2.4.3. Thuyết minh kết quả lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất.

Hạng mục 2. Tổng hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh cần giám sát

1. Phân tích mẫu quan trắc

1.1. Rà soát, phân loại mẫu đất đã lấy.

1.2. Xác định các chỉ tiêu và phương pháp phân tích theo Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT.

1.2.1. Xác định chỉ tiêu và phương pháp phân tích độ phì đất.

1.2.2. Xác định chỉ tiêu và phương pháp phân tích thoái hóa đất.

1.2.3. Xác định chỉ tiêu và phương pháp phân tích ô nhiễm đất.

1.3. Thực hiện phân tích mẫu quan trắc tài nguyên đất.

1.3.1. Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất bao gồm các chỉ tiêu: dung trọng, pHKCl, OM (%), TPCG (cát, cát mịn; limon; sét), CEC, N (%), P (%), K2O (%).

1.3.2. Phân tích mẫu quan trắc thoái hóa đất.

1.3.2.1. Phân tích mẫu quan trắc mặn hóa: ngoài phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất như Mục 1.3.1 còn phân tích bổ sung các chỉ tiêu đặc thù để quan trắc mặn hóa là: TSMT, Cl-, K+, Na+.

1.3.2.2. Phân tích mẫu quan trắc phèn hóa: ngoài phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất như Mục 1.3.1 còn phân tích bổ sung các chỉ tiêu đặc thù để quan trắc phèn hóa là: LHTS, SO42-, Al3+, Fe3+.

1.3.2.3. Phân tích mẫu quan trắc xói mòn: ngoài phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất như Mục 1.3.1 còn phân tích bổ sung chỉ tiêu đặc thù để quan trắc xói mòn là lượng đất mất.

1.3.2.4. Phân tích mẫu quan trắc khô hạn: ngoài phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất như Mục 1.3.1 còn phân tích bổ sung chỉ tiêu đặc thù để quan trắc khô hạn là độ ẩm đất.

1.3.2.5. Phân tích mẫu quan trắc kết von: ngoài phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất như Mục 1.3.1 còn phân tích bổ sung chỉ tiêu đặc thù để quan trắc kết von là tỷ lệ hạt kết von so với đơn vị thể tích mẫu đất quan trắc.

1.3.3. Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất.

1.3.3.1. Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung gồm các chỉ tiêu sau: Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Cr, Mn, Ni, phân tích đồng thời các kim loại.

1.3.3.2. Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp: ngoài phân tích các chỉ tiêu như Mục 1.3.3.1 còn phân tích bổ sung chỉ tiêu đặc thù là thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (photpho hữu cơ), thuốc BVTV nhóm Pyrethyroid, PCBs.

1.3.3.3 Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung: ngoài phân tích các chỉ tiêu như Mục 1.3.3.1 còn phân tích mẫu nước gồm các chỉ tiêu: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, PO43-, NH4+, BOD5, COD, phân tích đồng thời các kim loại.

2. Tổng hợp kết quả quan trắc

2.1. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc độ phì đất.

2.2. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc thoái hóa đất.

2.2.1. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc mặn hóa.

2.2.2. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc phèn hóa.

2.2.3. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc xói mòn.

2.2.3.1. Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng máng hứng cố định.

2.2.3.2. Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng phương trình mất đất phổ dụng.

2.2.4. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc khô hạn.

2.2.5. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc kết von.

2.3. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất.

2.3.1. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung.

2.3.2. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

2.3.3. Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

3. So sánh với kết quả quan trắc của những lần trước (nếu có) để phân tích, đánh giá sự biến động (xu hướng biến đổi) về các chỉ tiêu: chất lượng đất (độ phì); thoái hóa đất; ô nhiễm đất.

4. Xác định và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát (tăng mức độ ô nhiễm, thoái hóa và giảm chất lượng đất).

5. Đề xuất giải pháp, biện pháp cần thực hiện tại những vùng, khu vực đất bị suy thoái.

Hạng mục 3. Xây dựng báo cáo quan trắc tài nguyên đất

1. Tập hợp các phụ lục số liệu quan trắc đính kèm báo cáo

1.1. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc độ phì đất.

1.2. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc thoái hóa đất.

1.2.1. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc mặn hóa.

1.2.2. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc phèn hóa.

1.2.3. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc xói mòn.

1.2.4. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc khô hạn.

1.2.5. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc kết von.

1.3. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất.

1.3.1. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung.

1.3.2. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

1.3.3. Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

2. Biên soạn báo cáo kết quả quan trắc tài nguyên đất

2.1. Xác định sự cần thiết; cơ sở pháp lý; mục tiêu, phạm vi; nội dung, phương pháp và sản phẩm của quan trắc tài nguyên đất.

2.2. Thuyết minh kết quả quan trắc tài nguyên đất.

2.2.1. Thuyết minh kết quả quan trắc độ phì đất.

2.2.2. Thuyết minh kết quả quan trắc thoái hóa đất.

2.2.2.1. Thuyết minh kết quả quan trắc mặn hóa.

2.2.2.2. Thuyết minh kết quả quan trắc phèn hóa.

2.2.2.3. Thuyết minh kết quả quan trắc xói mòn.

2.2.2.4. Thuyết minh kết quả quan trắc khô hạn.

2.2.2.5. Thuyết minh kết quả quan trắc kết von.

2.2.3. Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất.

2.2.3.1. Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung.

2.2.3.2. Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

2.2.3.3. Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung.

2.3. Tổng hợp phân tích, đánh giá sự biến động (xu hướng biến đổi) về các chỉ tiêu: chất lượng đất (độ phì); thoái hóa đất; ô nhiễm đất: so sánh với kết quả quan trắc của những lần trước (nếu có).

2.4. Tổng hợp phân tích, cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát (tăng mức độ ô nhiễm, thoái hóa và giảm chất lượng đất).

2.5. Tổng hợp phân tích những giải pháp, biện pháp cần thực hiện tại những vùng, khu vực đất bị suy thoái và đề xuất kiến nghị.

II. Định mức

Bảng số 02

STT

Nội dung công việc

Đơn vị

tính

Định biên

Định mức (công nhóm/đơn vị tính)

Ghi chú

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Hạng mục 1

Lập kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

1

Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc

 

 

 

 

 

1.1

Xác định những nội dung cần quan trắc

 

 

 

 

 

1.1.1

Quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,015

 

 

1.1.2

Quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

1.1.2.1

Quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,021

 

 

1.1.2.2

Quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,021

 

 

1.1.2.3

Quan trắc xói mòn

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,023

 

 

1.1.2.4

Quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,020

 

 

1.1.2.5

Quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,017

 

 

1.1.3

Quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

1.1.3.1

Quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,017

 

 

1.1.3.2

Quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,023

 

 

1.1.3.3

Quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,032

 

 

1.2

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc

 

 

 

 

 

1.2.1

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,015

 

 

1.2.2

Lựa chọn các điểm lấy nẫu quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

1.2.2.1

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,021

 

 

1.2.2.2

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,021

 

 

1.2.2.3

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc xói mòn

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,023

 

 

1.2.2.4

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,020

 

 

1.2.2.5

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,017

 

 

1.2.3

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

1.2.3.1

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,017

 

 

1.2.3.2

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,023

 

 

1.2.3.3

Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,032

 

 

1.3

Lập sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,050

 

 

1.4

Xác định sơ bộ các tuyến quan trắc tại thực địa

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,020

 

 

1.5

Xác định thời điểm quan trắc

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,010

 

 

1.6

Xác định phương pháp quan trắc

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,010

 

 

1.7

Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để thực hiện việc quan trắc: trang thiết bị, máy móc; dụng cụ; vật liệu; mẫu phiếu; phương tiện; nhân lực; tài chính

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV1, 2ĐCV3)

0,010

 

 

1.8

Xây dựng báo cáo kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV1, 2ĐCV3)

0,020

 

 

2

Lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

2.1

Xác định vị trí điểm lấy mẫu quan trắc ngoài thực địa

Điểm quan trắc

1ĐCV3

 

0,300

 

2.2

Lấy mẫu quan trắc; đóng gói và bảo quản mẫu

 

 

 

 

 

2.2.1

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV1, 2ĐCV3)

 

1,100

 

2.2.2

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

2.2.2.1

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV1, 2ĐCV3)

 

1,300

 

2.2.2.2

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV1, 2ĐCV3)

 

1,500

 

2.2.2.3

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc xói mòn

 

 

 

 

 

2.2.2.3.1

Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng máng hứng cố định

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

 

7,000

 

2.2.2.3.2

Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng phương trình mất đất phổ dụng

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

 

1,200

 

2.2.2.4

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

 

1,000

 

2.2.2.5

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

 

1,500

 

2.2.3

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

2.2.3.1

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

1,200

 

2.2.3.2

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

1,200

 

2.2.3.3

Lấy mẫu; đóng gói và bảo quản mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

1,700

 

2.3

Điều tra, viết phiếu lấy mẫu và mô tả

 

 

 

 

 

2.3.1

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

0,200

 

2.3.2

Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

2.3.2.1

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

0,200

 

2.3.2.2

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

0,200

 

2.3.2.3

Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc xói mòn

 

 

 

 

 

2.3.2.3.1

Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng máng hứng cố định

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

0,200

 

2.3.2.3.2

Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng phương trình mất đất phổ dụng

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV1, 1ĐCV3)

 

3,000

 

2.3.2.4

Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

3,000

 

2.3.2.5

Điều tra, viết phiếu lấy mẫu quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV1,

1ĐCV3)

 

1,300

 

2.3.3

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

2.3.3.1

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV1, 1ĐCV3)

 

0,200

 

2.3.3.2

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV1, 1ĐCV3)

 

0,200

 

2.3.3.3

Viết phiếu lấy mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV1, 1ĐCV3)

 

0,300

 

2.4

Xây dựng báo cáo lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

2.4.1

Xác định sự cần thiết, mục đích, yêu cầu của việc lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (2ĐCV3)

0,003

 

 

2.4.2

Xác định những nội dung, phương pháp của việc lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(2ĐCV3)

0,005

 

 

2.4.3

Thuyết minh kết quả lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(2ĐCV3)

0,029

 

 

Hạng mục 2

Tổng hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh cần giám sát

 

 

 

 

 

1

Phân tích mẫu quan trắc

 

 

 

 

 

1.1

Rà soát, phân loại mẫu đất đã lấy

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,010

 

 

1.2

Xác định các chỉ tiêu và phương pháp phân tích

 

 

 

 

 

1.2.1

Xác định chỉ tiêu và phương pháp phân tích độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,010

 

 

1.2.2

Xác định chỉ tiêu và phương pháp phân tích thoái hóa đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,014

 

 

1.2.3

Xác định chỉ tiêu và phương pháp phân tích ô nhiễm đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,017

 

 

1.3

Thực hiện phân tích mẫu quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

1.3.1

Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất

 

 

 

 

 

1.3.1.1

Dung trọng

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,240

 

 

1.3.1.2

pHKCl

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,400

 

 

1.3.1.3

OM (%)

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,450

 

 

1.3.1.4

TPCG

 

 

 

 

 

1.3.1.4.1

Cát, cát mịn

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,320

 

 

1.3.1.4.2

Limon

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,320

 

 

1.3.1.4.3

Sét

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,320

 

 

1.3.1.5

CEC

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,400

 

 

1.3.1.6

N (%)

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,750

 

 

1.3.1.7

P (%)

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,750

 

 

1.3.1.8

K2O (%)

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,450

 

 

1.3.2

Phân tích mẫu quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

1.3.2.1

Phân tích mẫu quan trắc mặn hóa

 

 

 

 

 

1.3.2.1.1

Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất

 

 

 

 

Như Mục

1.3.1

1.3.2.1.2

TSMT

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,400

 

 

1.3.2.1.3

Cl-

Chỉ tiêu

1ĐCV1

0,450

 

 

1.3.2.1.4

K+

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.2.1.5

Na+

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.2.2

Phân tích mẫu quan trắc phèn hóa

 

 

 

 

 

1.3.2.2.1

Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất

 

 

 

 

Như Mục

1.3.1

1.3.2.2.2

LHTS

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,450

 

 

1.3.2.2.3

SO42-

Chỉ tiêu

1ĐCV1

0,450

 

 

1.3.2.2.4

Al3+

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.2.2.5

Fe3+

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.2.3

Phân tích mẫu quan trắc xói mòn

 

 

 

 

 

1.3.2.3.1

Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất

 

 

 

 

Như Mục

1.3.1

1.3.2.3.2

Lượng đất mất (định

mức cho 01 kg)

Điểm quan trắc

1ĐCV3

0,240

 

 

1.3.2.4

Phân tích mẫu quan trắc khô hạn

 

 

 

 

 

1.3.2.4.1

Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất

 

 

 

 

Như Mục

1.3.1

1.3.2.4.2

Phân tích độ ẩm đất

Điểm quan trắc

1ĐCV3

0,400

 

 

1.3.2.5

Phân tích mẫu quan trắc kết von

 

 

 

 

 

1.3.2.5.1

Phân tích mẫu quan trắc độ phì đất

 

 

 

 

Như Mục

1.3.1

1.3.2.5.2

Tỉ lệ hạt kết von so với đơn vị thể tích mẫu đất quan trắc

Điểm quan trắc

1ĐCV3

0,450

 

 

1.3.3

Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

1.3.3.1

Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

 

 

 

 

 

1.3.3.1.1

Pb

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.3.1.2

Cd

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.3.1.3

Hg

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,850

 

 

1.3.3.1.4

As

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,850

 

 

1.3.3.1.5

Fe

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.1.6

Cu

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.1.7

Zn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.1.8

Cr

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.1.9

Mn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.1.10

Ni

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.1.11

Phân tích đồng thời các kim loại

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,000

 

 

1.3.3.2

Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

 

 

 

 

 

1.3.3.2.1

Pb

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.3.2.2

Cd

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.3.2.3

Hg

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,850

 

 

1.3.3.2.4

As

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,850

 

 

1.3.3.2.5

Fe

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.2.6

Cu

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.2.7

Zn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.2.8

Cr

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.2.9

Mn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.2.10

Ni

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.2.11

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,200

 

 

1.3.3.2.12

Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (photpho hữu cơ)

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,200

 

 

1.3.3.2.13

Thuốc BVTV nhóm Pyrethyroid

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,200

 

 

1.3.3.2.14

PCBC

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,200

 

 

1.3.3.2.15

Phân tích đồng thời các kim loại

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,000

 

 

1.3.3.3

Phân tích mẫu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

 

 

 

 

 

1.3.3.3.1

Phân tích mẫu đất

 

 

 

 

 

1.3.3.3.1.1

Pb

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.3.3.1.2

Cd

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,450

 

 

1.3.3.3.1.3

Hg

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,850

 

 

1.3.3.3.1.4

As

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,850

 

 

1.3.3.3.1.5

Fe

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.1.6

Cu

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.1.7

Zn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.1.8

Cr

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.1.9

Mn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.1.10

Ni

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.1.11

Phân tích đồng thời các kim loại

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,000

 

 

1.3.3.3.2

Phân tích mẫu nước

 

 

 

 

 

1.3.3.3.2.1

Cu

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.2.2

Pb

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,900

 

 

1.3.3.3.2.3

Zn

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.2.4

Cd

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,900

 

 

1.3.3.3.2.5

As

Chỉ tiêu

1ĐCV3

0,900

 

 

1.3.3.3.2.6

Cr

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,700

 

 

1.3.3.3.2.7

PO43-

Chỉ tiêu

1ĐCV2

0,600

 

 

1.3.3.3.2.8

NH4+

Chỉ tiêu

1ĐCV1

0,500

 

 

1.3.3.3.2.9

BOD5

Chỉ tiêu

1ĐCV1

0,450

 

 

1.3.3.3.2.10

COD

Chỉ tiêu

1ĐCV1

0,550

 

 

1.3.3.3.2.11

Phân tích đồng thời các kim loại

Chỉ tiêu

1ĐCV3

1,000

 

 

2

Tổng hợp kết quả quan trắc

 

 

 

 

 

2.1

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,150

 

 

2. 2

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

2.2.1

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,210

 

 

2.2.2

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,210

 

 

2.2.3

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc xói mòn

 

 

 

 

 

2.2.3.1

Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng máng hứng cố định

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,165

 

 

2.2.3.2

Trường hợp sử dụng phương pháp quan trắc bằng phương trình mất đất phổ dụng

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,225

 

 

2.2.4

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,195

 

 

2.2.5

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,165

 

 

2.3

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

2.3.1

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,165

 

 

2.3.2

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV1,

2ĐCV3)

0,225

 

 

2.3.3

Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV1, 2ĐCV3)

0,315

 

 

3

So sánh với kết quả quan trắc của những lần trước (nếu có) để phân tích, đánh giá sự biến động (xu hướng biến đổi) về các chỉ tiêu: chất lượng đất (độ phì); thoái hóa đất; ô nhiễm đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,250

 

 

4

Xác định và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát (tăng mức độ ô nhiễm, thoái hóa và giảm chất lượng đất)

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,120

 

 

5

Đề xuất giải pháp, biện pháp cần thực hiện tại những vùng, khu vực đất bị suy thoái

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV3, 1ĐCVC2)

0,050

 

 

Hạng mục 3

Xây dựng báo cáo quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

1

Tập hợp các phụ lục số liệu quan trắc đính kèm báo cáo

 

 

 

 

 

1.1

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV4,

1ĐCV6)

0,050

 

 

1.2

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

1.2.1

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,070

 

 

1.2.2

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,070

 

 

1.2.3

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc xói mòn

Điểm quan trắc

Nhóm 2

(1ĐCV4,

1ĐCV6)

0,075

 

 

1.2.4

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,065

 

 

1.2.5

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,055

 

 

1.3

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

1.3.1

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,055

 

 

1.3.2

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,075

 

 

1.3.3

Tập hợp phụ lục số liệu quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 2 (1ĐCV4, 1ĐCV6)

0,105

 

 

2

Biên soạn báo cáo kết quả quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

2.1

Xác định sự cần thiết; cơ sở pháp lý; mục tiêu, phạm vi; nội dung, phương pháp và sản phẩm của quan trắc tài nguyên đất

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,020

 

 

2.2

Thuyết minh kết quả quan trắc tài nguyên đất

 

 

 

 

 

2.2.1

Thuyết minh kết quả quan trắc độ phì đất

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

2.2.2

Thuyết minh kết quả quan trắc thoái hóa đất

 

 

 

 

 

2.2.2.1

Thuyết minh kết quả quan trắc mặn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

2.2.2.2

Thuyết minh kết quả quan trắc phèn hóa

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

2.2.2.3

Thuyết minh kết quả quan trắc xói mòn

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,040

 

 

2.2.2.4

Thuyết minh kết quả quan trắc khô hạn

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

2.2.2.5

Thuyết minh kết quả quan trắc kết von

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

2.2.3

Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất

 

 

 

 

 

2.2.3.1

Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

2.2.3.2

Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,040

 

 

2.2.3.3

Thuyết minh kết quả quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,040

 

 

2.3

Tổng hợp phân tích, đánh giá sự biến động (xu hướng biến đổi) về các chỉ tiêu: chất lượng đất (độ phì); thoái hóa đất; ô nhiễm đất: so sánh với kết quả quan trắc của những lần trước (nếu có)

Điểm quan trắc

Nhóm 3 (1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,020

 

 

2.4

Tổng hợp phân tích, cảnh báo các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát (tăng mức độ ô nhiễm, thoái hóa và giảm chất lượng đất)

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,020

 

 

2.5

Tổng hợp phân tích những giải pháp, biện pháp cần thực hiện tại những vùng, khu vực đất bị suy thoái và đề xuất kiến nghị

Điểm quan trắc

Nhóm 3

(1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2)

0,030

 

 

 

B. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ

1. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị quan trắc tài nguyên đất (không bao gồm nội dung thực hiện phân tích mẫu quan trắc tài nguyên đất)

Bảng số 03

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị

tính

Thời hạn (tháng)

Công suất

(Kw/h)

Định mức

(ca/điểm quan trắc)

Ghi

chú

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Quan trắc độ phì đất

1.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,358

 

 

1.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,755

 

 

1.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

1.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

1.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

1.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

1.7

Máy in A4

Cái

60

0,3500

0,500

 

 

1.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

1.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

1.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

1.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

2

Quan trắc thoái hóa đất

2.1

Quan trắc mặn hóa

2.1.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,510

 

 

2.1.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,839

 

 

2.1.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

2.1.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

2.1.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.1.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

2.1.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

2.1.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

2.1.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.1.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

2.1.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

2.2

Quan trắc phèn hóa

2.2.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,510

 

 

2.2.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,839

 

 

2.2.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

2.2.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

2.2.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.2.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

2.2.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

2.2.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

2.2.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.2.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

2.2.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

2.3

Quan trắc xói mòn

2.3.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,457

 

 

2.3.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,810

 

 

2.3.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

2.3.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

2.3.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.3.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

2.3.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

2.3.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

2.3.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.3.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

2.3.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

2.4

Quan trắc khô hạn

2.4.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,474

 

 

2.4.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,819

 

 

2.4.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

2.4.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

2.4.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.4.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

2.4.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

2.4.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

2.4.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.4.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

2.4.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

2.4.12

Máy đo độ ẩm đất ngoài đồng

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

2.5

Quan trắc kết von

2.5.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,401

 

 

2.5.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,778

 

 

2.5.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

2.5.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

2.5.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.5.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

2.5.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

2.5.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

2.5.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

2.5.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

2.5.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

3

Quan trắc ô nhiễm đất

3.1

Quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung

3.1.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,405

 

 

3.1.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,780

 

 

3.1.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

3.1.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

3.1.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

3.1.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

3.1.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

3.1.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

3.1.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

3.1.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

3.1.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

3.2

Quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

3.2.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,569

 

 

3.2.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,872

 

 

3.2.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

3.2.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

3.2.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

3.2.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

3.2.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

3.2.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

3.2.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

3.2.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

3.2.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

3.3

Quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung

3.3.1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

1,789

 

 

3.3.2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,200

0,994

 

 

3.3.3

Máy scan A0

Cái

60

2,500

0,100

 

 

3.3.4

Máy scan A4

Cái

60

0,400

0,500

 

 

3.3.5

Máy in A3

Cái

60

0,500

0,200

 

 

3.3.6

Máy in màu A4

Cái

60

0,350

0,200

 

 

3.3.7

Máy in A4

Cái

60

0,350

0,500

 

 

3.3.8

Máy in Plotter

Cái

60

0,400

0,100

 

 

3.3.9

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,500

0,200

 

 

3.3.10

Máy phô tô

Cái

96

1,500

0,100

 

 

3.3.11

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

Pin khô

 

0,300

 

 

Ghi chú:

Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị nội nghiệp quan trắc tài nguyên đất (không bao gồm nội dung thực hiện phân tích mẫu quan trắc tài nguyên đất) trong Bảng 03 tính tỷ lệ % theo các loại hình quan trắc cho từng hạng mục công việc như sau:

- Quan trắc độ phì đất: Hạng mục 1: 20,93%; Hạng mục 2: 58,75%; Hạng mục 3: 20,32%;

- Quan trắc thoái hóa đất:

+ Quan trắc mặn hóa: Hạng mục 1: 19,79%; Hạng mục 2: 60,34%; Hạng mục 3: 19,87%;

+ Quan trắc phèn hóa: Hạng mục 1: 19,79%; Hạng mục 2: 60,34%; Hạng mục 3: 19,87%;

+ Quan trắc xói mòn: Hạng mục 1: 20,83%; Hạng mục 2: 56,94%; Hạng mục 3: 22,23%;

+ Quan trắc khô hạn: Hạng mục 1: 20,11%; Hạng mục 2: 59,95%; Hạng mục 3: 19,94%;

+ Quan trắc kết von: Hạng mục 1: 20,64%; Hạng mục 2: 59,23%; Hạng mục 3: 20,13%;

- Quan trắc ô nhiễm đất:

+ Quan trắc ô nhiễm đất do hoạt động công nghiệp, đô thị, bãi rác tập trung: Hạng mục 1: 20,59%; Hạng mục 2: 59,33%; Hạng mục 3: 20,08%;

+ Quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp: Hạng mục 1: 19,35%; Hạng mục 2: 60,01%; Hạng mục 3: 20,64%;

+ Quan trắc ô nhiễm đất do nuôi trồng thủy sản tập trung: Hạng mục 1: 18,18%; Hạng mục 2: 61,69%; Hạng mục 3: 20,13%.

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện phân tích mẫu quan trắc tài nguyên đất

Bảng số 04

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw/h)

Định mức

(ca/chỉ tiêu)

1

Quan trắc độ phì đất

1.1

Dung trọng

1.1.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,240

1.1.2

Bình hút ẩm

Cái

120

0,10

0,240

1.1.3

Cân phân tích

Cái

96

0,60

0,240

1.1.4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,040

1.2

pHKCl

1.2.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,400

1.2.2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,400

1.2.3

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

120

0,17

0,400

1.2.4

Máy khuấy từ

Cái

120

1,10

0,400

1.2.5

pH metter thiết bị đo pH

Bộ

120

0,60

0,400

1.2.6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,070

1.3

OM %

1.3.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

1.3.2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

1.3.3

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

1.3.4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

1.3.5

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

1.3.6

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

120

0,55

0,100

1.3.7

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

1.4

TPCG

 

1.4.1

Cát, cát mịn

1.4.1.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,320

1.4.1.2

Cân phân tích mẫu

Cái

96

0,60

0,320

1.4.1.3

Bình hút ẩm

Cái

120

1,10

0,320

1.4.1.4

Bộ rây mẫu tiêu chuẩn

Bộ

120

0,60

0,320

1.4.1.5

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,050

1.4.2

Limon

Như Mục 1.4.1

1.4.3

Sét

Như Mục 1.4.1

1.5

CEC

1.5.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,800

1.5.2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,800

1.5.3

Thiết bị lọc

Bộ

120

0,18

0,800

1.5.4

Thiết bị chưng cất

Bộ

120

1,20

0,800

1.5.5

Cân phân tích mẫu

Cái

96

0,60

0,800

1.5.6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,130

1.6

N %

1.6.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

1.6.2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

1.6.3

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

1.6.4

Tủ lạnh lưu chất chuẩn

Cái

120

0,16

0,200

1.6.5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

1.6.6

Máy cất Nitơ

Bộ

120

0,20

0,400

1.6.7

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

1.6.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

1.6.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

1.7

P %

Như Mục 1.6

1.8

K2O%

1.8.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

1.8.2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

1.8.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

1.8.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

1.8.5

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

1.8.6

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

1.8.7

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

1.8.8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2

Quan trắc thoái hóa đất

2.1

Quan trắc mặn hóa

2.1.1

Phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất

Như Mục 1

2.1.2

TSMT

Như Mục 1.6

2.1.3

Cl-

2.1.3.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.1.3.2

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

2.1.3.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.1.3.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.1.3.5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.1.3.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.1.3.7

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.1.3.8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.1.4

HCO3-

2.1.4.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.1.4.2

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

2.1.4.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.1.4.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.1.4.5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.1.4.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.1.4.7

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

120

0,55

0,100

2.1.4.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.1.4.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.1.5

Ca2+

2.1.5.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.1.5.2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.1.5.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.1.5.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.1.5.5

Bếp điều chỉnh nhiệt

Cái

120

2,00

0,380

2.1.5.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.1.5.7

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

120

0,55

0,100

2.1.5.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.1.5.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.1.6

K+

2.1.6.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.1.6.2

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

2.1.6.3

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.1.6.4

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.1.6.5

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.1.6.6

Máy nén khí

Bộ

120

1,00

0,380

2.1.6.7

Lò nung

Bộ

120

1,50

0,280

2.1.6.8

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.1.6.9

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

2.1.6.10

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.1.6.11

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.1.7

Na+

Như Mục 2.1.6

2.1.8

Mg2+

Như Mục 2.1.5

2.1.9

Mn2+

2.1.9.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.1.9.2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.1.9.3

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.1.9.4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.1.9.5

Máy nén khí

Bộ

120

1,00

0,380

2.1.9.6

Lò nung

Bộ

120

1,50

0,280

2.1.9.7

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.1.9.8

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

120

0,55

0,100

2.1.9.9

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.1.9.10

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.2

Quan trắc phèn hóa

2.2.1

Phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất

Như Mục 1

2.2.2

LHTS

2.2.2.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.2.2.2

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

2.2.2.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.2.2.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.2.2.5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.2.2.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.2.2.7

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

120

0,55

0,100

2.2.2.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.2.2.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.2.3

SO42-

Như Mục 2.2.2

2.2.4

Al3+

Như Mục 2.1.5

2.2.5

Fe3+

2.2.5.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

2.2.5.2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

2.2.5.3

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

2.2.5.4

Tủ lưu hóa chất chuẩn

Cái

120

0,16

0,200

2.2.5.5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

2.2.5.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

2.2.5.7

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

2.2.5.8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

2.3

Quan trắc xói mòn

2.3.1

Phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất

Như Mục 1

2.3.2

Phân tích lượng đất mất (định mức cho 1 kg)

Như Mục 1.1

2.4

Quan trắc khô hạn

2.4.1

Phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất

Như Mục 1

2.4.2

Phân tích độ ẩm đất

Như Mục 1.2

2.5

Quan trắc kết von

2.5.1

Phân tích các chỉ tiêu để quan trắc độ phì đất

Như Mục 1

3

Quan trắc ô nhiễm đất

3.1

Phân tích mẫu đất

3.1.1

Pb (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

3.1.1.1

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

3.1.1.2

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

3.1.1.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

3.1.1.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

3.1.1.5

Lò vi sóng

Cái

120

0,10

0,030

3.1.1.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

3.1.1.7

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

3.1.1.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

3.1.1.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

3.1.2

Cd (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

3.1.2.1

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

3.1.2.2

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

3.1.2.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

3.1.2.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

3.1.2.5

Lò vi sóng

Cái

120

0,10

0,030

3.1.2.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

3.1.2.7

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

3.1.2.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

3.1.2.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

3.1.3

Hg (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

3.1.3.1

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

3.1.3.2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

3.1.3.3

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

3.1.3.4

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

3.1.3.5

Lò vi sóng

Cái

120

0,10

0,030

3.1.3.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

3.1.3.7

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

3.1.3.8

Bộ phân tích thủy ngân và asen

Bộ

120

0,60

0,600

3.1.3.9

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

3.1.3.10

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

3.1.4

As (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

Như Mục 3.1.3

3.1.5

Fe (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

3.1.5.1

Tủ hút

Cái

120

0,10

0,200

3.1.5.2

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

3.1.5.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

3.1.5.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

3.1.5.5

Lò vi sóng

Cái

120

0,10

0,030

3.1.5.6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

3.1.5.7

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

3.1.5.8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

3.1.5.9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

3.1.6

Cu (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

Như Mục 3.1.5

3.1.7

Zn (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

Như Mục 3.1.5

3.1.8

Cr (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

Như Mục 3.1.5

3.1.9

Mn (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

Như Mục 3.1.5

3.1.10

Ni (định mức cho cả 3 loại hình quan trắc ô nhiễm đất)

Như Mục 3.1.5

3.1.11

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ (định mức cho quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hoá chất sử dụng trong nông nghiệp)

3.1.11.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

3.1.11.2

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

3.1.11.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

3.1.11.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

3.1.11.5

Bộ Soxlel

Bộ

120

0,30

0,100

3.1.11.6

Máy cất cô chân không

Bộ

120

0,65

0,100

3.1.11.7

Bể ổn định nhiệt

Bộ

120

 

0,300

3.1.11.8

Bể siêu âm

Bộ

120

 

0,300

3.1.11.9

Bơm chân không

Bộ

120

0,37

0,300

3.1.11.10

Máy sắc ký khí GC

Bộ

120

3,00

0,100

3.1.11.11

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

3.1.11.12

Máy cô nitơ

Bộ

120

0,20

0,400

3.1.12

Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (photpho hữu cơ) (định mức cho quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hoá chất sử dụng trong nông nghiệp)

Như Mục 3.1.11

3.1.13

Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid (định mức cho quan trắc ô nhiễm đất do dư lượng hoá chất sử dụng trong nông nghiệp)

3.1.13.1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

3.1.13.2

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

3.1.13.3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

 

0,280

3.1.13.4

Tủ lưu hóa chất

Cái

120

 

0,280

3.1.13.5

Bộ Soxlel

Bộ

120

0,30

0,100

3.1.13.6

Máy cất cô chân không

Bộ

120

0,65

0,100

3.1.13.7

Bể ổn định nhiệt

Bộ

120

 

0,200

3.1.13.8

Bể siêu âm

Bộ

120

 

0,300

3.1.13.9

Bơm chân không

Bộ

120

0,37

0,300

3.1.13.10

Máy sắc ký khí GC

Bộ

120

3,00

0,100

3.1.13.11

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067