- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 01/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kho
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 01/2006/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
23/01/2006 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2006/TT-BTNMT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Thông tư 01/2006/TT-BTNMT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 01/2006/TT-BTNMT
NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ
NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 160/2005/NĐ-CP
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT KHOÁNG SẢN
VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản như sau:
I. LẬP, THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
1. Lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
Việc lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 38 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được thực hiện theo các nội dung sau đây:
1.1. Đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản bao gồm bản thuyết minh và các phụ lục, bản vẽ minh họa kèm theo.
Nội dung bản thuyết minh đề án bao gồm:
a) Vị trí địa lý, toạ độ, diện tích, mục tiêu của đề án;
b) Đặc điểm địa chất, khoáng sản; cơ sở xác định đối tượng khoáng sản;
c) Mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả đạt được;
d) Phương pháp kỹ thuật; khối lượng công trình; số lượng mẫu các loại cần lấy và phân tích; trình tự thực hiện;
đ) Dự tính trữ lượng khoáng sản (đối với đề án thăm dò);
e) Tổ chức thi công;
g) Các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái và an toàn lao động;
h) Dự toán kinh phí của đề án.
1.2. Nội dung chi tiết các chương, mục của đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 1.
2. Thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
Việc thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 38 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, bao gồm các nội dung sau đây:
2.1. Kiểm tra cụ thể vị trí, ranh giới và diện tích của đề án;
2.2. Đánh giá về cơ sở địa chất, mục tiêu, đối tượng khoáng sản và kết quả dự kiến sẽ đạt được;
2.3. Thẩm định tính phù hợp của tổ hợp các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công trình và dự kiến số lượng mẫu các loại cần lấy, phân tích;
2.4. Đối với đề án thăm dò phải xem xét tính phù hợp của phương pháp thăm dò và tính khả thi của mục tiêu trữ lượng dự tính;
2.5. Đánh giá tác động đến môi trường sinh thái, an toàn lao động và biện pháp xử lý;
2.6. Xem xét tính hợp lý, tính khả thi về tổ chức thi công, thời gian, tiến độ thực hiện.
II. MẪU ĐƠN, MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN,
MẪU BẢN ĐỒ KHU VỰC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
1. Mẫu đơn, mẫu bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Đơn, bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại các điều từ điều 59 đến điều 62 của của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được lập theo các mẫu sau đây:
1.1. Mẫu đơn xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
a) Đơn xin cấp, gia hạn, cấp lại, trả lại giấy phép khảo sát, thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ mẫu số 02 đến mẫu số 04; đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 05 và Mẫu số 06.
b) Đơn xin cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ mẫu số 07 đến mẫu số 09; đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 10 và Mẫu số 11.
c) Đơn xin cấp, gia hạn, trả lại giấy phép chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 12 và Mẫu số 13; đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 14 và Mẫu số 15.
1.2. Mẫu bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Khu vực xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản được khoanh định trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ vuông góc VN2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000 đối với khu vực khảo sát; 1: 10.000 đối với khu vực thăm dò và 1: 5.000 đối với khu vực khai thác. Bản đồ khu vực xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 16.
2. Mẫu giấy phép hoạt động khoáng sản
2.1. Giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 17, Mẫu số 19 và Mẫu số 21.
2.2. Việc cấp lại, gia hạn giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản; cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trong trường hợp để thừa kế được thể hiện bằng giấy phép mới, có nội dung phù hợp với giấy phép đã được cấp và các quy định có liên quan của pháp luật về khoáng sản (trên cơ sở mẫu giấy phép tại khoản 2.1 của Mục này).
2.3. Việc cho phép trả lại giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản; trả lại một phần diện tích thăm dò, khai thác khoáng sản được thể hiện bằng quyết định được lập theo Mẫu số 18, Mẫu số 20 và Mẫu số 22.
3. Mẫu báo cáo về hoạt động khoáng sản
Báo cáo về hoạt động khoáng sản quy định tại Điều 42 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được lập theo các mẫu sau đây:
3.1. Báo cáo về hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 23;
3.2. Báo cáo về hoạt động khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 24;
3.3. Báo cáo về hoạt động chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 25;
3.4. Báo cáo về hoạt động khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được lập theo Mẫu số 26.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định về thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo trong hoạt động khoáng sản và lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản tại Thông tư số 10/TT-ĐCKS ngày 13 tháng 9 năm 1997 của Bộ Công nghiệp; quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản tại Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2003 và quy định về báo cáo trong hoạt động khoáng sản tại Quyết định số 23/2004/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường không còn hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc về quy định của pháp luật, cần được phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tiếp tục xử lý.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
MẪU SỐ 01
(CHỦ ĐẦU TƯ)
ĐỀ ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT)
(khoáng sản..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
| CHỦ ĐẦU TƯ Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) | ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
(ĐỊA DANH)
Năm 200...
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ để lập đề án.
- Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng khoáng sản.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý, toạ độ, diện tích của đề án.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực đề án.
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất khu vực: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma có trong vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản;
+ Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện khoáng sản trong khu vực đề án.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Cơ sở lựa chọn phương pháp kỹ thuật phải căn cứ vào mục tiêu, loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, mục đích và hiệu quả của phương pháp, tổ hợp các phương pháp kỹ thuật.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu);
- Phương pháp địa chất;
- Phương pháp địa hoá;
- Phương pháp địa vật lý;
- Công tác khoan và khai đào;
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;
- Lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, nơi gửi phân tích và nơi kiểm tra phân tích nội bộ, ngoại bộ;
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải ghi rõ số lượng, khối lượng cụ thể theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện. Các công trình dự kiến thi công bắt buộc phải thể hiện trên các bản đồ, sơ đồ bố trí công trình.
CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án.
2. Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thực hiện đề án.
CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến phương pháp, chỉ tiêu tính trữ lượng và triển vọng mục tiêu trữ lượng dự kiến đạt được trong diện tích khu vực thăm dò.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất khu vực, bản đồ khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân quặng các tỷ lệ.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản.
- Các bình đồ dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
MẪU SỐ 02
| (TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
MẪU SỐ 17 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH…….) (Quốc huy) GIẤY PHÉP THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN Số………………………………. Ngày cấp…………………………..
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

