Dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục loài ưu tiên bảo vệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định

Dự thảo Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường Loại dự thảo:Quyết định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài nguyên và Môi trườngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nội dung tóm lược

Dự thảo Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Số:         /QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------

 

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được

ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP

ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ  

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.

 

Điều 1. Danh mục điều chỉnh, bổ sung loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày     tháng     năm 2018.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận T
ổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 
cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3
b).KN 205

 

THỦ TƯỚNG


 



Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-TTg ngày     tháng     năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ)

 

1. Thực vật

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Ghi chú thay đổi đối với Nghị định số 160/2013/NĐ-CP

 

NGÀNH THÔNG

PINOPHYTA

 

 

LỚP THÔNG

PINOPSIDA

 

 

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

 

1

Bách đài loan

Taiwania cryptomerioides

 

2

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii

 

3

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

 

4

Bách vàng việt

Xanthocyparis vietnamensis

Thay đổi tên Việt Nam 

5

Hoàng đàn

Cupressus tonkinensis

 

 

Họ Thông

Pinaceae

 

6

Du sam đá vôi

Keteleeria davidiana

 

7

Vân sam phan si păng

Abies delavayi subsp. fansipanensis

 

8

Thông đỏ nam (Thông đỏ lá dài, Thanh tùng)

Taxus wallichiana

Bổ sung mới

 

NGÀNH MỘC LAN

MAGNOLIOPHYTA

 

 

LỚP MỘC LAN

MAGNOLIOPSIDA

 

 

Họ Dầu

Dipterocarpaceae

 

9

Chai lá cong
(Sao lá cong)

Shorea falcata

 

10

Kiền kiền phú quốc

Hopea pierrei

 

11

Sao hình tim

Hopea cordata

 

12

Sao mạng cà ná

Hopea reticulata

 

 

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

 

13

Hoàng liên gai lá dài

Berberis sargentiana

Cụ thể hóa loài từ chi Hoàng liên gai (Berberis spp.)

14

Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng liên gai, Hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá)

Berberis kawakamii

Cụ thể hóa loài từ chi Hoàng liên gai (Berberis spp.)

15

Hoàng liên gai lá nhỏ

Berberis julianae

Cụ thể hóa loài từ chi Hoàng liên gai (Berberis spp.)

 

Họ Mao lương

Ranunculaceae

 

16

Hoàng liên chân gà

Coptis quinquesecta

 

17

Hoàng liên bắc

Coptis chinensis

Thay đổi tên Việt Nam

 

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

 

18

Sâm vũ diệp
(Vũ diệp tam thất)

Panax bipinnatifidus

 

19

Tam thất hoang

Panax stipuleanatus

 

20

Sâm ngọc linh

Panax vietnamensis

 

 

Họ Lan

Orchidaceae

 

20

Lan hài chai
(Lan vân hài)

Paphiopedilum callosum

Bổ sung mới

21

Lan hài xanh

Paphiopedilum malipoense

Bổ sung mới

22

Lan hài chân tím
(Lan hài trần liên)

Paphiopedilum tranlienianum

Bổ sung mới

23

Lan hài trân châu

Paphiopedilum emersonii

Bổ sung mới

24

Lan hài hằng

Paphiopedilum hangianum

Bổ sung mới

25

Lan hài đỏ
(Lan hài hồng)

Paphiopedilum delenatii

Bổ sung mới

26

Lan hài tam đảo

Paphiopedilum gratrixianum

Bổ sung mới

27

Lan hài thăng heng
(Lan hài hêlen)

Paphiopedilum helenae

Bổ sung mới

2. Động vật

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Ghi chú thay đổi đối với Nghị định số 160/2013/NĐ-CP

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

 

BỘ CÁNH DA

DERMOPTERA

 

 

Họ Chồn dơi

Cynocephalidae

 

1

Chồn bay (Cầy bay)

Galeopterus variegatus

 

 

BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES

 

 

Họ Cu li

Loricedea

 

2

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

 

3

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

 

 

Họ Khỉ

Cercopithecidae

 

4

Voọc bạc đông dương

Trachypithecus germaini

Thay đổi tên khoa học

5

Voọc bạc trường sơn

Trachypithecus margarita

Tách từ loài Voọc bạc đông dương

6

Voọc cát bà
(Voọc đen đầu vàng)

Trachypithecus poliocephalus

 

7

Voọc chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

 

8

Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu)

Pygathrix nemaeus

 

9

Voọc chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

 

10

Voọc đen hà tĩnh
(Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis

 

11

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

 

12

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

 

13

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

 

14

Voọc xám

Trachypithecus crepusculus

Thay đổi tên khoa học

 

Họ Vượn

Hylobatidae

 

15

Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng)

Nomascus gabriellae

 

16

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

 

17

Vượn siki

Nomascus siki

Tách từ loài Vượn đen má trắng

18

Vượn má vàng trung bộ

Nomascus annamensis

Tách từ loài Vượn đen má hung (Nomascus gabriellae)

19

Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)

Nomascus nasutus

 

20

Vượn đen tuyền tây bắc

Nomascus concolor

 

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

 

 

Họ Chó

Canidae

 

21

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon alpinus

 

 

Họ Gấu

Ursidae

 

22

Gấu chó

Helarctos malayanus

 

23

Gấu ngựa

Ursus thibetanus

 

 

Họ Chồn

Mustelidae

 

24

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

 

25

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

 

26

Rái cá thường

Lutra lutra

 

27

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinerea

 

 

Họ Cầy

Viverridae

 

28

Cầy mực (Cầy đen)

Arctictis binturong

 

29

Cầy giông đốm lớn

Viverra megaspila

Bổ sung mới

30

Cầy vằn bắc

Chrotogale owstoni

Bổ sung mới

31

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

Bổ sung mới

 

Họ Mèo

Felidae

 

32

Báo gấm

Neofelis nebulosa

 

33

Báo hoa mai

Panthera pardus

 

34

Báo lửa
(Beo lửa, Beo vàng)

Catopuma temminckii

 

35

Hổ đông dương

Panthera tigris corbetti

Điều chỉnh thành phân loài có vùng phân bố ở Việt Nam

36

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

 

37

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

 

 

BỘ CÓ VÒI

PROBOSCIDEA

 

 

Họ Voi

Elephantidae

 

38

Voi

Elephas maximus

 

 

BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

PERISSODACTYLA

 

 

Họ Tê giác

Rhinocerotidae

 

39

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

 

 

BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

ARTIODACTYLA

 

 

Họ Hươu nai

Cervidae

 

40

Hươu vàng

Axis porcinus

 

41

Hươu xạ

Moschus berezovskii

 

42

Mang lớn

Muntiacus vuquangensis

 

43

Mang trường sơn

Muntiacus truongsonensis

 

44

Nai cà tong

Rucervus eldii

 

 

Họ Trâu bò

Bovidae

 

45

Bò rừng

Bos javanicus

 

47

Bò tót

Bos gaurus

 

48

Bò xám

Bos sauveli

 

49

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

 

50

Sơn dương

Capricornis milneedwardsii

 

 

BỘ TÊ TÊ

PHOLIDOTA

 

 

Họ Tê tê

Manidae

 

51

Tê tê java

Manis javanica

 

52

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

 

 

BỘ THỎ

LAGOMORPHA

 

 

Họ Thỏ rừng

Leporidae

 

53

Thỏ vằn

Nesolagus timminsi

 

 

BỘ CÁ VOI

CETACEA

 

 

Họ Cá heo

Delphinidae

 

54

Cá heo trắng trung hoa

Sousa chinensis

 

 

BỘ HẢI NGƯU

SIRENIA

 

 

Họ Cá cúi

Dugongidae

 

55

Bò biển

Dugong dugon

 

 

LỚP CHIM

AVES

 

 

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

 

 

Họ Bồ nông

Pelecanidae

 

56

Bồ nông chân xám

Pelecanus philippensis

 

 

Họ Cổ rắn

Anhingidae

 

57

Cổ rắn (Điêng điểng)

Anhinga melanogaster

 

 

BỘ HẠC

CICONIIFORMES

 

 

Họ Diệc

Ardeidae

 

58

Cò trắng trung quốc

Egretta eulophotes

 

59

Vạc hoa

Gorsachius magnificus

 

 

Họ Hạc

Ciconiidae

 

60

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

 

61

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

 

 

Họ Cò quắm

Threskiornithidae

 

62

Cò mỏ thìa

Platalea minor

 

63

Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)

Pseudibis davisoni

 

64

Quắm lớn (Cò quắm lớn)

Pseudibis gigantea

 

 

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

 

 

Họ Vịt

Anatidae

 

65

Ngan cánh trắng

Cairina scutulata

 

 

BỘ GÀ

GALLIFORMES

 

 

Họ Trĩ

Phasianidae

 

66

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

 

67

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

 

68

Gà lôi tía

Tragopan temminckii

 

69

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

 

70

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

 

71

Trĩ sao

Rheinardia ocellata

Bổ sung mới

72

Công

Pavo muticus

Bổ sung mới

 

BỘ SẾU

GRUIFORMES

 

 

Họ Sếu

Gruidae

 

73

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Antigone antigone (Grus antigone)

 

 

Họ Ô tác

Otidae

 

74

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

 

 

BỘ RẼ

CHARADRIIFORMES

 

 

Họ Rẽ

Scolopacidae

 

75

Rẽ mỏ thìa

Calidris pygmaea

Bổ sung mới

76

Choắt mỏ vàng

Tringa guttifer

Bổ sung mới

 

BỘ SẢ

CORACIIFORMES

 

 

Họ Hồng hoàng

Bucerotidae

 

77

Niệc nâu

Anorrhinus austeni

 

78

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

 

79

Niệc mỏ vằn

Aceros undulatus

 

80

Hồng hoàng

Buceros bicornis

Chỉnh sửa tên khoa học

 

BỘ SẺ

PASSERIFORMES

 

 

Họ Khướu

Timaliidae

 

81

Khướu ngọc linh

Trochalopteron ngoclinhensis

 

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

 

 

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

 

 

Họ Tắc kè

Gekkonidae

 

82

Tắc kè đuôi vàng

Cnemaspis psychedelica

Bổ sung mới

 

Họ Thằn lằn cá sấu

Shinisauridae

 

83

Thằn lằn cá sấu

Shinisaurus crocodilurus

Bổ sung mới

 

Họ Rắn hổ

Elapidae

 

84

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

 

 

BỘ RÙA

TESTUDINES

 

 

Họ Rùa da

Dermochelyidae

 

85

Rùa da

Dermochelys coriacea

 

 

Họ Vích

Cheloniidae

 

86

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

 

87

Đồi mồi dứa

Lepidochelys olivacea

 

88

Rùa biển đầu to

(Quản đồng)

Caretta caretta

 

89

Vích

Chelonia mydas

 

 

Họ Rùa đầu to

Platysternidae

 

90

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

Bổ sung mới

 

Họ Rùa đầm

Geoemydidae

 

91

Rùa hộp ba vạch
(Rùa vàng)

Cuora trifasciata (Cuora cyclornata)

 

92

Rùa hộp trán vàng miền bắc

Cuora galbinifrons

 

93

Rùa hộp trán vàng miền trung

Cuora bourreti

Tách loài từ rùa hộp trán vàng miền bắc

94

Rùa hộp trán vàng miền nam

Cuora picturata

Tách loài từ rùa hộp trán vàng miền bắc

95

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

 

 

Họ Ba ba

Trionychidae

 

96

Giải sin-hoe
(Giải thượng hải)

Rafetus swinhoei

 

97

Giải khổng lồ

Pelochelys cantorii

 

3. Giống cây trồng

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

Loài Lúa

Oryza sativa

1

Giống Chiêm đá Quảng Ninh

Oryza sativa

2

Giống Dự nghểu Hòa Bình

Oryza sativa

3

Giống Lúa Chăm biển

Oryza sativa

4

Giống Hom mùa Hải Phòng

Oryza sativa

5

Giống Tẻ tép

Oryza sativa

6

Giống Cút (chiêm cút)

Oryza sativa

7

Giống Chiêm cườm

Oryza sativa

8

Giống Nếp hạt mây

Oryza sativa

9

Giống Chiêm bầu

Oryza sativa

 

Loài Ngô

Zea mays

10

Giống Tẻ trắng hà chua cay

Zea mays

 

Loài Khoai môn

Colocasia esculenta

11

Giống Mắc phứa hom (khoai môn ruột vàng)

Colocasia esculenta

 

Loài Lạc

Arachis hypogaea

12

Giống Lạc trắng Vân Kiều

Arachis hypogaea

 

Loài Đậu tương

Glycine max

13

Giống Đậu tương hạt đen

Glycine max

 

Loài Đậu nho nhe

Vigna umbellata

14

Giống Đậu nho nhe đen

Vigna umbellata

 

Loài Nhãn

Dimocarpus longan

15

Giống Nhãn hạt trắng

Dimocarpus longan

 

 

4. Giống vật nuôi

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

Loài Lợn

Sus scrofa

1

Giống lợn ỉ

Sus scrofa

2

Giống lợn ba xuyên

Sus scrofa

3

Giống lợn hung

Sus scrofa

4

Giống lợn mường lay

Sus scrofa

 

Loài Gà sao

Helmeted

5

Giống gà sao vàng

Numida meleagris

 

Loài Vịt xiêm

Cairina moschata

6

Giống ngan sen

Cairina moschata

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi