Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bãi bỏ một số văn bản của Bộ Tài nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bãi bỏ một phần và toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó có Thông tư 16/2014/TT-BTNMT, Thông tư 38/2015/TT-BTNMT...
Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- Số: /2019/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ |
DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bãi bỏ một phần và toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
---------------------
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt viphạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng các Tổng cục: Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Môi trường, Quản lý đất đai; Cục trưởng các Cục: Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bãi bỏ một phần và toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Sửa đổi một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều, khoản của Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
a) Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
“4.Các buổi họp Hội đồng đấu giá được coi là hợp lệ khi ít nhất 2/3 thành viên chính thức của Hội đồng đấu giá dự họp và phải có Chủ tịch Hội đồng đấu giá chủ trì.”.
b) Bãi bỏ khoản 3 Điều 7 và Điều 8.
c) Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:
“1.Thành viên Hội đồng đấu giá là Thư ký Hội đồng đấu giá được quy định là đại diện của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đối với Hội đồng đấu giá được thành lập theo quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; là đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với Hội đồng đấu giá được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;”.
2. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản như sau:
“1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản lựa chọn phương thức ký quỹ hằng năm thì số tiền ký quỹ hằng năm bằng tổng số tiền ký quỹ chia cho thời hạn được phép khai thác thác khoáng sản ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp điều chỉnh thời hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì số tiền ký quỹ hằng năm được tính bằng số tiền ký quỹ còn lại chia cho thời hạn khai thác khoáng sản còn lại sau khi được điều chỉnh.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản lựa chọn phương thức ký quỹ theo giai đoạn thì số tiền ký quỹ lần đầu phải tính tới yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ và được xác định như sau:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới 10 (mười) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 25% (hai mươi lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 10 (mười) năm đến dưới 20 (hai mươi) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 20% (hai mươi phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 20 (hai mươi) năm trở lên: mức ký quỹ lần đầu bằng 15% (mười lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ.” 3. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm như sau:
“1. Việc đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ thực hiện.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủnhư sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Việc giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở vào đất liền được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.
Việc giao khu vực biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở ra phía biển được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.”
5. Sửa đổi một số điều, khoản của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển (nếu có); được tính đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê”.
b) Sửa đổi điểm 4 mục I Phụ lục số 01 như sau:
“Đất có mặt nước ven biển: Thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất có mặt nước biển trong đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp; bao gồm các loại: đất có mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản, đất có mặt nước ven biển có rừng ngập mặn, đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác”.
6. Sửa đổi, bãi bỏ một nội dung của Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai:
a) Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các thông tin đất đai được công bố công khai như sau:
a) Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
c) Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;
d) Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.”
b) Bãi bỏ khoản 4, 5 Điều 9; khoản 2 Điều 16.
c) Sửa đổi tên Điều 10 như sau:
“Điều 10. Khai thác dữ liệu trên mạng internet, cổng thông tin đất đai”.
Điều 2. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường
Bãi bỏ 17 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật được bãi bỏ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.
2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Tổng cục Môi trường; Tổng cục Quản lý đất đai; Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ; | BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ toàn bộ thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BTNM ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên văn bản |
I. | Lĩnh vực đất đai |
| Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. |
| Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 31/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. |
II. | Lĩnh vực tài nguyên nước |
| Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 ban hành Quy định về bảo vệ nước dưới đất. |
III. | Lĩnh vực khoáng sản |
| Quyết định số 34/2002/QĐ-BCN ngày 28/8/2002 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về giao nộp báo cáo địa chất và cung cấp tài liệu địa chất và khoáng sản. |
| Quyết định số 02/2006/QĐ-BTNMT ngày 27/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tài liệu và thủ tục công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản rắn. |
| Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản. |
| Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. |
IV. | Lĩnh vực môi trường |
| Quyết định số 19/2007/QĐ-BTNMT ngày 26/11/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện và hướng dẫn hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của tổ chức dịch vụ thẩm định. |
| Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý. |
| Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất |
10. | Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. |
11. | Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước. |
12. | Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012-2015. |
V. | Lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý |
13. | Thông tư số 49/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc. |
14. | Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
15. | Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ. |
16. | Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ. |
VI. | Lĩnh vực chung |
17. | Nghị quyết liên tịch số 03/2008/NQLT-TƯĐTN-BTNMT ngày 08/12/2008 của Trung ương Đoàn Thanh niên, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp hành động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường giai đoạn 2008-2012. |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!