- Tổng quan
- Nội dung
- Tải về
Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực tài nguyên nước 2025
| Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường | Loại dự thảo: | Nghị định |
| Cơ quan chủ trì dự thảo: | Đang cập nhật | Trạng thái: | Chưa thông qua |
Phạm vi điều chỉnh
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực tài nguyên nước.
| CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: /20…/NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm… |
DỰ THẢO
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
tài nguyên nước
______________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 15 luật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực tài nguyên nước,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
1. Sửa đổi tên Chương II như sau:
“Điều tra cơ bản tài nguyên nước và lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh”.
2. Sửa đổi tên mục 2 Chương II như sau:
“Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh”.
3. Sửa đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Quy định chung về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định đề cương lập quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh (sau đây gọi chung là quy hoạch), Hội đồng thẩm định quy hoạch và cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao cho Cơ quan lập quy hoạch thực hiện việc lập quy hoạch. Cơ quan lập quy hoạch tổ chức xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng đề cương lập quy hoạch và lập quy hoạch.
3. Thời gian xây dựng đề cương lập quy hoạch không quá 09 tháng kể từ ngày được giao nhiệm vụ; thời gian lập quy hoạch không quá 24 tháng kể từ ngày đề cương lập quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp cần gia hạn, Cơ quan lập quy hoạch báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc điều chỉnh kéo dài thời gian nhưng tối đa không quá 03 tháng đối với xây dựng đề cương lập quy hoạch và không quá 12 tháng đối với lập quy hoạch.
4. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, rà soát, điều chỉnh quy hoạch được sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Trình tự lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch được thực hiện như trình tự phê duyệt lập quy hoạch.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Quyết định phê duyệt đề cương lập quy hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi lập quy hoạch;
b) Yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;
c) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; thời hạn lập quy hoạch;
d) Quy định về thành phần, số lượng và tiêu chuẩn, yêu cầu về hệ thống sơ đồ, bản đồ, thông tin dữ liệu (nếu có);
đ) Quy cách hồ sơ quy hoạch;
e) Kinh phí lập quy hoạch;
g) Tổ chức thực hiện.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Căn cứ đề cương lập quy hoạch đã được phê duyệt, Cơ quan lập quy hoạch xây dựng các nội dung của quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh theo quy định tại Điều 16 Luật Tài nguyên nước, được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 10 Luật sửa đổi, bổ sung 15 Luật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Cơ quan lập quy hoạch còn có trách nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược phải được lập, thẩm định đồng thời với quá trình lập, thẩm định quy hoạch.”;
b) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 13 như sau:
“đ) Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch, các báo cáo chuyên đề; tỷ lệ thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;”.
6. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 14 như sau:
“d) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước quy mô lớn gồm: các hồ chứa, công trình tích trữ nước, phát triển nguồn nước có khả năng điều tiết năm, nhiều năm; công trình điều tiết, khai thác nước có tác động ảnh hưởng liên vùng, liên tỉnh hoặc có tác động lớn đến nguồn nước.”.
7. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 15 như sau:
“c) Các thành viên khác của Hội đồng bao gồm đại diện các Bộ: Xây dựng, Công Thương, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định; đại diện tổ chức lưu vực sông liên quan (nếu có); đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch, chuyên gia về tài nguyên nước, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định.
Thành phần Hội đồng có ít nhất 03 thành viên là ủy viên phản biện, trong đó có 01 ủy viên phản biện là đại diện cơ quan thẩm định đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Nội dung thẩm định quy hoạch
Nội dung thẩm định Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh bao gồm các nội dung sau:
1. Sự phù hợp với đề cương lập quy hoạch đã được phê duyệt, sự phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Sự phù hợp của quy hoạch với quy hoạch tài nguyên nước, phòng, chống thiên tai và thuỷ lợi; các quy hoạch ngành quốc gia khác; quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan.
3. Diễn biến tài nguyên nước, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy; phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
4. Việc phân vùng chức năng nguồn nước; khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước; dòng chảy tối thiểu; ngưỡng, lượng nước có thể khai thác của nguồn nước; các vấn đề về tài nguyên nước cần giải quyết trong thời kỳ quy hoạch.
5. Về quan điểm, mục tiêu của quy hoạch; định hướng điều hòa, phân phối, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra và các nội dung mang tính đặc thù trên lưu vực sông; đánh giá sự phù hợp về nội dung, quy cách, sơ đồ, bản đồ quy hoạch.
6. Các khu vực, nguồn nước cần ưu tiên lập kế hoạch chi tiết.
7. Các giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch.
8. Nội dung thẩm định đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Sự phù hợp của việc xác định các đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi; cống, trạm bơm, kênh dẫn; công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước phục vụ đa mục tiêu bảo đảm tạo nguồn, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối, khai thác nguồn nước, giảm thiểu rủi ro hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và các thiên tai khác liên quan đến nước trên phạm vi lưu vực sông, ưu tiên cấp nước cho hải đảo, vùng ven biển, khu vực biên giới, miền núi, khu vực ô nhiễm.
10. Giải pháp công trình, phi công trình để khai thác, bảo vệ nguồn nước, giảm thiểu tác hại do nước gây ra; phương án giải pháp chi tiết cấp nước cho các vùng, tiêu, thoát nước, phòng chống lũ cho các vùng, khu vực thuộc lưu vực sông; xác định mạng quan trắc tài nguyên nước đối với các nguồn nước mặt liên tỉnh, nguồn nước mặt liên quốc gia, nguồn nước dưới đất trên lưu vực.”.
9. Sửa đổi khoản 4 và khoản 5 Điều 17 như sau:
“4. Phiên họp thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng và tối thiểu 02 ủy viên phản biện, trong đó có 01 ủy viên phản biện là đại diện cơ quan thẩm định đánh giá môi trường chiến lược; đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch.
5. Hoàn thiện hồ sơ lập quy hoạch sau Hội đồng thẩm định:
a) Trường hợp quy hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cho ý kiến trước khi báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, phê duyệt;
b) Trường hợp quy hoạch không được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, gửi đến cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định lại theo quy trình thẩm định quy hoạch của Nghị định này.”.
10. Sửa đổi khoản 1 và điểm b, điểm h khoản 2 Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thuỷ lợi lưu vực sông liên tỉnh.”;
b) Sửa đổi điểm b và điểm h khoản 2 Điều 18 như sau:
“b) Dự thảo Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt quy hoạch, nội dung chủ yếu gồm: thời kỳ quy hoạch, phạm vi, đối tượng quy hoạch, quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch, giải pháp thực hiện quy hoạch, kinh phí thực hiện quy hoạch và tổ chức thực hiện;
h) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
11. Sửa đổi khoản 15 Điều 20 như sau:
“15. Lưu vực sông ven biển Bắc Trung Bộ”.
12. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 21 như sau:
“ c) Sông, suối, kênh, mương, rạch liên xã, liên tỉnh là trục tiêu, thoát nước cho các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp;”.
13. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 26 như sau:
“a) Căn cứ quy định tại các Điều 21 và Điều 22 của Nghị định này, Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn, lấy ý kiến Sở Công Thương, Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan, trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm: dự thảo Tờ trình; dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và các tài liệu khác có liên quan.
Dự thảo Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục;”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 28 như sau:
“5. Căn cứ phương án cắm mốc giới đã được phê duyệt, tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa thủy điện chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa thủy điện thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có hồ chứa.
Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa thủy điện để quản lý, bảo vệ.
Trường hợp mốc chỉ giới bị mất hoặc hư hỏng, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mốc giới bị mất hoặc hư hỏng phải thông báo cho tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa thủy điện biết để thay thế. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức vận hành phải hoàn thành việc thay thế”.
15. Sửa đổi khoản 2 Điều 32 và bổ sung khoản 3 Điều 32 như sau:
“2. Giới hạn mực nước khai thác của tầng chứa nước được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá quy định sau đây:
a) Đối với các tầng chứa nước lỗ hổng ở các địa phương thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng không vượt quá 35 m;
b) Đối với các tầng chứa nước lỗ hổng ở khu vực Đông Nam Bộ không vượt quá 40 m và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: không vượt quá 35 m;
c) Đối với các tầng chứa nước lỗ hổng ở các vùng không quy định tại điểm a, điểm b khoản này không vượt quá 30 m;
d) Đối với các tầng chứa nước trong đá bazan, khe nứt ở các địa phương thuộc khu vực Tây Nguyên và các địa phương khác không vượt quá 50 m.
3. Tùy thuộc vào hiện trạng nguồn nước dưới đất và yêu cầu quản lý, bảo vệ nguồn nước dưới đất, cấp có thẩm quyền cấp giấy phép quyết định mực nước động lớn nhất cho phép quy định trong giấy phép khai thác nước dưới đất. Riêng đối với các tầng chứa nước lỗ hổng thuộc các tỉnh, thành phố ở khu vực đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long không được vượt quá giới hạn mực nước quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này. ”.
16. Bổ sung khoản 7 tại Điều 38 như sau:
“ 7. Việc rà soát, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được thực hiện theo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được thực hiện theo quy định của khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:
“ 1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức lưu vực sông và các tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng, cập nhật, công bố kịch bản nguồn nước; tổ chức xây dựng, điều chỉnh và thực hiện phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên các lưu vực sông.
Chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng trên diện rộng;
b) Cảnh báo tình trạng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn và định hướng tổng thể việc khai thác, sử dụng nước trên các lưu vực sông được công bố kịch bản;
c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu về: khí tượng, thủy văn, nhiệt độ, hiện tượng khí hậu cực đoan, các bản tin dự báo khí tượng, thủy văn trên các lưu vực sông, tiểu lưu vực sông; số liệu quan trắc mực nước, lưu lượng, độ mặn tại các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng; nhu cầu sử dụng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp theo các tháng trên lưu vực sông; các thời kỳ sử dụng nước gia tăng; các khu tưới; khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, thời gian xảy ra thiếu nước; yêu cầu về mực nước, lưu lượng nước tại các điểm kiểm soát; số liệu vận hành của các hồ chứa thủy lợi có khả năng điều tiết năm, nhiều năm thuộc phạm vi quản lý;
d) Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản đề nghị các bộ, ngành, địa phương phối hợp cung cấp các thông tin, số liệu quy định tại Điều này để tổng hợp, tính toán phục vụ xây dựng, cập nhật kịch bản nguồn nước, phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước;
đ) Triển khai lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý phù hợp với kịch bản nguồn nước được công bố;
e) Căn cứ Kịch bản nguồn nước, khả năng điều tiết, cấp nước của công trình, Hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa thủy điện phối hợp với các địa phương rà soát, xác định các vùng có thể chủ động được nguồn nước, vùng có nguy cơ cao bị hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn; hướng dẫn chuyển đổi cây trồng, sản xuất phù hợp, hạn chế nguy cơ bị thiệt hại do hạn hán, thiếu nước;
g) Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Tài nguyên nước.
2. Các Bộ: Công Thương, Xây dựng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong việc xây dựng, điều chỉnh, triển khai các phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên các lưu vực sông; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện các trách nhiệm của bộ, ngành theo quy định tại các điểm đ và điểm g khoản 1 Điều này và các trách nhiệm sau:
a) Bộ Công Thương chỉ đạo việc tính toán, đề xuất vận hành linh hoạt các hồ chứa thủy điện lớn phù hợp với kịch bản nguồn nước được công bố; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xây dựng, điều chỉnh, triển khai phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước; rà soát, điều chỉnh cơ cấu nguồn điện cho phù hợp.
Đồng thời, chỉ đạo việc cung cấp thông tin, số liệu về kế hoạch sử dụng nước, số liệu vận hành của các hồ chứa thủy điện có khả năng điều tiết năm, nhiều năm thuộc phạm vi quản lý; số liệu quan trắc mực nước, lưu lượng tại các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
b) Bộ Xây dựng chỉ đạo các đơn vị quản lý, vận hành các nhà máy nước lớn rà soát, nâng cao năng lực, hiệu quả lấy nước phù hợp với điều kiện nguồn nước trên các lưu vực sông và theo Kịch bản nguồn nước được công bố.
Đồng thời, chỉ đạo việc cung cấp thông tin, số liệu về kế hoạch khai thác nước, số liệu vận hành của các công trình cấp nước thuộc phạm vi quản lý; cung cấp thông tin, số liệu về nhu cầu mực nước của các tuyến giao thông đường thủy;
c) Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch chỉ đạo việc cung cấp thông tin, số liệu về nhu cầu nước cho các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, văn hóa, du lịch.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong việc xây dựng, điều chỉnh, triển khai các phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên các lưu vực sông; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại các điểm đ và điểm g khoản 1 Điều này và các trách nhiệm sau:
a) Chỉ đạo vận hành hiệu quả các công trình khai thác, sử dụng nước, các công trình tích, trữ nước để chủ động lấy nước, trữ nước bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước tối thiểu khi xảy ra thiếu nước;
b) Trường hợp hiện trạng và dự báo nguồn nước trên lưu vực sông ở trạng thái bình thường thì chủ động triển khai tổ chức lập kế hoạch khai thác, sử dụng nước trên địa bản tỉnh phù hợp với Kịch bản nguồn nước được công bố;
c) Trường hợp hiện trạng và dự báo nguồn nước trên lưu vực sông ở trạng thái thiếu nước hoặc thiếu nước nghiêm trọng thì rà soát, cắt giảm diện tích canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hạn chế phân phối tài nguyên nước cho các hoạt động sử dụng nhiều nước và chưa cấp thiết theo thẩm quyền; quyết định sử dụng các nguồn nước mặt, nước dưới đất và các công trình cấp nước dự phòng trên địa bàn;
d) Chỉ đạo việc cung cấp thông tin về nhu cầu sử dụng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước cho sinh hoạt theo các tháng trên lưu vực sông; các thời kỳ sử dụng nước gia tăng; các khu tưới; phạm vi cấp nước của các hồ chứa có khả năng điều tiết năm, nhiều năm; khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, thời gian xảy ra thiếu nước; yêu cầu về mực nước, lưu lượng nước tại các điểm kiểm soát; số liệu vận hành của các hồ chứa thủy lợi có khả năng điều tiết năm, nhiều năm thuộc phạm vi quản lý; số liệu quan trắc mực nước, lưu lượng, độ mặn tại các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình khai thác, sử dụng nước phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong việc xây dựng, điều chỉnh, triển khai các phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên các lưu vực sông; thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại các điểm đ, e, g khoản 1 Điều này và cung cấp thông tin phục vụ việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước, bao gồm: hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng nước của công trình; hiện trạng tích trữ nước trong các hồ chứa thuộc phạm vi quản lý của mình và các thông tin, số liệu liên quan khác.
5. Các thông tin, số liệu của các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều này gửi về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, tính toán phục vụ xây dựng kịch bản nguồn nước, phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước.
Trong thời gian Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia chưa hoàn thiện thì việc cung cấp thông tin, số liệu quy định tại điểm này được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây: gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia; gửi, nhận trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi nhận qua fax; gửi nhận qua hệ thống thư điện tử.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 47 như sau:
“3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi bị chuyển nước chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước đối với các dự án quy định tại khoản 1 Điều này”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 49 như sau:
“1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề xuất dự án chuyển nước (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về chấp thuận dự án chuyển nước;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước thẩm định.
2. Thẩm định Báo cáo đề xuất phương án chuyển nước:
a) Trong thời hạn 31 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định các nội dung về quy mô, phương án chuyển nước, lấy ý kiến địa phương nơi nguồn nước bị chuyển nước, tổ chức lưu vực sông (nếu có); nếu cần thiết thì lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định các nội dung về quy mô, phương án chuyển nước. Nội dung thẩm định được quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trường hợp đủ điều kiện, cơ quan thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận dự án chuyển nước; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề xuất dự án chuyển nước và thông báo lý do không chấp thuận dự án chuyển nước.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện các nội dung về quy mô, phương án chuyển nước thì cơ quan thẩm định gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc.”.
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 51 như sau:
“2. Căn cứ vào điều kiện thực tế của nguồn nước trên lưu vực sông, trong trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa theo thời gian thực trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trừ trường hợp điều chỉnh cục bộ quy định tại khoản 9a Điều 38 của Luật Tài nguyên nước.
3.Trường hợp các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức quản lý, vận hành đập, hồ chứa có liên quan trên lưu vực sông đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa theo thời gian thực thì xây dựng phương án điều chỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo trình tự quy định tại Điều 52 của Nghị định này, trừ trường hợp điều chỉnh cục bộ quy định tại khoản 9a Điều 38 của Luật Tài nguyên nước.”.
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:
“Điều 52. Trình tự thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông
1. Trường hợp các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hồ chứa đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa thì phải xây dựng phương án vận hành hồ chứa, liên hồ chứa gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Trường hợp điều chỉnh cục bộ về nội dung quy định cơ chế phối hợp vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du, vận hành các hồ chứa trong điều kiện bình thường trong mùa lũ, vận hành các hồ chứa trong mùa cạn, chế độ quan trắc, dự báo, cung cấp thông tin số liệu và điều chỉnh cục bộ khác mà không làm thay đổi cơ bản các nguyên tắc vận hành của quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định phê duyệt điều chỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
2. Hồ sơ đề xuất phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa bao gồm:
a) Dự thảo Quyết định ban hành hoặc điều chỉnh Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Báo cáo thuyết minh phương án điều chỉnh vận hành hồ chứa, liên hồ chứa kèm theo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
c) Sơ đồ hiện trạng các đập, hồ chứa, liên hồ chứa trong Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Công Thương, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức lưu vực sông có liên quan (nếu có) đến quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông đối với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
Trường hợp phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa làm thay đổi cơ bản các nguyên tắc vận hành quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định.
Các thành viên của Hội đồng bao gồm đại diện Bộ Công Thương; Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia; đại diện tổ chức lưu vực sông liên quan (nếu có); đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan, đơn vị quản lý, vận hành các hồ chứa, cơ quan, đơn vị khác có liên quan và chuyên gia về tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định.
4. Nội dung thẩm định:
a) Kiểm tra cơ sở pháp lý, sự cần thiết phải điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa và hồ sơ phương án điều chỉnh vận hành hồ chứa, liên hồ chứa;
b) Kiểm tra, đánh giá độ tin cậy các tài liệu sử dụng trong tính toán, kết quả tính toán các trường hợp vận hành;
c) Nhận xét, đánh giá tính hợp lý, khả thi của phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa và dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa.
5. Trình tự, thủ tục thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho cơ quan, tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thẩm định phương án. Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt thì cơ quan tiếp nhận thông báo trả lại hồ sơ cho cơ quan, tổ chức đề nghị điều chỉnh.
6. Việc điều chỉnh cục bộ theo quy định tại khoản 1 Điều này, được thực hiện như trình tự thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông quy định tại khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này.”.
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:
“Điều 57. Phê duyệt, công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, công bố, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp nằm trên địa bàn tỉnh. Trường hợp hồ, ao, đầm, phá nằm trên địa bàn hai tỉnh trở lên thì việc lập, công bố được thực hiện trên địa bàn từng tỉnh. Việc lập, phê duyệt, công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được thực hiện như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh, gửi lấy ý kiến các Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan.
Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm: báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp và Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp.
Trường hợp hồ, ao, đầm, phá nằm trên địa bàn hai tỉnh trở lên thì phải lấy ý kiến của các tỉnh có liên quan về việc đưa vào Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.
2. Trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi phê duyệt.
Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Tờ trình; báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp; bản tổng hợp giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý; các tài liệu khác liên quan.
3. Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết định phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm: Tờ trình; Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và bản tổng hợp giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý; các tài liệu khác liên quan.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh; gửi đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cập nhật vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định tại Nghị định này.”.
23. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 58 như sau:
“c) Việc điều chỉnh đưa hồ, ao, đầm, phá ra khỏi Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được thực hiện như việc lập, công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp theo quy định tại Điều 57 Nghị định này.”.
24. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 60 như sau:
“e) Xây dựng cầu, cảng sông, bến tàu, phà tiếp nhận tàu, âu tàu và các công trình giao thông thủy khác.”;
25. Bổ sung khoản 5 tại Điều 87 như sau:
“5. Trường hợp dữ liệu quan trắc để giám sát bị gián đoạn thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp dữ liệu quan trắc để giám sát trực tuyến bị gián đoạn do việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa, thay thế các thiết bị đo phải có biện pháp thực hiện quan trắc, lưu trữ số liệu theo chế độ giám sát định kỳ và cập nhật đầy đủ thông tin, số liệu vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia. Trường hợp dữ liệu quan trắc chất lượng nước theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 88 của Nghị định này bị gián đoạn thì thực hiện quan trắc 3 ngày/lần và cập nhật số liệu đầy đủ thông tin, số liệu vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Đồng thời, phải báo cáo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ kế hoạch thực hiện việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa, thay thế các thiết bị. Thời gian thực hiện kế hoạch không quá 30 ngày;
b) Trường hợp đường truyền dữ liệu bị gián đoạn vì lý do khác thì ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn liên tục quá 12 giờ, đơn vị vận hành hệ thống phải có thông báo ngay bằng văn bản về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với cơ quan nhận báo cáo quy định tại điểm này.”.
26. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 88 và bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 88 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 88 như sau:
“a) Thông số quan trắc để giám sát trực tuyến đối với công trình khai thác nguồn nước mặt có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên tại vị trí lấy nước, tối thiểu bao gồm: nhiệt độ, pH, hàm lượng ôxy hoà tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy hoá học (COD), Amoni (NH4+ tính theo Nitơ) và các thông số khác theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định trong giấy phép trên cơ sở hiện trạng chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
Trường hợp cách vị trí khai thác nước không lớn hơn 1000m có công trình quan trắc các thông số, chế độ phù hợp với quy định tại điểm này thì được sử dụng số liệu quan trắc tại công trình và truyền về hệ thống để phục vụ giám sát nếu được đơn vị quản lý vận hành công trình đồng ý;
b) Thông số quan trắc để giám sát trực tuyến đối với công trình khai thác nguồn nước dưới đất có quy mô từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên tại vị trí giếng quan trắc hoặc giếng khai thác tối thiểu bao gồm: pH, tổng chất rắn hòa tan (TDS), Amoni (NH4+ tính theo Nitơ), Nitrate (NO3- tính theo Nitơ) và các thông số khác theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định trong giấy phép trên cơ sở hiện trạng chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
Việc quan trắc chất lượng nước được thực hiện tối thiểu tại 01 vị trí. Trường hợp công trình khai thác trong nhiều tầng chứa nước thì tối thiểu mỗi tầng chứa nước khai thác phải có phải có 01 vị trí quan trắc.
Trường hợp cách vị trí quan trắc chất lượng nước không lớn hơn 1000m có công trình quan trắc trong cùng tầng chứa nước khai thác và có các thông số, chế độ phù hợp với quy định tại điểm này thì được sử dụng số liệu quan trắc của công trình và truyền về hệ thống để phục vụ giám sát nếu được đơn vị quản lý vận hành công trình quan trắc đồng ý;”;
b) Bổ sung khoản 3 và khoản 4 tại Điều 88 như sau:
“3. Chế độ quan trắc để giám sát đối với các thông số quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này để giám sát trực tuyến không quá 01 giờ 01 lần theo giờ chẵn (1:00 giờ, 2:00 giờ, 3:00 giờ... 24:00 giờ).
4. Việc quan trắc, giám sát chất lượng nguồn nước quy định tại Điều này để tổ chức, cá nhân sớm phát hiện, ứng phó với sự cố ô nhiễm nguồn nước, các hiện tượng bất thường về chất lượng nguồn nước và làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.”.
27. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 89 và sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 89 như sau:
a) Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 89 như sau:
“ đ) Tính toán lưu lượng đến hồ.”;
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 89 như sau:
“2. Hình thức giám sát:
a) Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ một (01) triệu m3 trở lên: thực hiện quan trắc tự động để giám sát trực tuyến đối với các thông số quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này; thực hiện quan trắc để giám sát định kỳ đối với thông số quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này và lắp đặt camera để giám sát việc xả nước quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Hồ chứa có dung tích toàn bộ nhỏ hơn một (01) triệu m3: thực hiện quan trắc tự động để giám sát trực tuyến đối với các thông số quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này; thực hiện quan trắc để giám sát định kỳ đối với thông số quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này và lắp đặt camera để giám sát việc xả nước quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này”;
c) Sửa đổi khoản 3 Điều 89 như sau:
“3. Chế độ quan trắc để giám sát:
a) Đối với thông số quan trắc để giám sát trực tuyến, không quá 15 phút 01 lần;
b) Đối với thông số quan trắc để giám sát định kỳ: cập nhật số liệu về Hệ thống thông tin cơ sở, dữ liệu tài nguyên nước quốc gia được thực hiện theo chế độ quan trắc và cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn đập, hồ chứa; trường hợp hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận hành liên hồ chứa quan trắc theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa.
Khi có dự báo, cảnh báo bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc các hình thế thời tiết khác gây mưa lũ thực hiện cung cấp số liệu vận hành theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước.”.
28. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 90, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 90 và sửa đổi, bổ sung khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 90 như sau:
a) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 90 như sau:
“c) Lưu lượng khai thác cho các mục đích (nếu có);
b) Bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 90 như sau:
e) Tính toán lưu lượng đến hồ.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 90 như sau:
“2. Hình thức giám sát: thực hiện quan trắc để giám sát định kỳ đối với các thông số quy định tại khoản 1 Điều này; khuyến khích thực hiện quan trắc tự động để giám sát trực tuyến theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận hành liên hồ chứa thì quan trắc theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa.”;
d) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 90 như sau:
“a) Đối với các thông số quan trắc quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm e được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 89 của Nghị định này;”.
29. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 91 như sau:
“a) Lưu lượng khai thác cho các mục đích (nếu có);”.
30. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 92 như sau:
“d) Đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải có tối thiểu 01 giếng quan trắc. Ngoài việc thực hiện quan trắc để giám sát các thông số quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này còn phải quan trắc thông số mực nước trong các giếng quan trắc.
Trường hợp công trình khai thác trong nhiều tầng chứa nước thì mỗi tầng chứa nước khai thác phải có tối thiểu 01 giếng quan trắc.
Trường hợp cách vị trí giếng quan trắc không lớn hơn 1000m có công trình quan trắc trong cùng tầng chứa nước khai thác và có chế độ quan trắc phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều này thì được sử dụng số liệu quan trắc tại công trình và truyền về hệ thống để phục vụ giám sát nếu được đơn vị quản lý vận hành công trình đồng ý.”.
31. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 95 và khoản 4 Điều 95 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 95 như sau:
“a) Ban hành hướng dẫn kỹ thuật, định mức, đơn giá về quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước; hướng dẫn kỹ thuật lập hành lang bảo vệ nguồn nước, thực hiện hạch toán tài nguyên nước; quy định kỹ thuật về cấu trúc, chuẩn dữ liệu đối với các thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước; hướng dẫn kỹ thuật về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;”;
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 95 như sau:
“4. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo quy định của Nghị định này và các trách nhiệm sau đây:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường trong việc: xây dựng Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn; xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
b) Tiếp nhận, quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước theo phân công;
c) Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường trong việc: khoanh định, công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.
32. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm đ và điểm h khoản 7 Điều 97 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 Điều 97 như sau:
“ c) Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm đã được cấp phép trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 mà khai thác từ 2 tầng chứa nước trở lên chưa đảm bảo số lượng giếng quan trắc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 92 của Nghị định này thì tiếp tục thực hiện cho đến khi giấy phép khai thác nước dưới đất hết hiệu lực và phải bổ sung giếng quan trắc khi đề nghị cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất. Việc bổ sung khoan giếng quan trắc phải được thể hiện trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc khoan bổ sung và đưa vào vận hành giếng quan trắc theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện mặt bằng để bổ sung giếng quan trắc theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép xem xét, quyết định trong quá trình cấp phép.
Trường hợp công trình đã được cấp phép trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 mà quy định có nhiều hơn 01 giếng quan trắc đối với mỗi tầng chứa nước thì khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện việc quan trắc mực nước tại các giếng quan trắc hoặc thực hiện quan trắc theo quy định của Nghị định này;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 Điều 97 như sau:
“đ) Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất để sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt có quy mô khai thác từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên đã được cấp phép trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 phải thực hiện việc quan trắc chất lượng nguồn nước khai thác theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 88 của Nghị định khi đề nghị cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất.
Phương án quan trắc chất lượng nguồn nước khai thác phải được thể hiện trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc lắp đặt thiết bị và thực hiện quan trắc chất lượng theo quy định;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 7 Điều 97 như sau:
“h) Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất có giếng khoan khai thác được xây dựng trước ngày 30 tháng 11 năm 2021 không lắp đặt được thiết bị đo mực nước tự động hoặc không đo được mực nước thủ công trong giếng khai thác, mà đã khoan bổ sung giếng quan trắc theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước năm 2012 thì tiếp tục quan trắc mực nước theo quy định của Nghị định này để phục vụ giám sát.
Trường hợp chưa khoan bổ sung giếng quan trắc thì khoan bổ sung tối thiểu 01 giếng quan trắc đại diện cho mỗi tầng chứa nước khai thác khi đề nghị cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất.
Việc bổ sung khoan giếng quan trắc phải được thể hiện trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc khoan bổ sung và đưa vào vận hành giếng quan trắc theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện mặt bằng để bổ sung giếng quan trắc theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép xem xét, quyết định trong quá trình cấp phép;”.
33. Thay thế các cụm từ sau đây:
a) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện” thành “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại điểm a và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 26; khoản 1 Điêu 27; khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 28; khoản 2 Điều 29; khoản 3 Điều 31; khoản 2 và khoản 6 Điều 38; điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 39;
b) Thay thế cụm từ “Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 3 và khoản 4 Điều 6; khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 8; điểm a, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 8 Điều 11; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 12; khoản 1 và khoản 4 Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 15; khoản 3 và khoản 4 Điều 26; khoản 1 Điều 27; khoản 4 Điều 28; khoản 2 và khoản 4 Điều 29; tên Điều 31, khoản 1, điểm đ khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 31; điểm đ khoản 2 Điều 34; khoản 1 Điều 37; Điều 38; Điều 39; khoản 4 Điều 40; khoản 3 và khoản 6 Điều 41; khoản 2 Điều 44; khoản 1 Điều 46; khoản 3 và khoản 6 Điều 50; Điều 55; khoản 1 Điều 59; khoản 2 Điều 61; khoản 3 Điều 63; khoản 1 Điều 66; khoản 2 Điều 68; điểm e khoản 2 Điều 69; Điều 74; Điều 75; khoản 1 Điều 76; khoản 5 va khoản 9 Điều 77; khoản 3 Điều 78; khoản 3 Điều 79; khoản 1 Điều 80; khoản 1 và khoản 3 Điều 84; khoản 4 Điều 87; khoản 1 Điều 95; khoản 8 Điều 97;
c) Thay thế cụm từ “Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn” bằng cụm từ “Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 43;
d) Thay thế cụm từ “nhiệm vụ” bằng cụm từ “đề cương” tại Điều 11, Điều 12, điểm e khoản 2 Điều 13;
đ) Thay thế cụm từ “quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh” hoặc cụm từ “ quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước” bằng cụm từ “quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước và hạ tầng thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh” tại Điều 1; điểm a khoản 1 Điều 8; khoản 1 Điều 32; khoản 2 Điều 41; điểm b khoản 3 Điều 44; điểm b khoản 1 Điều 70; khoản 3 và khoản 5 Điều 77;
e) Thay thế cụm từ “quy hoạch tài nguyên nước” thành cụm từ “ quy hoạch tài nguyên nước, phòng, chống thiên tai và thuỷ lợi” tại khoản 3 Điều 77;
g) Thay thế cụm từ “07 ngày làm việc” thành “02 ngày làm việc” tại điểm a khoản 4 Điều 28; thay thế cụm từ “42 ngày” thành “27 ngày làm việc” tại điểm b khoản 4 Điều 28; thay thế cụm từ “07 ngày làm việc” thành “05 ngày làm việc” tại điểm b khoản 4 Điều 28;
h) Thay thế cụm từ “Ven biển Quảng Ninh và vùng phụ cận” thành cụm từ “ Ven biển Quảng Ninh, Hải Phòng và vùng phụ cận” ở Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 53/2024/NĐ-CP; thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” thành cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.
34. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều; cụm từ sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 4 Điều 7; khoản 5 Điều 11; Điều 19; điểm đ khoản 1 Điều 38; khoản 3 Điều 58; khoản 3 Điều 95.
b) Bãi bỏ cụm từ “Kế hoạch và Đầu tư” tại điểm a khoản 2 Điều 14;
c) Bãi bỏ cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” hoặc “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” tại khoản 3 Điều 7; điểm a khoản 2 Điều 14; điểm c khoản 1 Điều 15; điểm a khoản 3 Điều 26; khoản 4 Điều 26; điểm b khoản 4 Điều 28; điểm a khoản 2 Điều 38, khoản 4 Điều 40; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46; khoản 6 Điều 50; điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 55; khoản 2 Điều 84;
d) Bãi bỏ cụm từ “Giao thông vận tải” tại điểm a khoản 2 Điều 14;
đ) Bãi bỏ cụm từ “việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước” tại Điều 1; bãi bỏ cụm từ “ quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước” tại khoản 3 Điều 6;
e) Bãi bỏ cụm từ “đối với Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh” tại điểm h khoản 2 Điều 13;
g) Bãi bỏ cụm từ “quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi” tại điểm a khoản 2 Điều 60; bãi bỏ cụm từ “điểm a” tại khoản 2 Điều 93; bãi bỏ cụm từ “năm 2012” tại khoản 8 Điều 97;
h) Bãi bỏ cụm từ “huyện (thị xã)” ở mục 5 và cụm từ “huyện/quận” ở chú thích hướng dẫn tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 3 như sau:
“4. Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức lấy ý kiến đối với công trình khai thác nguồn nước quy định tại khoản 1 của Điều này.
5. Trình tự lấy ý kiến:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân đến Sở Nông nghiệp và Môi trường bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng đề nghị tổ chức, cá nhân đầu tư dự án cung cấp bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến giải trình của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án gửi, Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản trả lời góp ý cho tổ chức, cá nhân.”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Việc công khai thông tin được thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Thông tin quy định tại khoản 1 Điều này được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chậm nhất 60 ngày trước khi khởi công và trong suốt quá trình xây dựng công trình, tổ chức, cá nhân đầu tư dự án phải niêm yết công khai thông tin quy định tại khoản 1 Điều này tại Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa điểm nơi xây dựng công trình.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:
“a) Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác để sử dụng nước cho mục đích làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt), thi công xây dựng công trình (trừ công trình hồ chứa, đập dâng, công trình thủy lợi) có quy mô không vượt quá 100 m3/ngày đêm;”.
4. Bổ sung điểm a1 khoản 2 Điều 7 như sau:
“a1) Khai thác nước mặt cho mục đích thi công xây dựng công trình hồ chứa, đập dâng, công trình thủy lợi;”
5. Bổ sung khoản 7 Điều 7 như sau:
“7. Khai thác nước cho các hoạt động sản xuất lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 như sau:
“a) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,5 triệu m3; công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác lớn hơn 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây.
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,5 triệu m3 có quy mô khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,5 m3/giây hoặc có các mục đích khai thác nước khác có quy mô khai thác thuộc trường hợp phải có giấy phép thì phải thực hiện cấp phép theo quy định của Nghị định này;”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 8 như sau:
“b) Các trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà khai thác nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện thì phải thực hiện cấp phép theo quy định của Nghị định này.
Trường hợp khai thác nước từ công trình thủy lợi cho nuôi trồng thủy sản thì lượng nước khai thác cho nuôi trổng thủy sản được tính chung cho sản xuất nông nghiệp.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Các công trình khai thác nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 15 của Nghị định này cấp phép trước khi xây dựng công trình khai thác nước.”.
9. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Thời điểm hiệu lực của giấy phép được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới nộp trước ngày giấy phép đã được cấp trước đó hết hiệu lực (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thời điểm hiệu lực của giấy phép khác với quy định này).”.
10. Bổ sung Điều 8b như sau:
“Điều 8b. Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân đã được đăng ký, cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Ưu tiên đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt.
4. Bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; không gây suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước khi thực hiện việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.”.
11. Bổ sung Điều 8c như sau:
“Điều 8c. Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Việc cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất phải dựa trên căn cứ sau đây:
a) Quy hoạch về tài nguyên nước; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước; trường hợp chưa có các quy hoạch, quy định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất thì phải căn cứ vào khả năng đáp ứng của nguồn nước.
b) Hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng; yêu cầu về bảo vệ tài nguyên nước;
c) Kết quả thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất;
d) Nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước thể hiện trong đơn đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, giấy phép thăm dò nước dưới đất còn phải căn cứ vào quy định tại Điều 30 và khoản 4 Điều 31 của Luật Tài nguyên nước.
12. Bổ sung Điều 8d như sau:
“Điều 8d. Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành việc lấy ý kiến theo quy định tại khoản 8 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước và Điều 3 của Nghị định này;
b) Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8c của Nghị định này; khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật Tài nguyên nước. Bảo đảm các quy định về bảo vệ, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật Tài nguyên nước.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất khi đáp ứng điều kiện sau đây:
Có phương án thi công các hạng mục thăm dò nước dưới đất đáp ứng yêu cầu về bảo vệ nước dưới đất và phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật Tài nguyên nước.
3. Tổ chức khai thác nước mặt có xây dựng đập, hồ chứa trên sông, suối ngoài việc đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, điểm b khoản 3 Điều 50 của Luật Tài nguyên nước còn phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Có phương án về thiết bị, nhân lực để quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo lượng nước đến hồ, vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước;
b) Có quy trình vận hành hồ chứa theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với trường hợp đã có công trình. Riêng đối với đập, hồ chứa thủy lợi, có phương án hoặc quy trình vận hành hồ chứa đối với trường hợp đã có công trình.
4. Khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất, cấp có thẩm quyền xem xét quyết định cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất khi đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm trong hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước thì việc xử lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Việc gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước phải căn cứ vào các điều kiện sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày;
b) Đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khả năng đáp ứng của nguồn nước, phù hợp với quy định về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra;”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục khai thác tài nguyên nước nhưng không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn đúng thời gian quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.”.
15. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 10 như sau:
“h) Trường hợp khoan giếng mới tương tự để thay thế giếng cũ bị hỏng, suy thoái hoặc bị giải tỏa với thông số khai thác không thay đổi thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép nhưng phải được cơ quan thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này xem xét, chấp thuận phương án khoan giếng thay thế và xác nhận bằng văn bản sau khi hoàn thành việc khoan thay thế. Văn bản xác nhận là thành phần không thể tách rời của giấy phép khai thác nước dưới đất đã được cấp. Số lượng giếng thay thế không được vượt quá 50% tổng số lượng giếng theo giấy phép đã được cấp. Khoảng cách giếng thay thế không được vượt quá 1,5 lần chiều dày tầng chứa nước khai thác tại giếng đó. Trường hợp số lượng giếng thay thế vượt quá 50% tổng số lượng giếng theo giấy phép đã được cấp hoặc khoảng cách giếng thay thế vượt quá 1,5 lần chiều dày tầng chứa nước khai thác tại giếng đó thì phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất, bao gồm:
a) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên;
b) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 5 triệu m3 trở lên hoặc hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 10 m3/giây trở lên;
d) Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác nước từ 10 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;
e) Khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 5.000 kw trở lên;
g) Khai thác nước mặt cho các mục đích khác có quy mô từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền có quy mô khai thác từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên;
i) Công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 200 m trở lên. Đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 200 m trở lên.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất với các trường hợp có quy mô khác quy định tại khoản 1 Điều này.”.
2a. Sở Nông nghiệp và Môi trường xác nhận đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất với trường hợp quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận kê khai việc khai thác nước dưới đất của hộ gia đình để sử dụng cho mục đích sinh hoạt với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này.
5. Căn cứ vào yêu cầu công tác, khả năng thực hiện, nguồn lực, điều kiện thực tế và tình hình cụ thể, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc phân cấp, ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Điều 34 của Luật Tổ chức Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân cấp, ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.”
17. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì tổ chức, cá nhân lựa chọn thực hiện thủ tục đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước tại địa phương nơi đặt các hạng mục chính của công trình khai thác nước hoặc địa phương có diện tích lòng hồ lớn nhất.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Trường hợp công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung khi thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì nội dung đề án được lập theo Mẫu 44 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.”
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Trường hợp công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung khi thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì nội dung đề án được lập theo Mẫu 44 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.”
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 25 như sau:
“3. Trường hợp chưa có ứng dụng kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 8 của Nghị định này nộp 01 tờ khai đề nghị đăng ký theo Mẫu 13 và Mẫu 14 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính. Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi xây dựng công trình;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã kiểm tra thông tin tại tờ khai, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xác nhận và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không xác nhận thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho Ủy ban nhân dân cấp xã và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp có thẩm quyền xác nhận đăng ký có nhu cầu điều chỉnh nội dung của tờ khai đăng ký thì thực hiện thủ tục đăng ký mới.”.
21. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 26 như sau:
b) Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành tờ khai và nộp cho Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi tờ khai đăng ký cho Sở Nông nghiệp và Môi trường;
c) Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân trong vòng 20 ngày làm việc.
22. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 32 như sau:
“a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 của Nghị định này đối với các tổ chức, cá nhân có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn.
Căn cứ vào yêu cầu công tác, khả năng thực hiện, điều kiện thực tế và tình hình cụ thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quy định tại điểm này theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.”.
23. Sửa đổi, bổ sung tên điều và khoản 1 Điều 33 như sau:
“Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hành nghề khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có nghĩa vụ:
1. Bảo đảm an toàn cho người và công trình khoan nước dưới đất, không gây sụt, lún đất, xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước, thực hiện các biện pháp khác để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.”.
24. Sửa đổi, bổ sung các điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 4 Điều 47 như sau:
“đ) Trường hợp chủ giấy phép được cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy định của Nghị định này thì phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định này cùng thời điểm thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khi Nhà nước không thực hiện chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật về giá;
e) Trường hợp chủ giấy phép đã được cấp giấy phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng không thuộc đối tượng, phạm vi được chi trả hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật về giá, khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép, gia hạn thì thời gian tính tiền tính từ ngày giấy phép trước đó hết hiệu lực đến thời điểm giấy phép mới hết hiệu lực;
g) Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa được cấp giấy phép khai thác nước mặt, khi thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy định của Nghị định này nhưng không thuộc đối tượng, phạm vi được chi trả hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật về giá thì thời gian tính tiền được tính như sau:
Trường hợp công trình khai thác đã vận hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho nông nghiệp được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
Trường hợp công trình khai thác vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho nông nghiệp được tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
h) Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, khi thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy định của Nghị định này thì thời gian tính tiền được tính như sau:
Trường hợp công trình khai thác đã vận hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho nông nghiệp (trừ tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc) được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
Trường hợp công trình khai thác vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2024, thì phần sản lượng nước cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản được tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
i) Trường hợp chủ giấy phép đã được cấp giấy phép khai thác nước đất để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trước ngày Nghị định này có hiệu lực, khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép, gia hạn thì phần sản lượng nước cấp cho nông nghiệp (trừ tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc) được tính từ thời điểm giấy phép mới có hiệu lực đến thời điểm giấy phép mới hết hiệu lực.”
25. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 47 như sau:
“d) Trường hợp cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế), kinh doanh, dịch vụ khai thác nước phục vụ sinh hoạt và các mục đích khác trong phạm vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó.
Trường hợp cấp nước ngoài phạm vi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì phần sản lượng nước cấp ngoài phạm vi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được xác định cho từng mục đích xác định theo quy định tại điểm b khoản này;”
26. Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 2 Điều 48 như sau:
“c) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá:
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác để khai khoáng là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng.
Trường hợp cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá có sản lượng nước khai thác khác với sản lượng nước quy định tại điểm này thì giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với phần sản lượng này là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác;
d) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở kinh doanh dịch vụ, sản xuất (bao gồm cả cơ sở sản xuất nước cho khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế) trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác.”.
27. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 49 như sau:
“3. Hệ số loại nguồn nước khai thác (K2) được xác định theo loại nguồn nước bao gồm nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, cá nhân khai thác. Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất có giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động nằm trong vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thì hệ số K2 được xác định tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
4. Hệ số điều kiện khai thác (K3) xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác. Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất gồm nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động thì hệ số K3 được xác định trên cơ sở chiều sâu đáy ống lọc trung bình của các giếng.”.
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:
“1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh, truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
29. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 5 Điều 50 như sau:
“4. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thì Chủ giấy phép nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tại địa phương nơi đặt các hạng mục chính của công trình khai thác nước hoặc địa phương có diện tích lòng hồ lớn nhất.
Trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì chủ giấy phép nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước về địa phương đã thực hiện thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước.”.
30. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 51 như sau:
“b) Trường hợp giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước;”.
31. Bổ sung điểm b1 khoản 1 Điều 51 như sau:
“b1) Trường hợp giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Trình tự tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại các điểm b, c và điểm d khoản 2 Điều này;”.
32. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 52 như sau:
“a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này mà giấy phép thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức, cá nhân nộp Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Mẫu 57 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này mà giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, trình tự tiếp nhận, thẩm định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo khoản 2 Điều 51 Nghị định này;”.
33. Bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 52 như sau:
“đ) Khi điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp quy định tại các điểm c, e, i và k khoản 1 Điều này được tính theo các thông số, căn cứ đã được phê duyệt tại quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước liền trước đó.”.
34. Điều chỉnh, bổ sung khoản 4 Điều 52 như sau:
“4. Khi truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải được tính theo các thông số, căn cứ, giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước liền trước đó.
Trường hợp phát sinh khai thác cho mục đích sử dụng nước phải nộp tiền nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thì được tính theo giá tính tiền cấp quyền tại thời điểm ban hành quyết định truy thu.”.
35. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 57 như sau:
“a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều này và thẩm định, quản lý hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;”.
36. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 58 như sau:
“3. Đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan và cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan đã xây dựng, vận hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà thuộc trường hợp phải đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định này thì phải hoàn thành việc đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định này chậm nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2027.”.
37. Thay thế các cụm từ tại một số điểm, khoản, điều sau đây:
a) Thay thế cụm từ “Điều 57 của Luật Tài nguyên nước” bằng cụm từ “Điều 8d của Nghị định này” tại khoản 4 Điều 8;
b) Thay thế cụm từ “Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 16; khoản 2 Điều 26; khoản 1 Điều 29; điểm b khoản 1 Điều 32; điểm b khoản 2 Điều 32; điểm b khoản 3 Điều 32; khoản 2 Điều 33; điểm b khoản 2 Điều 50; điểm b khoản 3 Điều 50; khoản 1 Điều 55; điểm b khoản 2 Điều 55; khoản 1 Điều 57; điểm c, điểm d khoản 1 Điều 57; điểm a khoản 2 Điều 57;
c) Thay thế cụm từ “42 ngày” bằng cụm từ “27 ngày làm việc” tại điểm a khoản 2 Điều 22; cụm từ “35 ngày” bằng cụm từ “21 ngày làm việc” tại điểm a khoản 2 Điều 23; cụm từ “14 ngày” bằng cụm từ “10 ngày làm việc” tại khoản 3 Điều 23; cụm từ “20 ngày” bằng cụm từ “07 ngày làm việc” tại điểm a khoản 2 Điều 24; cụm từ “42 ngày” bằng cụm từ “30 ngày làm việc” tại khoản 1 Điều 28; cụm từ “21 ngày” bằng cụm từ “10 ngày làm việc” tại điểm c khoản 2 Điều 34; cụm từ “14 ngày” bằng cụm từ “06 ngày làm việc” tại điểm c khoản 6 Điều 35; cụm từ “5 ngày làm việc” bằng cụm từ “03 ngày làm việc” tại điểm c khoản 4 Điều 36; cụm từ “5 ngày làm việc” bằng cụm từ “03 ngày làm việc” tại điểm c khoản 2 Điều 51; cụm từ “21 ngày” bằng cụm từ “10 ngày làm việc”, cụm từ “15 ngày” bằng cụm từ “10 ngày làm việc” tại điểm d khoản 2 Điều 51; cụm từ “21 ngày” bằng cụm từ “11 ngày làm việc” tại điểm b khoản 2 Điều 52; cụm từ “21 ngày” bằng cụm từ “15 ngày làm việc” tại khoản 6 Điều 52;
d) Thay thế cụm từ “cơ quan nhà nước có thẩm quyền” bằng cụm từ “cấp có thẩm quyền” tại điểm a khoản 2 Điều 22, điểm a khoản 2 Điều 23, khoản 3 Điều 23, điểm a khoản 2 Điều 24, Điều 27, điểm c khoản 2 Điều 34, điểm c khoản 6 Điều 35, điểm c khoản 4 Điều 36; khoản 4 Điều 37;
đ) Thay thế cụm từ “110 mm” bằng cụm từ “250 mm”, cụm từ “200 m3/ngày đêm” bằng cụm từ “3.000 m3/ngày đêm” tại điểm a khoản 1 Điều 30;
e) Thay thế cụm từ “Cục thuế” bằng từ “Thuế” tại khoản 5 Điều 52, Điều 53, khoản 2 Điều 55, khoản 2 Điều 56; thay thế cụm từ “Tổng cục thuế” bằng cụm từ “Cục thuế” tại khoản 1 Điều 55;
g) Thay thế cụm từ “cơ quan nhà nước có thẩm quyền” bằng cụm từ “người có thẩm quyền” tại khoản 6 Điều 52;
h) Thay thế cụm từ “các cấp” bằng cụm từ “cấp xã” tại điểm c khoản 3 Điều 57;
i) Thay thế từ “đơn” bằng cụm từ “văn bản” tại điểm a khoản 1 Điều 17, điểm a khoản 2 Điều 17, khoản 3 Điều 17, điểm a khoản 1 Điều 18, điểm a khoản 2 Điều 18, khoản 3 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 19, điểm a khoản 2 Điều 19, khoản 3 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 20, điểm a khoản 1 Điều 21, điểm c khoản 1 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 21, điểm b khoản 2 Điều 21, điểm a khoản 1 Điều 34, điểm d khoản 1 Điều 34, điểm a khoản 5 Điều 35, điểm b khoản 5 Điều 35, điểm c khoản 5 Điều 35, điểm d khoản 5 Điều 35, điểm a khoản 3 Điều 36, điểm c khoản 3 Điều 36.
38. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều; cụm từ sau đây:
a) Bãi bỏ cụm từ “Đối với công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định tại khoản 7 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước thì cơ quan thẩm định thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi về tác động của việc khai thác nước dưới đất của công trình đề nghị cấp phép đến an toàn công trình thủy lợi.” tại điểm a khoản 2 Điều 22;
b) Bãi bỏ cụm từ “đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với công trình thủy lợi)” tại khoản 1 Điều 29;
c) Bãi bỏ cụm từ “và điểm b” tại điểm c khoản 1 Điều 30 và điểm b khoản 1 Điều 32; bãi bỏ cụm từ “vừa và” tại điểm b khoản 1 Điều 32;
d) Bãi bỏ cụm từ “phòng Tài nguyên và Môi trường” tại khoản 3 Điều 33;
đ) Bãi bỏ cụm từ “Giấy phép vẫn còn hiệu lực và” tại điểm b khoản 1 Điều 35 và cụm từ “trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép” tại khoản 3 Điều 35;
e) Bãi bỏ cụm từ “Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có công trình (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường); lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về thời gian công trình phải ngừng khai thác;” tại điểm b khoản 2 Điều 52;
g) Bãi bỏ cụm từ “hành nghề khoan nước dưới đất và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước” tại điểm a khoản 1 Điều 57;
h) Bãi bỏ cụm từ “thanh tra” tại điểm b khoản 1 Điều 57;
i) Bãi bỏ cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại đoạn mở đầu của Điều 3 và điểm b khoản 3 Điều 57; bãi bỏ cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện và” tại khoản 4 Điều 57;
k) Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 18; điểm d khoản 1 Điều 18; điểm c khoản 2 Điều 18; điểm c khoản 1 Điều 19; điểm d khoản 1 Điều 19; điểm c khoản 2 Điều 19; điểm b khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 31; điểm b khoản 2 Điều 31; điểm a khoản 2 Điều 32; điểm a khoản 3 Điều 32; điểm a khoản 3 Điều 39; điểm c khoản 3 Điều 39; điểm a khoản 2 Điều 50; điểm a khoản 3 Điều 50; khoản 5 Điều 58.
39. Bổ sung cụm từ tại một số điểm, khoản sau đây:
a) Bổ sung cụm từ “Chủ tịch” trước cụm từ “Ủy ban nhân dân” tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 16; điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 2 Điều 50; điểm b khoản 3 Điều 50;
b) Bổ sung cụm từ “và điểm c” sau cụm từ “điểm b” tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều 35.
40. Thay thế một số Phụ lục của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP như sau:
a) Thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Thay thế Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Thay thế Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các Nhiệm vụ lập quy hoạch đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo nhiệm vụ đã được phê duyệt.
2. Đối với quy định về quan trắc, giám sát
a) Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước mặt đối với công trình hồ chứa để phát điện đã lắp đặt thiết bị, kết nối, truyền số liệu, thực hiện việc quan trắc tự động, liên tục để giám sát trực tuyến trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, thực hiện việc quan trắc, tính toán lưu lượng đến hồ theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2026;
b) Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình hồ chứa thủy lợi để phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác đang phải quan trắc để giám sát trực tuyến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tự quyết định lựa chọn việc tiếp tục quan trắc tự động hoặc chuyển sang quan trắc định kỳ theo quy định của Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà có sự thay đổi về thẩm quyền cấp phép theo quy định của Nghị định này được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước thì tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại gửi đến cấp có thẩm quyền theo quy định của Nghị định này.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá đã nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì sản lượng nước để áp dụng giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại khoản 24 Điều 2 của Nghị định này.
5. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định của Nghị định này đã được cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được quyền trả lại giấy phép được cấp để thực hiện việc đăng ký theo quy định của Nghị định này hoặc tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép. Sau khi giấy phép được cấp hết hiệu lực, nếu tổ chức, cá nhân tiếp tục có nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì thực hiện đăng ký theo quy định của Nghị định này.
6. Tổ chức, cá nhân khai thác nước mặt cho mục đích thi công công trình hồ chứa, đập dâng và công trình thủy lợi thuộc trường hợp không phải cấp phép theo quy định của Nghị định này đã được cấp giấy phép khai thác nước mặt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được quyền trả lại giấy phép đã được cấp.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết theo thủ tục hành chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà chưa có kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì cơ quan thẩm định thông báo trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân.
7. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết theo thủ tục hành chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà chưa có kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận; trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường:
a) Bãi bỏ Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, khoản 4 Điều 48;
b) Bãi bỏ Phụ lục VI kèm theo Nghị định.
3. Bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường:
a) Bãi bỏ Điều 30, Điều 31, khoản 7 Điều 63;
b) Bãi bỏ Phụ lục VII kèm theo Nghị định.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| Nơi nhận: các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; | TM. CHÍNH PHỦ
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN, GIẤY PHÉP, ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC,
TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC GIẤY PHÉP
(Kèm theo Nghị định số /……/NĐ-CP
ngày tháng năm ….. của Chính phủ)
_____________
| STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
|---|---|---|
| Phần I | MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI, TRẢ LẠI, TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC GIẤY PHÉP; TỜ KÊ KHAI KHAI THÁC, TỜ KÊ KHAI ĐĂNG KÝ | |
| 1 | Mẫu 01 | Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất |
| 2 | Mẫu 02 | Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất |
| 3 | Mẫu 03 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất |
| 4 | Mẫu 04 | Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất |
| 5 | Mẫu 05 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt |
| 6 | Mẫu 06 | Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt |
| 7 | Mẫu 07 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển |
| 8 | Mẫu 08 | Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước biển |
| 9 | Mẫu 09 | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai thác tài nguyên nước |
| 10 | Mẫu 10 | Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai thác tài nguyên nước |
| 11 | Mẫu 11 | Đơn đề nghị tạm dừng có thời hạn hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai thác tài nguyên nước |
| 12 | Mẫu 12 | Tờ kê khai khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước dưới đất của hộ gia đình để sử dụng cho mục đích sinh hoạt của mình) |
| 13 | Mẫu 13 | Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) |
| 14 | Mẫu 14 | Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) |
| 15 | Mẫu 15 | Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước mặt |
| 16 | Mẫu 16 | Tờ khai đăng ký sử dụng mặt nước |
| 17 | Mẫu 17 | Tờ khai đăng ký đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan |
| 18 | Mẫu 18 | Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước biển |
| Phần II | MẪU GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ, QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN TRẢ LẠI, TẠM DỪNG, ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI | |
| 1 | Mẫu 19 | Giấy phép thăm dò nước dưới đất |
| 2 | Mẫu 20 | Giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) |
| 3 | Mẫu 21 | Giấy phép khai thác nước dưới đất |
| 4 | Mẫu 22 | Giấy phép khai thác nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều Chỉnh/cấp lại) |
| 5 | Mẫu 23 | Giấy phép khai thác nước mặt |
| 6 | Mẫu 24 | Giấy phép khai thác nước mặt (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) |
| 7 | Mẫu 25 | Giấy phép khai thác nước biển |
| 8 | Mẫu 26 | Giấy phép khai thác nước biển (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) |
| 9 | Mẫu 27 | Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò nước dưới đất/Giấy phép khai thác tài nguyên nước |
| 10 | Mẫu 28 | Quyết định chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước (trường hợp chủ giấy phép đề nghị tạm dừng) |
| 11 | Mẫu 29 | Quyết định tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước (trường hợp do cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm dừng) |
| 12 | Mẫu 30 | Quyết định đình chỉ hiệu lực Giấy phép thăm dò nước dưới đất/Giấy phép khai thác tài nguyên nước |
| 13 | Mẫu 31 | Quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò nước dưới đất/Giấy phép khai thác tài nguyên nước |
| 14 | Mẫu 32 | Giấy xác nhận đăng ký khai thác nước mặt/nước biển |
| 15 | Mẫu 33 | Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước |
| 16 | Mẫu 34 | Giấy xác nhận đăng ký đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan |
| Phần III | HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT | |
| 1 | Mẫu 35 | Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên) |
| 2 | Mẫu 36 | Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm) |
| 3 | Mẫu 37 | Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất) |
| 4 | Mẫu 38 | Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên) |
| 5 | Mẫu 39 | Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm) |
| 6 | Mẫu 40 | Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp công trình khai thác đang hoạt động) |
| 7 | Mẫu 41 | Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép) |
| Phần IV | HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN | |
| 1 | Mẫu 42 | Đề án khai thác nước mặt (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước) |
| 2 | Mẫu 43 | Đề án khai thác nước mặt (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước) |
| 3 | Mẫu 44 | Đề án khai thác nước mặt (đối với công trình thủy lợi) |
| 4 | Mẫu 45 | Đề án khai thác nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép) |
| 5 | Mẫu 46 | Đề án khai thác nước biển (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước) |
| 6 | Mẫu 47 | Đề án khai thác nước biển (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước) |
| 7 | Mẫu 48 | Đề án khai thác nước biển và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép) |
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
__________
Kính gửi: ......................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ……………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): ………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………………………
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1.Vị trí công trình thăm dò: ………………………………..…………(2)
2.2. Mục đích thăm dò:………………………………………………….(3)
2.3. Quy mô thăm dò: …………………………………………………. (4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò: ……………………………..…………...(5)
2.5. Thời gian thi công: ………………………………………..………. (6)
3. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| ....ngày....tháng.....năm..... Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có) |
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường/đặc khu..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ tên tầng chứa nước (có áp/không áp), chiều sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập đề án/báo cáo kết quả thăm dò.
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
______________
Kính gửi: ...................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:…................................................................................
1.2. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.3. Điện thoại: ………………… Email: …...............
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số:.......... ngày.......tháng.......năm........ do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:........................................(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…….…tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:......... (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
...., ngày....tháng....năm.....
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
___________
Kính gửi:…….………….. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): ………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………………………
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Tên công trình:…………………………………………… ....................
2.2. Vị trí công trình khai thác:………………………………………… (2)
2.3. Mục đích khai thác nước:…………………………………………...(3)
2.4. Tầng chứa nước khai thác:………………………………………… (4)
2.5. Số giếng khai thác……………………………………………….….(5)
2.6. Tổng lưu lượng nước khai thác:……………………… (m3/ngày đêm).
2.7. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 5 năm) …………………………
2.8. Chế độ khai thác của công trình:…………………………(6).
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
| Số hiệu | Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu 30) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m) | Tầng chứa nước khai thác | ||
| X | Y | Từ | Đến | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| ….., ngày…. tháng.....năm ….. |
______________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp….., xã/phường/đặc khu......, tỉnh/thành phố…. nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính.
(3) Ghi rõ khai thác nước dưới đất để sử dụng cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản,…..; trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tên tầng chứa nước khai thác (có áp/không áp); trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
(6) Ghi rõ số ngày khai thác nước trong năm.
Trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm (VD: Công trình khai thác nước có thể ghi chế độ khai thác là: 65/365 ngày khai thác với lưu lượng 200.000 m3/ngày đêm, 300/365 ngày khai thác với lưu lượng 150.000 m3/ngày đêm).
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
_____________
Kính gửi:…………………… (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ……………………………………………………..
1.2. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.3. Điện thoại:……………… Email: ………………..
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số:…… ngày….. tháng…… năm……. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn hiệu lực của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:………………………… (2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…….. tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……… (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| …., ngày ... tháng….. năm …. |
__________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC NƯỚC MẶT
______________
Kính gửi:…………………. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ……………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………………… (2)
2. Thông tin chung về công trình khai thác nước:
2.1. Tên công trình …………………………………………………………..
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai thác/vận hành…………..… (3)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố)…. …...… (4)
2.4. Hiện trạng công trình……………………………………..………… (5)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác:……………………………………..….….… (6)
3.2. Vị trí lấy nước:……………………………………………………… (7)
3.3. Mục đích khai thác nước:…………………………………...……… (8)
3.4. Lượng nước khai thác:……………………………………………… (9)
3.5. Dòng chảy tối thiểu: ……………………………………..……..…..(10)
3.6. Chế độ khai thác/vận hành:…………………………………….. .... (11)
3.7. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm) ………………………
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| … ngày …. tháng ... năm … |
________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3) Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,…; cách thức vận hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan.
(4) Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.
(5) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận hành công trình khai thác nước.
(6) Nguồn nước khai thác; ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(7) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng mục chính của công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có hồ chứa, đập ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện) (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(8) Nêu rõ mục đích khai thác nước để sử dụng; trường hợp công trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích khai thác (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản, tạo không gian, thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập,...) và ghi rõ các mục đích khai thác nước phải tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; nhiệm vụ cấp nước trực tiếp, tạo nguồn tương ứng với từng mục đích khai thác.
(9) Ghi rõ lượng nước khai thác lớn nhất cho từng mục đích theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm, ghi rõ lượng nước khai thác trực tiếp; đối với công trình thủy điện ghi rõ lưu lượng phát điện thiết kế qua nhà máy và công suất lắp máy. Trong đó:
- Lượng nước khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
Trường hợp công trình có mục đích tạo nguồn ghi rõ lượng nước tạo nguồn, tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(10) Ghi rõ giá trị dòng chảy tối thiểu đề xuất đối với loại hình công trình thuộc trường hợp phải xác định dòng chảy tối thiểu theo quy định.
(11) Ghi rõ số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo tháng/mùa vụ/năm; công trình có mục đích ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan thì ghi rõ chế độ vận hành của công trình.
Trường hợp công trình (trừ khai thác nước cho thủy điện) có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm (VD: Công trình khai thác nước có thể ghi chế độ khai thác là: 65/365 ngày khai thác với lưu lượng 200.000 m3/ngày đêm, 300/365 ngày khai thác với lưu lượng 150.000 m3/ngày đêm).
Mẫu 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT
_____________
Kính gửi:……………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ..................................................................................
1.2. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.3. Điện thoại:………………… Email: ………………..(2)
1.4. Giấy phép khai thác nước mặt số:….. ngày......tháng….. năm……. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn, hiệu lực của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:………………………… (3)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…… tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:…….. (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| .…, ngày…. tháng... năm … |
__________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép do tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi thì phải ghi rõ lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
_____________
Kính gửi:…………… ……… (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ……………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………….……… (2)
2. Thông tin chung về công trình khai thác nước biển:
2.1. Tên công trình …………………………………………………………..
2.2. Vị trí khu vực công trình (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố).
2.3. Hiện trạng công trình…………………………………..………….. (3)
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
3.1. Vị trí khai thác:……………………………………………………. (4)
3.2. Mục đích khai thác:………………………………………….……. (5)
3.3. Phương thức khai thác:……………………………………………. (6)
3.4. Lượng nước khai thác: ………………………………...………….. (7)
3.5. Chế độ khai thác:…………………………………………………… (8)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm) ………………………
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| … ngày... tháng... năm … |
_______________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận hành công trình khai thác nước.
(4) Ghi rõ tên vùng biển khai thác thuộc địa phận xã/phường/đặc khu.....,tỉnh/thành phố...; vị trí lấy nước: thôn/ấp... xã/phường/đặc khu..., tỉnh/thành phố...; tọa độ của điểm lấy nước, khu vực sử dụng nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(5) Nêu rõ các mục đích khai thác nước biển (làm mát, gia nhiệt, nuôi trồng thủy sản, tuyển quặng,...).
(6) Mô tả các hạng mục công trình, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng, trữ nước,...
(7) Lưu lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm).
(8) Ghi rõ số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo tháng/mùa, năm.
Trường hợp công trình khai thác nước có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm (VD: Công trình khai thác nước có thể ghi chế độ khai thác là: 65/365 ngày khai thác với lưu lượng 200.000 m3/ngày đêm, 300/365 ngày khai thác với lưu lượng 150.000 m3/ngày đêm).
Mẫu 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
____________
Kính gửi: …………………(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép;
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ……
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/ số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:……………..Email: ………………… (2)
1.5. Giấy phép khai thác nước biển số:…. ngày….. tháng….. năm…. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn, hiệu lực của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:……………..………… (3)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn (trường hợp đề nghị gia hạn):....tháng/năm.
- Nội dung đề nghị điều chỉnh (trường hợp điều chỉnh giấy phép):….
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| …. , ngày... tháng… năm …. |
_______________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép do tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi thì phải ghi rõ lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
_____________
Kính gửi:…… ……… (1)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép……………..
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ………(2)
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/ số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ……………….… (3)
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:……………………………...……… (4)
3. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) kiến nghị các nội dung cấp lại giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
|
| …, ngày…. tháng…... năm … |
________________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Là chủ giấy phép đối với trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định này; là tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.
(3) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(4) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
Mẫu 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
__________
Kính gửi:……… …………. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………….……… (2)
2. Lý do đề nghị trả lại giấy phép:……………………………………… (3)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và các nghĩa vụ khác liên quan đến khai thác nước theo quy định của pháp luật (kèm theo tài liệu chứng minh) đến thời điểm trả lại giấy phép.
- Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, chấm dứt hiệu lực của Giấy phép số:………. ngày………. tháng…… năm…..do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp cho (tên chủ giấy phép).
|
| … ngày... tháng… năm ….. |
_______________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3) Trình bày rõ lý do đề nghị trả lại giấy phép.
Mẫu 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
___________
Kính gửi:……… …………. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): ………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có), hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:……………..Email: …………….…… (2)
2. Lý do đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu lực giấy phép:……………… (3)
3. Thời gian đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu lực giấy phép: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm (4).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê duyệt tạm dừng thời hạn hiệu lực của Giấy phép số:………. ngày………. tháng…… năm ………. do (tên cơ quan cấp giấy phép) từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng …năm … cấp cho (tên chủ giấy phép).
|
| … ngày... tháng… năm ….. |
_______________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Nông nghiệp và Môi trường/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này).
(2) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép, ngoài ra ghi rõ số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
(3) Trình bày rõ lý do đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu lực giấy phép.
(4) Ghi rõ thời gian đề nghị tạm dừng thời hạn hiệu lực giấy phép:
- Thời gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 30 ngày liên tục đối với trường hợp tạm dừng hiệu lực Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
- Thời gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 60 ngày liên tục đối với trường hợp tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
Mẫu 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
TỜ KÊ KHAI
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp khai thác nước dưới đất của hộ gia đình
để sử dụng cho mục đích sinh hoạt của mình)
______________
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu……. (nơi có công trình khai thác)
1. Thông tin về hộ gia đình kê khai:
1.1. Thông tin về hộ gia đình kê khai: Tên chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú:...................................
1.2. Số điện thoại, email liên hệ (nếu có): .................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
Thông tin về công trình khai thác được tổng hợp theo bảng dưới đây:
| TT | Loại hình giếng/ hố đào/ hành lang/ mạch lộ/ hang động,… | Giếng khai thác | Vị trí | Chiều sâu giếng (m) | Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm) | Chế độ khai thác (1) | ||
| Thôn/ ấp, xã/ tỉnh | Tọa độ X theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có) | Tọa độ Y theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có) | ||||||
| 1 | Giếng/ hố đào/ hành lang/ mạch lộ/ hang động,… | Giếng 1 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Giếng/ hố đào/ hành lang/ mạch lộ/ hang động,.. | Giếng 2 |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ...., ngày .... tháng ..... năm .... |
______________
Hướng dẫn kê khai:
(1) Ghi rõ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày.
Mẫu 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô
không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất
để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
______________
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ..........
1.2. Số điện thoại, email liên hệ (nếu có): .................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
Thông tin về công trình khai thác được tổng hợp theo bảng dưới đây:
| TT | Tên công trình/ số hiệu giếng | Vị trí (xã/ tỉnh) | Tọa độ (X,Y) theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° | Chiều sâu giếng (m) | Lượng nước khai thác (m3/ngày đêm) | Mục đích khai thác nước (ghi rõ từng mục đích khai thác) | Tầng chứa nước khai thác | Chế độ khai thác nước (1) |
| I | Tên công trình thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 1 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai thác):……………………. (m3/ngày đêm) | ||||||||
| II | Tên công trình thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 2 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai thác):……………………. (m3/ngày đêm) | ||||||||
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ...., ngày .... tháng ..... năm ... |
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
________________
Hướng dẫn đăng ký: (1) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
Mẫu 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong
khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
___________
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ...........
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có) liên hệ:..............................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Tên công trình/dự án: ..............................................................................
2.2. Vị trí công trình:…………………………………………..…………(1)
2.3. Kích thước moong khai thác: ..................................................................
2.4. Mục đích sử dụng nước (để tuyển quặng hay bơm hút nước để tháo khô mỏ):.......
2.5. Lượng nước bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:..............(m3/ngày đêm)
2.6. Chế độ bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:.................................. (2)
2.7. Thời gian đăng ký:...............................................................................(3)
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ...., ngày..... tháng..... năm ..... | |
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ |
| |
______________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự án.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
_______________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ vị trí lắp đặt bơm hút nước tại moong (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có)).
(2) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
(3) Ghi rõ số năm đăng ký khai thác nước.
Mẫu 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT
___________
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố…….(nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ...........
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có): .........................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Trường hợp có 01 công trình khai thác nước mặt
a) Tên công trình: ...........................................................................................
b) Vị trí công trình: ................................................................................... (1)
c) Nguồn nước khai thác: .......................................................................... (2)
d) Mục đích khai thác: .............................................................................. (3)
đ) Lưu lượng khai thác: ............................................................................ (4)
e) Phương thức khai thác: ......................................................................... (5)
g) Chế độ khai thác: .................................................................................. (6)
h) Giá trị dòng chảy tối thiểu xả sau công trình đề xuất (đối với đập, hồ chứa xây dựng trên sông, suối): ........................................................ ............... (7)
i) Hiện trạng công trình……………………………………………..…… (8)
2.2. Trường hợp có từ 02 công trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm Tờ khai đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ..., ngày.... tháng .... năm.... |
________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác nước mặt; tọa độ X, Y các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) đo bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương đương).
(2) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(3) Nêu rõ mục đích khai thác nước để sử dụng; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu có).
(4) Ghi rõ lượng nước khai thác và lượng nước để tạo nguồn (nếu có), tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(5) Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước, kênh dẫn...), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,...
(6) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối với hồ chứa), số giờ lấy nước trong ngày, số ngày lấy nước theo tháng/mùa vụ/năm.
(7) Đề xuất cụ thể giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình hồ chứa/đập dâng trên sông, suối và kèm theo các tài liệu làm căn cứ đề xuất.
(8) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận hành công trình khai thác nước.
Phụ lục
| Tên công trình | Đơn vị quản lý | Loại hình công trình khai thác | Vị trí | Nguồn nước khai thác | Mục đích khai thác nước/ tạo nguồn | Lưu lượng khai thác ngày đêm) | Chế độ khai thác | Hiện trạng công trình | Trạm bơm | Cống | Hồ chứa/Đập | Ghi chú
| |||||||
| X | Y | Xã, tỉnh | Công suất thiết kế (m3/h) | Công suất thực tế (m3/h) | Lưu lượng thiết kế | Kích thước | Dung tích toàn bộ | Dung tích hữu ích | Chiều dài đập chính | Giá trị dòng chảy tối thiểu đề xuất xả sau đập/ hồ chứa | |||||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MẶT NƯỚC
__________
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố………(nơi mặt nước được sử dụng)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ..............
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có): .........................................
2. Thông tin về việc sử dụng mặt nước:
2.1. Trường hợp có 01 vị trí sử dụng mặt nước
a) Vị trí sử dụng mặt nước: ....................................................................... (1)
b) Nguồn nước sử dụng: ............................................................................(2)
c) Mục đích sử dụng: …………................................................................ (3)
d) Diện tích mặt nước sử dụng (đơn vị là m2): ...............................................
đ) Thời gian sử dụng mặt nước: .................................................................(4)
e) Hiện trạng sử dụng……………………………………….…………… (5)
2.2. Trường hợp có từ 02 vị trí sử dụng trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm Tờ khai đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ......, ngày..... tháng ..... năm..... |
_______________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố nơi sử dụng mặt nước).
(2) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(3) Nêu rõ mục đích sử dụng mặt nước: kinh doanh - dịch vụ, nuôi trồng thủy sản; sử dụng mặt nước hồ chứa để sản xuất điện mặt trời; các khu, điểm du lịch có hoạt động sử dụng mặt nước.
(4) Ghi rõ thời gian dự kiến sử dụng mặt nước trong ngày, trong năm.
(5) Ghi rõ đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian bắt đầu sử dụng nước/dự kiến sử dụng nước.
Phụ lục
| STT | Vị trí | Nguồn nước sử dụng | Mục đích sử dụng | Diện tích mặt nước sử dụng | Thời gian sử dụng mặt nước | |
| Xã | Tỉnh | |||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Mẫu 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
TỜ KHAI
ĐÀO HỒ, AO, SÔNG, SUỐI, KÊNH, MƯƠNG, RẠCH ĐỂ TẠO
KHÔNG GIAN THU, TRỮ NƯỚC, DẪN NƯỚC, TẠO CẢNH QUAN
____________
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố…..(nơi đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): .............
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có): .........................................
2. Thông tin về đào hồ, ao:
2.1. Trường hợp đào hồ, ao
a) Vị trí đào (thôn/ấp; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố nơi đào hồ, ao): ........
b) Mục đích đào hồ, ao (tạo không gian thu, trữ nước, tạo cảnh quan,…):…......
c) Diện tích mặt nước hồ, ao (đơn vị là m2): ..................................................
Trường hợp có từ 02 hồ, ao trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai đăng ký này.
d) Thời gian thực hiện:………………………………………………………
2.2. Trường hợp đào sông, suối, kênh, mương, rạch:
a) Vị trí đào (thôn/ấp; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố nơi đào song, suối, kênh, mương, rạch):…….
b) Mục đích đào sông, suối, kênh, mương, rạch (tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan,…):…….
c) Lưu lượng dẫn, chuyển nước đối với sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m3/giây):..
d) Bề rộng đáy đối với sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m): ............
đ) Chiều dài của sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m): ............
e) Thời gian thực hiện:………………………………………………………
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ...., ngày..... tháng ..... năm..... |
Phụ lục
| STT | Vị trí | Mục đích sử dụng | Diện tích đào hồ, ao | |
| Xã | Tỉnh | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Mẫu 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
__________
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố…..(nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ...........
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có): ..........................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Trường hợp có 01 công trình khai thác
a) Vị trí công trình:.................................................................................. (1)
b) Nguồn nước khai thác: ........................................................................ (2)
c) Nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng: ..............................(3)
d) Mục đích khai thác: ..............................................................................(4)
đ) Lưu lượng khai thác: .............................................................................(5)
e) Phương thức khai thác và phương thức xả: ...........................................(6)
g) Chế độ khai thác: ...................................................................................(7)
h) Hiện trạng công trình……………….………………………………… (8)
2.2. Trường hợp có từ 02 công trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm Tờ khai đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
|
| ...., ngày.... tháng.... năm ..... |
________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh, bao gồm vị trí lấy nước biển (thuộc khu vực/vùng biển, xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác nước biển; tọa độ X, Y các hạng mục chính công trình theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(2) Ghi rõ nguồn nước biển thuộc khu vực/vùng biển khai thác.
(3) Ghi rõ nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng thuộc khu vực/vùng biển khai thác; trường hợp nguồn nước tiếp nhận trên đảo, đất liền cần ghi rõ xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố; trường hợp nguồn tiếp nhận là các nguồn nước khác cần ghi rõ tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá.
(4) Nêu rõ mục đích khai thác nước để sử dụng; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu có).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác và lượng nước để tạo nguồn (nếu có), tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(6) Nêu rõ các hạng mục công trình khai thác; cách thức lấy nước, dẫn nước,...
(7) Ghi rõ số giờ lấy nước trong ngày, số ngày lấy nước theo tháng/mùa vụ/năm.
(8) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian bắt đầu vận hành công trình khai thác nước/dự kiến vận hành công trình khai thác nước.
Phụ lục
| Tên công trình | Đơn vị quản lý | Loại hình công trình khai thác | Vị trí lấy nước biển | Vị trí nguồn nước tiếp nhận sau khi sử dụng | Mục đích khai thác, sử dụng | Lưu lượng khai thác, sử dụng (m3/ngày) | Ghi chú | ||||
| X | Y | Xã, tỉnh | X | Y | Xã, tỉnh | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 19
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ______________
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ..., ngày…. tháng…. năm…. |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số….. ngày.... tháng .... năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số …… ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ………………………………………..………………………………....;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..tháng…... năm.....và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục đích thăm dò:.......................................................................................
- Quy mô thăm dò: .......................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường/đặc khu...,tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°):……………….
4. Tầng chứa nước thăm dò: (ghi rõ tên tầng chứa nước, có áp/không áp).
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là ….. năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác....................................................................................(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày …………. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: - (Tên chủ giấy phép); - Cục Quản lý tài nguyên nước; - Sở NN&MT tỉnh/thành phố…; - ........................................; - Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định. | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình thăm dò theo quy định và của pháp luật về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng sau khi hoàn thành thăm dò theo quy định; lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu 20
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ___________
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ .…., ngày…... tháng…. năm…. |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số….. ngày.... tháng .... năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số …… ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ………………………………………..………………………………….;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..tháng….năm…và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò:.......................................................................................
2. Quy mô thăm dò: .......................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường/đặc khu..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
4. Tầng chứa nước thăm dò: (ghi rõ tên tầng chứa nước, có áp/không áp).
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01 năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác....................................................................................(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ……. và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…., ngày… tháng…. năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp.
| Nơi nhận: - (Tên chủ giấy phép); - Cục Quản lý tài nguyên nước; - Sở NN&MT tỉnh/thành phố…; - ........................................; - Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan thẩm định. | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình thăm dò theo quy định và của pháp luật về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng sau khi hoàn thành thăm dò theo quy định và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu 21
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …..tháng.... năm.... |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số….. ngày .... tháng…. năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm…… (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số …… ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ……………………………………………………………………………. ;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình:…………………………………………...……………….
2. Mục đích khai thác nước: ………………………………………………..
3. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp, xã/phường/đặc khu....,.tỉnh/thành phố...... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính).
4. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ tên tầng chứa nước khai thác có áp/không áp; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước).
6. Tổng lưu lượng nước khai thác:…………………….. (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
7. Thời hạn của giấy phép là………… năm.
8. Chế độ khai thác của công trình:……………; (trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm).
9. Vị trí toạ độ, lưu lượng và các thông số của công trình cụ thể như sau:
| Số hiệu | Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục...., múi chiếu 30) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m) | Tầng chứa nước khai thác | ||
| X | Y | Từ | Đến |
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác....................................................................................(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày…………………….. Chậm nhất 45 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
__________________
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định; thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác theo quy định; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ nước dưới đất trong quá trình khai thác theo quy định và của pháp luật về tài nguyên nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng theo quy định và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu 22
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày… tháng…. năm... |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số….. ngày ....... tháng…… năm……… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng ……năm……. (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số….. ngày ... tháng .... năm……. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ……………………………………………………………………………. ;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...năm…..và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình:…………………………………………………………..
2. Mục đích khai thác nước: ………………………………………………..
3. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…… xã/phường/đặc khu.... tỉnh/thành phố...... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính).
4. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ tên tầng chứa nước khai thác có áp/không áp; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước).
6. Tổng lưu lượng nước khai thác:……….. (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
7. Thời hạn của giấy phép là……….. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến……………. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
8. Chế độ khai thác của công trình:…………….; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
9. Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của công trình cụ thể như sau:
| Số hiệu | Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục...., múi chiếu 30) (1) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m) (1) | Tầng chứa nước khai thác | ||
| X | Y | Từ | Đến | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác....................................................................................(2)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày…… và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số...ngày....tháng…. năm... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
__________________
(1) Cập nhật, bổ sung theo quy định hiện hành đối với trường hợp gia hạn giấy phép.
(2) Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép đã được cấp và được cập nhật, bổ sung phù hợp với các quy định hiện hành (yêu cầu về: hạn ngạch khai thác tài nguyên nước, chất lượng nguồn nước khai thác; yêu cầu bảo vệ nước dưới đất; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 23
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ____________
Số: …/GP-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ …., ngày…. tháng…. năm…. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT
__________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số….. ngày.... tháng .... năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số….. ngày…. tháng.... năm …….. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………. (1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày….. tháng….. năm…….. và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình: …………………………………………………………
2. Mục đích khai thác nước:……………………………………..…….. (2)
3. Nguồn nước khai thác:……………………………………………… (3)
4. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai thác nước:…………. (4)
5. Chế độ khai thác: …………………………………………...………..(5)
6. Lượng nước khai thác:…………………………………….………… (6)
7. Phương thức khai thác:……………………………………………… (7)
8. Thời hạn của giấy phép là…………năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác ………………………………………………...… (8).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước mặt của công trình này.
Điều 4. (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày……………….. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước mặt với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp Giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
_____________________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác nước; trường hợp công trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan ….).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ các hạng mục công trình khai thác (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công trình hồ chứa, đập dâng ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy thủy điện (nếu có), cửa xả ra nguồn nước tiếp nhận. Đối với các công trình khai thác nước khác là tọa độ vị trí lấy nước.
(5) Đối với công trình khai thác nước trực tiếp, tùy thuộc vào loại hình, phương thức khai thác mà thể hiện các thông tin về: số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo tháng/mùa vụ/năm đối với công trình khai thác nước trực tiếp; ghi rõ chế độ vận hành điều tiết đối với hồ chứa/đập dâng/công trình ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan.
Trường hợp công trình (trừ khai thác nước cho thủy điện) có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác lớn nhất cho từng mục đích theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm, ghi rõ lượng nước khai thác trực tiếp và kết hợp tạo nguồn cho các mục đích (nếu có); đối với công trình thủy điện ghi rõ lưu lượng phát điện thiết kế qua nhà máy và công suất lắp máy. Trong đó:
- Lượng nước khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước thiết kế qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
- Ghi rõ các mục đích mà công trình tạo nguồn (nếu có).
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: hạn ngạch khai thác tài nguyên nước, bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình; chất lượng nguồn nước khai thác; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 24
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP _____________
Số: …/GP-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ …., ngày .... tháng…. năm…. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ …….…….…….….…….…….…….……….…….…….…….……….(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình .............................................................................................
2. Mục đích khai thác nước: ..................................................................... (2)
3. Nguồn nước khai thác: .......................................................................... (3)
4. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai thác nước: ................... (4)
5. Chế độ khai thác: .................................................................................. (5)
6. Lượng nước khai thác: .......................................................................... (6)
7. Phương thức khai thác: ......................................................................... (7)
8. Thời hạn của giấy phép là …….. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến ngày ……..…….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác ………………………………………………...… (8).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước mặt của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ……..……..…….. và thay thế Giấy phép khai thác nước mặt mặt số.... ngày... tháng.... năm ….. do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước mặt như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác nước; trường hợp công trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan…).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ các hạng mục công trình khai thác (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công trình hồ chứa, đập dâng ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy thủy điện (nếu có), cửa xả ra nguồn nước tiếp nhận. Đối với các công trình khai thác nước khác là tọa độ vị trí lấy nước.
(5) Ghi rõ số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo tháng/ mùa vụ/năm đối với công trình khai thác nước trực tiếp; ghi rõ chế độ vận hành điều tiết đối với hồ chứa/đập dâng/công trình ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan.
Trường hợp công trình (trừ khai thác nước cho thủy điện) có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác lớn nhất cho từng mục đích theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm, ghi rõ lượng nước khai thác trực tiếp và kết hợp tạo nguồn cho các mục đích (nếu có); đối với công trình thủy điện ghi rõ lưu lượng phát điện thiết kế qua nhà máy và công suất lắp máy. Trong đó:
- Lượng nước khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
- Ghi rõ các mục đích mà công trình tạo nguồn (nếu có).
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép đã được cấp và được cập nhật, bổ sung phù hợp với các quy định hiện hành (yêu cầu về: hạn ngạch khai thác tài nguyên nước, chất lượng nguồn nước khai thác, bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 25
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ____________
Số: …/GP-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ …., ngày ... tháng …. năm…. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ .....................................................................................................(1) ;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày .... tháng .... năm .... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công trình: .........................................................................................
2. Mục đích khai thác: .............................................................................. (2)
3. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai thác: ............................ (3)
4. Lượng nước khai thác: .......................................................................... (4)
5. Chế độ khai thác: .................................................................................. (5)
6. Phương thức khai thác: ......................................................................... (6)
7. Thời hạn của giấy phép: …….. năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác ………………………………………………...… (7).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước biển của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày …….…….…….…….……. Chậm nhất 45 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước biển với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp Giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
___________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai thác nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) cửa lấy nước.
(4) Lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm).
(5) Ghi số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo năm; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
(6) Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển (nếu có) về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình.
(7) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác nước biển do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan, các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 26
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ___________
Số: …/GP-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ..., ngày.... tháng…. năm…. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ......................................................................................................(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của ...........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) khai thác nước biển với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: ...........................................................................................
2. Mục đích khai thác: .............................................................................. (2)
3. Vị trí các hạng mục chính của công trình khai thác: ............................ (3)
4. Lượng nước khai thác: .......................................................................... (4)
5. Chế độ khai thác: .................................................................................. (5)
6. Phương thức khai thác: ......................................................................... (6)
7. Thời hạn của giấy phép: ……. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến ngày ………… (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở trung ương và địa phương; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các yêu cầu khác …………………………………………...……… (7).
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước biển của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày …………………… và thay thế Giấy phép khai thác nước biển số...ngày....tháng... năm... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước biển như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai thác nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) cửa lấy nước.
(4) Lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm).
(5) Ghi số giờ khai thác nước trong ngày, số ngày khai thác nước theo năm; trường hợp công trình có nhu cầu khai thác với nhiều cấp quy mô, lưu lượng khai thác trong năm thì ghi rõ số ngày khai thác tương ứng với từng cấp quy mô, lưu lượng khai thác nước trong năm.
(6) Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển (nếu có) về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình.
(7) Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép đã được cấp và được cập nhật, bổ sung phù hợp với các quy định hiện hành (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có liên quan, các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 27
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò nước dưới đất/
Giấy phép khai thác tài nguyên nước
_________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ..................................................................................................... (1);
Xét Đơn đề nghị trả lại Giấy phép... (2) số:....ngày.... tháng....năm do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép);
Theo đề nghị của ...........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) có địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) trả lại Giấy phép ……(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do trả lại giấy phép: ......................................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ... năm ... hết hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... và mọi quyền lợi của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) liên quan đến Giấy phép nêu trên đều chấm dứt.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép): ……(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày……
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
___________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất, nước mặt, nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do trả lại giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trám lấp giếng...).
Mẫu 28
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước
(trường hợp chủ giấy phép đề nghị tạm dừng)
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép số….. ngày … tháng … năm… của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép)/Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh…(trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Nông nghiệp và Môi trường);
Căn cứ ..................................................................................................... (1);
Xét Đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực Giấy phép... (2) số:....ngày.... tháng....năm …. do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép);
Theo đề nghị của ............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép) tạm dừng hiệu lực Giấy phép……(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép: ..................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ... năm ... tạm dừng hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm … đến ngày…… tháng….. năm……
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân tạm dừng hiệu lực giấy phép):…………………………………………………………………………(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia, theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước của công trình này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép khai thác nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: tiếp tục thực hiện việc quan trắc, giám sát, phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành với địa phương, các công trình khai thác thượng, hạ du.....).
Mẫu 29
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | ...., ngày .... tháng .... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước
(trường hợp do cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm dừng)
_________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành tại Quyết định số ........... ngày .... tháng .... năm ......... (nếu có);
Căn cứ ..................................................................................................... (1);
Theo đề nghị của ............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hiệu lực Giấy phép ……(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) cấp cho (tên tổ chức/cá nhân) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép: .................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ... năm ... tạm dừng hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ….. đến ngày….. tháng…… năm…….
Tạm dừng có thời hạn hiệu lực của các giấy phép khai thác tài nguyên nước theo phụ lục kèm theo Quyết định này (trường hợp tạm dừng có thời hạn hiệu lực của từ 02 giấy phép trở lên).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân tạm dừng hiệu lực giấy phép):…………………………………………………………………………(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước của công trình này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
___________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép khai thác nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: tiếp tục thực hiện việc quan trắc, giám sát, phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành với địa phương, các công trình khai thác thượng, hạ du.....).
Phụ lục
DANH SÁCH CÁC CHỦ GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠM DỪNG CÓ THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP
(Kèm theo Quyết định số…..ngày…..tháng…..năm……của ………)
_____________
| TT | Số giấy phép | Tên chủ giấy phép | Địa chỉ chủ giấy phép | Thời gian bắt đầu tạm dừng hiệu lực giấy phép (từ ngày..tháng...năm) | Lý do tạm dừng hiệu lực giấy phép |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 30
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày .... tháng .... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hiệu lực Giấy phép thăm dò nước dưới đất/
Giấy phép khai thác tài nguyên nước
______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ..................................................................................................... (1);
Theo đề nghị của …………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hiệu lực Giấy phép ……(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) cấp cho (tên tổ chức/cá nhân) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đình chỉ hiệu lực giấy phép: ....................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ... năm ... bị đình chỉ hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ….. đến ngày….. tháng…… năm…….
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên chủ giấy phép bị đình chỉ hiệu lực giấy phép):……(4)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của Quyết định này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát việc thực hiện đình chỉ hiệu lực của giấy phép của công trình này.
Điều 4. ……………..(tên chủ giấy phép) bị đình chỉ hiệu lực Giấy phép có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.......
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò nước dưới đất, khai thác nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do đình chỉ hiệu lực giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp bị đình chỉ do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về: ngừng ngay việc thăm dò nước dưới đất, khai thác tài nguyên nước,.....).
Mẫu 31
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép thăm dò nước dưới đất/
Giấy phép khai thác tài nguyên nước
________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ..................................................................................................... (1);
Theo đề nghị của……………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép ……(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) cấp cho (tên tổ chức/cá nhân) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do thu hồi giấy phép: ...................................................................... (3)
2. Giấy phép .... (2) số .... ngày ... tháng ... năm ... bị thu hồi kể từ ngày ... tháng ... năm…
Điều 2. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của Quyết định này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 3. ……………..(tên chủ giấy phép) bị thu hồi Giấy phép có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.......
| Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy phép thăm dò nước dưới đất, khai thác nước dưới đất, khai thác nước mặt, khai thác nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do thu hồi giấy phép.
Mẫu 32
| TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
| Số: …/… | ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
|
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC MẶT/NƯỚC BIỂN
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …… ngày …. tháng .... năm …. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố….;
Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước mặt/nước biển của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày .... tháng .... năm .....
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký khai thác nước nước mặt/nước biển cho công trình…..(1) ngày... tháng... năm... với các nội dung như sau:
a) Vị trí công trình:.................................................................................... (2)
b) Nguồn nước khai thác: ......................................................................... (3)
c) Mục đích khai thác: ............................................................................. (4)
d) Quy mô khai thác: .................................................................................(5)
đ) Phương thức khai thác: ......................................................................... (6)
e) Chế độ khai thác: ...................................................................................(7)
g) Yêu cầu về dòng chảy tối thiểu xả sau công trình (đối với đập, hồ chứa xây dựng trên sông, suối): ........................................................................... ......(8)
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................(9)
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác nước mặt/nước biển của công trình này.
| Nơi nhận: - UBND cấp xã nơi có công trình; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
(1) Ghi tên công trình khai thác, sử dụng nước.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng/đặt công trình; tọa độ các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(3) Ghi tên tầng chứa nước khai thác/sông/suối/kênh/mương/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác nước; trường hợp công trình khai thác nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngăn mặn, tạo nguồn, tạo cảnh quan, …).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác trực tiếp và lượng nước để tạo nguồn (nếu có), tính bằng m3/s hoặc m3/ngày đêm.
(6) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình (đối với công trình khai thác).
(7) Ghi rõ số giờ lấy trước trong ngày, số ngày lấy nước theo tháng/mùa, vụ/năm đối với công trình khai thác nước trực tiếp; ghi rõ chế độ vận hành điều tiết đối với hồ chứa/đập dâng/công trình ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan.
(8) Ghi rõ giá trị và thời gian duy trì dòng chảy xả sau công trình hồ chứa, đập dâng.
(9) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký, cụ thể như:
- Thực hiện vận hành công trình khai thác theo đúng cam kết; trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước; cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin, dữ liệu về hoạt động khai thác tài nguyên nước của công trình vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp có nhu cầu khai thác có quy mô thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước thì phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Nghị định này.
- Các yêu cầu khác trong khai thác và bảo vệ nguồn nước (nếu có).
Mẫu 33
| TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MẶT NƯỚC
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …… ngày …. tháng .... năm …. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh…;
Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước sử dụng mặt nước của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày .... tháng .... năm .....
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký sử dụng mặt nước cho công trình………(1) với các nội dung như sau:
a) Vị trí sử dụng mặt nước: ....................................................................... (2)
b) Nguồn nước sử dụng: ........................................................................... (3)
c) Mục đích sử dụng: ................................................................................ (4)
d) Diện tích mặt nước sử dụng (đơn vị là m2): ..............................................
đ) Thời gian sử dụng mặt nước: ................................................................ (5)
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký :.................................... (6)
………………………………………………………………………………
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động sử dụng mặt nước của chủ công trình này.
| Nơi nhận: - UBND cấp xã nơi sử dụng mặt nước; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
(1) Ghi tên công trình sử dụng mặt nước.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi sử dụng mặt nước.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng nước: kinh doanh - dịch vụ, nuôi trồng thủy sản; sử dụng mặt nước hồ chứa để sản xuất điện mặt trời; các khu, điểm du lịch có hoạt động sử dụng mặt nước.
(5) Ghi rõ thời gian dự kiến đăng ký sử dụng mặt nước.
(6) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký, cụ thể như:
- Thực hiện sử dụng mặt nước theo đúng cam kết; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
- Trường hợp sử dụng mặt nước hồ chứa, phải đảm bảo không được gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến an toàn đập, hồ chứa và nhiệm vụ của hồ chứa.
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Các yêu cầu khác trong sử dụng mặt nước và bảo vệ nguồn nước (nếu có).
Mẫu 34
| TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐÀO SÔNG, SUỐI, HỒ, AO, KÊNH, MƯƠNG, RẠCH
ĐỂ TẠO KHÔNG GIAN THU, TRỮ NƯỚC, DẪN NƯỚC, TẠO CẢNH QUAN
______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …… ngày …. tháng .... năm …. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh…;
Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước sử dụng mặt nước của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày .... tháng .... năm .....
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch với các nội dung như sau:
a) Vị trí đào: .............................................................................................. (1)
b) Mục đích đào: ....................................................................................... (2)
c) Diện tích mặt nước đối với đào hồ, ao (đơn vị là m2): ...............................
d) Lưu lượng dẫn, chuyển nước đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m3/giây): ...............................................................................................
đ) Bề rộng đáy đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m): ...........
e) Chiều dài đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m): ...............
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký ...................................... (3)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan từ việc đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch.
| Nơi nhận: - UBND cấp xã nơi đăng ký; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch.
(2) Nêu rõ mục đích đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch: tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan,…
(3) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký, cụ thể như:
- Thực hiện sử dụng mặt nước theo đúng cam kết; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
- Đảm bảo không gây sụt, lún đất, tác động xấu đến nguồn nước, môi trường, bảo đảm các quy định về tiêu thoát nước mưa.
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Các yêu cầu khác trong đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch và bảo vệ nguồn nước (nếu có).
Mẫu 35
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………....(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
Địa danh, tháng…./năm…..
- Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy mô thăm dò.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
____________
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình dự kiến thăm dò, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, lưu lượng, tầng chứa nước, phạm vi thăm dò, tiến độ thực hiện.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, quy định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến việc việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập đề án; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò
1. Đặc điểm của các tầng chứa nước, tầng cách nước
a) Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước.
b) Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
2. Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm chất lượng nước, tình hình ô nhiễm, nhiễm mặn của các tầng chứa nước.
3. Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên: Thuyết minh sơ đồ địa chất thủy văn khu vực thăm dò đính kèm sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn và các mặt cắt kèm theo.
Chương II
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Tính toán phạm vi ảnh hưởng của công trình
Thuyết minh phương pháp và kết quả tính toán phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò nước dưới đất dự kiến và khoanh định trên sơ đồ khu vực vị trí công trình thăm dò.
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình theo bảng tổng hợp sau:
| TT | Tên công trình/ số hiệu giếng | Vị trí hành chính | Tọa độ (X,Y) | Chiều sâu giếng (m) | Lưu lượng (m3/ngày đêm) | Mực nước động lớn nhất theo thực tế (m) | Tầng chứa nước khai thác | Khoảng cách đến khu vực thăm dò (m) | Tình trạng cấp phép (số giấy phép cấp nếu có) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| I | Tên công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Số hiệu giếng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Số hiệu giếng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự kiến), bao gồm các thông tin: tên công trình, lưu lượng, mực nước động của các công trình khai thác.
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ
VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Phương án bố trí công trình thăm dò dự kiến và tính toán dự báo hạ thấp mực nước
1. Lựa chọn phương án bố trí công trình
a) Luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều sâu thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu đặt ra. Trường hợp lựa chọn nhiều tầng chứa nước thì phải luận chứng đối với từng tầng chứa nước.
b) Tính toán, đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình thăm dò bao gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng, khoảng cách của từng loại hình công trình thăm dò dự kiến.
Đính kèm Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (giếng khoan, giếng đào...).
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước: Tính toán dự báo hạ thấp mực nước theo sơ đồ bố trí công trình lựa chọn, trong đó có tính đến sự can nhiễu đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình; tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có);
III. Nội dung, phương pháp, khối lượng và tiến độ thực hiện:
Thuyết minh mục đích, phương pháp, khối lượng (bao gồm các hạng mục: điều tra, khảo sát; đo địa vật lý; khoan; bơm hút nước thí nghiệm; lấy và phân tích mẫu nước; quan trắc;…) và tiến độ thực hiện theo từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới đất kèm theo Bảng tổng hợp dưới đây.
| STT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Tiến độ thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 36
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
Địa danh, tháng…./năm…..
- Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
____________
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình thăm dò, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, lưu lượng, tầng chứa nước, phạm vi thăm dò, tiến độ thực hiện.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, quy định về khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến việc việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Thuyết minh các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của tầng chứa nước dự kiến thăm dò.
2. Thuyết minh hiện trạng khai thác nước dưới đất (thuộc phạm vi bán kính 200 m xung quanh giếng thăm dò và ngoài phạm vi bán kính 200 m nhưng nằm trong phạm vi thăm dò dự kiến): gồm các thông tin sau: tên chủ công trình, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước; mục đích khai thác, sử dụng.
II. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò nước dưới đất và tiến độ thực hiện
1. Thuyết minh phương án dự kiến bố trí giếng thăm dò (sơ đồ bố trí giếng) bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng thăm dò dự kiến của từng giếng và khoảng cách giữa chúng.
2. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò và tiến độ thực hiện.
a) Thuyết minh thiết kế từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng (kèm theo Bản vẽ thiết kế giếng thăm dò).
b) Công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm: gồm các thông tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ đo mực nước.
c) Công tác lấy, phân tích mẫu nước: gồm các thông tin về loại mẫu, số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và các chỉ tiêu phân tích dự kiến tại từng giếng thăm dò.
3. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò và tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
| STT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Tiến độ thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 37
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
…………….. (1)
(Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
____________
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của chủ giấy phép thăm dò nước dưới đất (kèm theo bản sao Quyết định thành lập tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
2. Tóm tắt các thông tin của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp.
I. Tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Tình hình thi công đối với từng hạng mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi công, việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được, tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong quá trình thi công.
2. Nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chưa thực hiện và lý do chưa thực hiện (kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện).
3. Đánh giá tình hình chấp hành các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp.
4. Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò: xác định rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò
1. Thuyết minh các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do đề nghị cấp lại kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên quan.
2. Thời gian đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất: .... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò).
3. Thuyết minh các hạng mục thăm dò đề nghị điều chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Trình bày các nội dung đề nghị điều chỉnh và trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò).
5. Trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình: thuyết minh sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo sơ đồ.
6. Trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò: Thuyết minh việc điều chỉnh thiết kế công trình thăm dò kèm theo bản vẽ thiết kế.
Mẫu 38
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
…………………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
______________
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình dự kiến khai thác, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, tầng chứa nước, tổng lượng nước đề nghị cấp phép.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, quy định về vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập Báo cáo; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
Chương I
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,
KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò
1. Thuyết minh nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện và kết quả thi công từng hạng mục thăm dò.
2. Thuyết minh nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với phê duyệt.
II. Tổng hợp và đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò
Bảng ..... Tổng hợp khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện
| TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng phê duyệt | Khối lượng thực hiện | Đánh giá (%) |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
Đính kèm Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước dưới đất.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT,
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất
1. Đặc điểm của các tầng chứa nước, tầng cách nước
a) Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước.
b) Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
3. Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm chất lượng nước, tình hình ô nhiễm, nhiễm mặn của các tầng chứa nước. Đối với tầng chứa nước dự kiến khai thác: Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên: Thuyết minh sơ đồ địa chất thủy văn khu vực thăm dò và Đính kèm sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn và các mặt cắt kèm theo.
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Tính toán phạm vi ảnh hưởng của công trình
Thuyết minh phương pháp và kết quả tính toán phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh định trên sơ đồ khu vực vị trí công trình khai thác.
2. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình theo bảng tổng hợp sau:
| TT | Tên công trình/ số hiệu giếng | Vị trí hành chính | Tọa độ (X,Y) | Chiều sâu giếng (m) | Lưu lượng (m3/ngày đêm) | Mực nước động khai thác lớn nhất (m) | Tầng chứa nước khai thác | Khoảng cách đến khu vực thăm dò (m) | Tình trạng cấp phép (số giấy phép cấp.. nếu có) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| I | Tên công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá khả năng khai thác của tầng chứa nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác.
Chương III
TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Tính toán trữ lượng khai thác nước dưới đất
1. Tính toán các thông số địa chất thủy văn:
Thuyết minh, luận chứng lựa chọn các thông số địa chất thủy văn (trường hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp).
2. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất:
Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác và mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng loại hình công trình và khoảng cách giữa chúng. Đính kèm sơ đồ khu vực công trình khai thác, trong đó thể hiện rõ: Vị trí, tọa độ các điểm góc của khu vực thăm dò (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°); các công trình khai thác trong phạm vi vùng ảnh hưởng.
3. Mực nước động lớn nhất cho phép:
a) Thuyết minh, lựa chọn mực nước động lớn nhất cho phép tại từng loại hình công trình khai thác.
b) Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
Đối với công trình quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên: Thuyết minh tính toán dự báo hạ thấp mực nước, bao gồm: lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; lập luận chọn các thông số tính toán; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
4. Đánh giá kết quả tính toán dự báo so với mực nước động lớn nhất cho phép trong việc khai thác nước dưới đất theo thời gian đề nghị cấp phép.
II. Phương án khai thác nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả thiết kế từng loại hình công trình trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
2. Thuyết minh nhu cầu, lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
3. Thuyết minh các thông số khai thác của từng loại hình công trình (giếng khoan/giếng đào/mạch lộ…), gồm: tọa độ, lưu lượng, mực nước động lớn nhất, chiều sâu đặt ống lọc, tầng chứa nước khai thác của từng loại hình trong công trình.
4. Thuyết minh phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc.
5. Thuyết minh cơ sở xác định phạm vi ranh giới các vùng bảo hộ vệ sinh và các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (đối với công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt).
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC
VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Dự báo tác động của việc khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động
1. Dự báo tác động của việc khai thác tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác.
2. Dự báo tác động của việc khai thác tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
3. Dự báo tác động của việc khai thác tại công trình đến khả năng sụt lún đất, ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước.
II. Thuyết minh các phương án, biện pháp giảm thiểu đối với các tác động nêu trên; phương án, giải pháp ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình
Mẫu 39
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
……………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
____________
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất.
2. Khái quát các nội dung cơ bản của công trình dự kiến khai thác, bao gồm: vị trí hành chính, mục đích, chế độ khai thác, tổng lượng nước đề nghị cấp phép.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc khai thác nước dưới đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các quy định về vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và quy định có liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan).
Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập Báo cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác
1. Trình bày các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò.
a) Thuyết minh nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước..);
c) Thuyết minh các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so với phê duyệt.
2. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm: chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các giếng khoan, gồm: chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng.
Đính kèm Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu trúc giếng khoan.
c) Thuyết minh công tác bơm nước thí nghiệm tại từng giếng, bao gồm: mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm và lựa chọn lưu lượng khai thác;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước, đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm.
3. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Bảng ..... Tổng hợp khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện
| TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng phê duyệt | Khối lượng thực hiện | Đánh giá (%) |
| 1 |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
II. Dự báo ảnh hưởng của việc khai thác đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước dưới đất
1. Dự báo ảnh hưởng của việc khai thác đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Dự báo, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm vi bán kính 200 m xung quanh công trình.
2. Phương án khai thác nước dưới đất tại công trình.
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép;
b) Thuyết minh các thông số khai thác của từng giếng, gồm: tọa độ, chiều sâu đặt ống lọc, lưu lượng, mực nước động, tầng chứa nước khai thác của từng giếng và khoảng cách giữa chúng (kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất).
3. Thuyết minh phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc.
4. Thuyết minh cơ sở xác định phạm vi ranh giới các vùng bảo hộ vệ sinh và các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (đối với công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt).
Mẫu 40
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
_____________
A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200 m3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất.
2. Khái quát các thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: vị trí hành chính, loại hình công trình, mục đích khai thác; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình, tầng chứa nước khai thác.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc khai thác nước dưới đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các quy định về vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và quy định có liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập Báo cáo.
Đính kèm sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất trong đó thể hiện rõ: Vị trí (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°), ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối, giao thông, dân cư, vị trí; các thông số chính của các công trình khai thác nước dưới đất)
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất
1. Đặc điểm của các tầng chứa nước, tầng cách nước
a) Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước.
b) Mô tả các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
2. Đặc điểm chất lượng nước: Mô tả đặc điểm chất lượng nước, tình hình ô nhiễm, nhiễm mặn của các tầng chứa nước.
3. Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên: Thuyết minh sơ đồ địa chất thủy văn khu vực thăm dò đính kèm sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn và các mặt cắt kèm theo.
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
1. Tính toán phạm vi ảnh hưởng của công trình
Thuyết minh phương pháp và kết quả tính toán phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất và khoanh định trên sơ đồ khu vực vị trí công trình khai thác.
2. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác theo bảng tổng hợp sau:
| TT | Tên công trình/ số hiệu giếng | Vị trí hành chính | Tọa độ (X,Y) | Chiều sâu giếng (m) | Lưu lượng (m3/ngày đêm) | Mực nước động khai thác lớn nhất (m) | Tầng chứa nước khai thác | Khoảng cách đến khu vực khai thác (m) | Tình trạng cấp phép (số giấy phép cấp.. nếu có) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| I | Tên công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Tình hình khai thác
1. Trình bày các thông tin về: chiều sâu, kết cấu, tình trạng hoạt động của từng loại hình khai thác (đính kèm Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác)
2. Thuyết minh tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin: năm bắt đầu khai thác; tổng lưu lượng khai thác qua từng thời kỳ kèm biểu đồ khai thác nước dưới đất; các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác (nếu có).
II. Diễn biến khai thác tại công trình
- Diễn biến lưu lượng
Tổng hợp diễn biến lưu lượng khai thác qua từng thời kỳ của công trình theo bảng tổng hợp sau:
| Tháng/Năm | Tổng lưu lượng (m3/ngày) | Lưu lượng cấp phép theo giấy phép đã được cấp (m3/ngày) | ||
| Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
| Năm.... |
|
|
|
|
| T1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Nhỏ nhất |
|
|
|
|
| Lớn nhất |
|
|
|
|
| Trung bình |
|
|
|
|
2. Diễn biến mực nước
Tổng hợp diễn biến mực nước khai thác qua từng thời kỳ của các loại hình công trình theo bảng tổng hợp sau:
| Tháng/Năm | Mực nước (giếng khai thác số ..., m) | |||
|---|---|---|---|---|
| Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Mực nước động lớn nhất cho phép theo giấy phép đã được cấp (m) | |
| Năm.... |
|
|
|
|
| T1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Nhỏ nhất |
|
|
|
|
| Lớn nhất |
|
|
|
|
| Trung bình |
|
|
|
|
Đánh giá diễn biến mực nước, lưu lượng khai thác lớn nhất và nhỏ nhất qua từng thời kỳ.
Đính kèm Bảng tổng hợp lưu lượng, mực nước theo ngày đêm của từng giếng (giếng khoan, giếng đào, mạch lộ…) trong 3 - 5 năm gần nhất đến thời điểm đề nghị cấp phép.
3) Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình theo quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
III. Tình hình quan trắc, giám sát quá trình khai thác: Trình bày tình hình quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, gồm các thông tin: thông số, chế độ quan trắc, thiết bị tại công trình khai thác.
IV. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh (đối với công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt).
V. Đánh giá tình hình chấp hành các quy định của giấy phép đã được cấp.
Chương III
KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC
I. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước, kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Mực nước động lớn nhất cho phép:
Thuyết minh, lựa chọn mực nước động lớn nhất cho phép tại từng loại hình công trình khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
Thuyết minh lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; thông số địa chất thủy văn tính toán; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
b) Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước, bao gồm các nội dung: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước khai thác tại từng giếng, dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
c) Đánh giá kết quả tính toán dự báo so với mực nước động lớn nhất cho phép trong việc khai thác nước dưới đất theo thời gian đề nghị cấp phép.
3. Trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích khai thác nước, các thông số của công trình, gồm các thông tin: tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3o), lưu lượng, mực nước động, tầng chứa nước, chiều sâu đặt ống lọc của từng loại hình công trình khai thác trong thời gian đề nghị cấp phép.
b) Trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép; phương án bố trí thiết bị; việc bổ sung công trình quan trắc (nếu có).
c) Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt và các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
II. Tác động của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
1. Đánh giá tác động của công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất khu vực khai thác.
2. Đánh giá tác động của công trình đến khả năng sụt lún đất, ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước khu vực khai thác.
3. Đánh giá tác động của công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động trong phạm vi vùng ảnh hưởng.
4. Thuyết minh các phương án, biện pháp giảm thiểu các tác động do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; giải pháp, phương án ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình khai thác.
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN 200 m3/NGÀY ĐÊM
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất.
2. Thuyết minh các thông tin cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: vị trí hành chính, mục đích khai thác, năm xây dựng và vận hành công trình, tổng số loại hình công trình (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc khai thác nước dưới đất với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các quy định về khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thuyết minh căn cứ lập Báo cáo:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý liên quan đến việc khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân (kèm theo các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan).
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập Báo cáo; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
I. Tình hình khai thác nước dưới đất
1. Tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình:
a) Trình bày các thông tin về: chiều sâu, kết cấu, tình trạng hoạt động của từng loại hình khai thác (kèm sơ đồ khu vực và vị trí công trình)
b) Tổng quan tình hình khai thác
Thuyết minh tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai thác; tổng lưu lượng khai thác qua từng thời kỳ và hiện tại kèm biểu đồ khai thác nước dưới đất; các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác (nếu có).
c) Diễn biến lưu lượng khai thác tại công trình:
Tổng hợp diễn biến lưu lượng khai thác qua từng thời kỳ của công trình theo bảng tổng hợp sau:
| Tháng/Năm | Tổng lưu lượng (m3/ngày đêm) | Lưu lượng cấp phép theo giấy phép đã được cấp (m3/ngày đêm) | ||
| Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
| Năm.... |
|
|
|
|
| T1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Nhỏ nhất |
|
|
|
|
| Lớn nhất |
|
|
|
|
| Trung bình |
|
|
|
|
d) Diễn biến mực nước tại công trình
Tổng hợp diễn biến mực nước khai thác qua từng thời kỳ của các loại hình công trình theo bảng tổng hợp sau:
| Tháng/Năm | Mực nước (giếng khai thác số ..., m) | |||
|---|---|---|---|---|
| Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Mực nước động lớn nhất cho phép theo giấy phép đã được cấp (m) | |
| Năm.... |
|
|
|
|
| T1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Nhỏ nhất |
|
|
|
|
| Lớn nhất |
|
|
|
|
| Trung bình |
|
|
|
|
Đánh giá diễn biến mực nước, lưu lượng khai thác lớn nhất và nhỏ nhất qua từng thời kỳ.
đ) Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình theo quy chuẩn về chất lượng nước ngầm (nếu có).
2. Đánh giá tình hình chấp hành các quy định của giấy phép đã được cấp.
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích khai thác nước, các thông số của công trình, gồm các thông tin: tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°), lưu lượng, mực nước động, tầng chứa nước, chiều sâu đặt ống lọc của từng loại hình công trình khai thác trong thời gian đề nghị cấp phép.
Đính kèm Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...)
2. Trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép; việc bổ sung công trình quan trắc (nếu có).
3. Thiết lập hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
Mẫu 41
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
____________
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép khai thác nước dưới đất.
2. Trình bày các nội dung, thông tin của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp.
3. Đánh giá sự phù hợp của việc gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất với các quy hoạch về tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước; các quy định về vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các quy định có liên quan đến việc gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin: năm bắt đầu khai thác; tổng lưu lượng khai thác qua từng thời kỳ kèm biểu đồ khai thác nước dưới đất; các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác (nếu có).
2. Diễn biến khai thác tại công trình
a) Diễn biến lưu lượng
Tổng hợp diễn biến lưu lượng khai thác qua từng thời kỳ của công trình theo bảng tổng hợp sau:
| Tháng/Năm | Tổng lưu lượng (m3/ngày) | Lưu lượng cấp phép theo giấy phép đã được cấp (m3/ngày) | ||
|---|---|---|---|---|
| Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
| Năm.... |
|
|
|
|
| T1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Nhỏ nhất |
|
|
|
|
| Lớn nhất |
|
|
|
|
| Trung bình |
|
|
|
|
b) Diễn biến mực nước
Tổng hợp diễn biến mực nước khai thác qua từng thời kỳ của các loại hình công trình theo bảng tổng hợp sau:
| Tháng/Năm | Mực nước (giếng khai thác số ..., m) | |||
| Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Mực nước động lớn nhất cho phép theo giấy phép đã được cấp (m) | |
| Năm.... |
|
|
|
|
| T1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Nhỏ nhất |
|
|
|
|
| Lớn nhất |
|
|
|
|
| Trung bình |
|
|
|
|
Đánh giá diễn biến mực nước, lưu lượng khai thác lớn nhất và nhỏ nhất qua từng thời kỳ.
Đính kèm Bảng tổng hợp lưu lượng, mực nước theo ngày đêm của từng giếng (giếng khoan, giếng đào, mạch lộ…) trong 3 - 5 năm gần nhất đến thời điểm đề nghị cấp phép.
c) Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình theo quy chuẩn về chất lượng nước ngầm.
3. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, ô nhiễm, nhiễm mặn và ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh.
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
Đánh giá tình hình thực hiện các nội dung theo quy định của giấy phép trong thời gian khai thác, bao gồm: Mục đích khai thác nước, vị trí, tọa độ, tầng chứa nước, số giếng, tổng lượng nước khai thác, mực nước khai thác.
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy phép).
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên quan.
2. Thuyết minh nhu cầu, mục đích, kế hoạch khai thác nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép.
IV. Phương án khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, tầng chứa nước khai thác và mực nước khai thác).
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, số lượng giếng khai thác).
3. Thuyết minh, luận chứng lựa chọn tầng chứa nước khai thác dự kiến, lựa chọn lưu lượng khai thác thông qua tài liệu bơm hút nước thí nghiệm của giếng dự kiến khai thác và các thông tin, số liệu của các công trình khai thác khác trong tầng chứa nước dự kiến khai thác; luận chứng khả năng đáp ứng nguồn nước dự kiến khai thác (đối với trường hợp điều chỉnh thay đổi tầng chứa nước khai thác, điều chỉnh quy mô công trình ).
4. Thuyết minh, trình bày phương án bổ sung công trình quan trắc (nếu chưa có); phương án lắp đặt thiết bị; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (trường hợp điều chỉnh bổ sung giếng khai thác, thay đổi tầng chứa nước thai thác).
5. Đánh giá, dự báo tác động đến nguồn nước, sụt lún đất, ô nhiễm, nhiễm mặn và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; các biện pháp giảm thiểu tác động (trường hợp điều chỉnh tăng quy mô công trình, thay đổi tầng chứa nước khai thác).
Mẫu 42
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC MẶT
……………..(1)
(đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
____________
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Trình bày sự phù hợp của công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành hoặc các quy hoạch khác có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình khai thác nước đề nghị cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30); nguồn nước khai thác, nguồn nước tiếp nhận (trường hợp công trình có chuyển nước); nhiệm vụ và quy mô; mục đích khai thác nước (nêu rõ từng mục đích sử dụng).
- Loại hình, phương thức khai thác của công trình: ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,…; cách thức vận hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước).
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất); đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương rạch với mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan trình bày cụ thể chế độ vận hành theo từng thời kỳ trong năm.
- Hiện trạng xây dựng và thời gian dự kiến hoàn thành, vận hành công trình.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai thác nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Đặc điểm mạng lưới sông, suối và khí tượng, thủy văn
1. Trình bày cụ thể các đặc trưng nguồn nước khai thác.
2. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc). Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa tại khu vực công trình khai thác.
II. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh phương pháp tính toán và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước:
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập và công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch:
a) Dòng chảy năm: lưu lượng dòng chảy năm, trung bình nhiều năm, biến đổi dòng chảy theo các năm; tổng lượng dòng chảy năm.
b) Dòng chảy lũ: lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình lũ ứng với các tần suất thiết kế.
c) Dòng chảy kiệt: lưu lượng bình quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và lưu lượng trung bình tháng kiệt nhất chuỗi số liệu.
d) Đối với công trình nằm trong vùng ảnh hưởng triều, bổ sung mô tả chế độ triều, biên độ triều, đặc trưng mực nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo chu kỳ triều tại khu vực xây dựng công trình.
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm, kênh dẫn và các loại hình khác:
a) Trình bày diễn biến mực nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất tại vị trí xây dựng công trình theo ngày, tháng, năm. Trình bày quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai thác (nếu có).
b) Đối với công trình nằm trong vùng ảnh hưởng triều, bổ sung mô tả chế độ triều, biên độ triều, đặc trưng mực nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo chu kỳ triều tại khu vực xây dựng công trình.
III. Chất lượng nguồn nước: Trình bày đặc điểm chất lượng nguồn nước tại khu vực khai thác.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trong khu vực, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: phương thức, chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước (các thời kỳ lấy nước trong năm; lưu lượng khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ khai thác).
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: phương thức và chế độ khai thác, sử dụng nước; lưu lượng nước phát điện thiết kế, lớn nhất, nhỏ nhất; yêu cầu xả dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch cho mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan: phương thức, chế độ vận hành.
d) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản...): phương thức, chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước (trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ).
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử dụng của công trình đề nghị cấp phép.
II. Nhu cầu khai thác nước của công trình đề nghị cấp phép
1. Trình bày phương pháp, kết quả tính toán (theo dạng bảng biểu) nhu cầu nước (trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất) cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu đối với công trình hồ chứa, đập dâng).
2. Đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
3. Trình bày chế độ khai thác, vận hành của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm; lưu lượng khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất (trừ công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan).
4. Trình bày phương án vận hành công trình khai thác nước, phương án vận hành công trình để đảm bảo an toàn công trình, duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu, xả nước gia tăng về hạ du khi có yêu cầu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu,…
III. Biện pháp giám sát quá trình khai thác nước
1. Trình bày phương án quan trắc, giám sát khai thác nước của công trình: vị trí, hình thức giám sát (tự động/định kỳ, camera); thông số giám sát; chế độ giám sát…, lộ trình thực hiện.
2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai thác nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá sự biến đổi mực nước, lưu lượng ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ khai thác nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá sự biến đổi mực nước, lưu lượng trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp nhận.
2. Tác động đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận hành của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình trong các thời kỳ trong năm.
b) Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác: bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước trên nguồn tiếp nhận; đánh giá khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông thủy,…(nếu có).
3. Tác động đến môi trường
Đánh giá tác động đến xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông; tác động đến hệ sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn; tác động do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác:
a) Thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép (bao gồm: vị trí, cao trình của hạng mục công trình; năng lực xả lớn nhất ứng với từng cấp mực nước; giải pháp đảm bảo khi có nhu cầu gia tăng ở hạ du (nếu có), bản vẽ thiết kế hạng mục công trình xả dòng chảy tối thiểu).
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở mục I của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, ứng phó với tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống lụt bão cho hạ du,...
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm, kênh dẫn và các loại hình khác:
a) Thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác nước tại công trình (đã đánh giá ở mục I của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình khai thác nước cấp cho sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ phương án xác định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt. Giải pháp khai thác nguồn nước thay thế trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước khai thác (đối với công trình sản xuất, cung cấp nước sạch).
3. Các giải pháp có liên quan đến: phòng chống sạt lở, lũ, lụt hạ du.
Mẫu 43
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC MẶT
……………… (1)
(đối với trường hợp công trình đã khai thác nước)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT
__________
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước.
2. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác nước xin cấp phép:
- Tên, vị trí công trình: tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30); nguồn nước khai thác, nguồn nước tiếp nhận (trường hợp công trình có chuyển nước); nhiệm vụ và quy mô; mục đích khai thác nước (nêu rõ từng mục đích sử dụng).
- Loại hình, phương thức khai thác của công trình: ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,…; cách thức vận hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước).
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất); đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương rạch với mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan trình bày cụ thể chế độ vận hành theo từng thời kỳ trong năm.
- Các căn cứ pháp lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành công trình.
3. Trình bày các thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án:
Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu đo đạc, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập đề án; nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Đặc điểm mạng lưới sông, suối và khí tượng, thủy văn
1. Trình bày cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,...).
2. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc). Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa tại khu vực công trình khai thác.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
II. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày cụ thể phương pháp và kết quả tính toán các đặc trưng về dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, dòng chảy mùa kiệt tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm, trước và sau khi vận hành công trình. Đối với công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều, bổ sung đánh giá các đặc trưng về chế độ triều, biên độ triều.
2. Phân tích, đánh giá diễn biến nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
3. Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác: đánh giá tình hình bồi lắng bùn cát trong quá trình vận hành công trình (nếu có).
III. Chất lượng nguồn nước: Trình bày đặc điểm chất lượng nguồn nước tại khu vực khai thác.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC
I. Tình hình khai thác nước của công trình đề nghị cấp phép
1. Trình bày cụ thể các hạng mục khai thác nước của công trình; tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập đề án; những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành.
2. Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm lập đề án:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s) khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm;
b) Đối với khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s) trong năm và diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s);
c) Đối với khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
3. Trình bày cụ thể tình hình quan trắc, giám sát trong quá trình vận hành khai thác nước của công trình (các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát).
4. Trình bày cụ thể việc tuân thủ quy định về tài nguyên nước, quy định việc thực hiện quy trình vận hành liên hồ chứa (nếu thuộc phạm vi), các quy định trong Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu có). Riêng đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác cần đánh giá việc tuân thủ quy định về xả dòng chảy tối thiểu (nếu có); quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, công trình.
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai thác, sử dụng nước có liên quan: tên, vị trí, loại hình công trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình đề nghị cấp phép,...
2. Trình bày tình hình khai thác nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong năm; chế độ, lưu lượng (m3/s) khai thác;
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: lưu lượng nước phát điện thiết kế, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s); chế độ vận hành của công trình; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s) (nếu có);
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (bao gồm cả mục đích khai thác nguồn nước mặt để tạo không gian, thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan, tạo nguồn, ngăn mặn): trình bày phương thức khai thác, chế độ vận hành, khai thác nước của công trình;
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp phép.
III. Kế hoạch khai thác nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh cụ thể kế hoạch, chế độ, lượng nước khai thác của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
2. Đánh giá cụ thể nhu cầu khai thác nước của công trình, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành (chức năng nguồn nước, quản lý, điều hòa, phân phối, bảo vệ, dòng chảy tối thiểu trên sông, phòng chống sạt, lở, lũ, lụt,…).
3. Trường hợp công trình đề xuất điều chỉnh nguồn nước khai thác/quy mô khai thác nước (áp dụng đối với trường hợp có sự điều chỉnh so với giấy phép đã cấp):
a) Liệt kê các văn bản, quyết định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh nguồn nước khai thác, quy mô khai thác nước của công trình;
b) Phương án điều chỉnh nguồn nước khai thác, quy mô khai thác nước của công trình: thuyết minh rõ nguồn nước khai thác, vị trí, quy mô, hạng mục, thông số, phương thức, chế độ khai thác nước của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp;
c) Đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước, an toàn công trình đối với việc điều chỉnh.
Chương III
TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH
VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác:
a) Đánh giá tác động của việc điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước, hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng nước...).
c) Trường hợp công trình có chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,...) và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
3. Đối với trường hợp có điều chỉnh nguồn nước, quy mô khai thác nước của công trình, bổ sung đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan.
II. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác:
a) Thuyết minh hiện trạng duy trì dòng chảy tối thiểu của công trình; đánh giá tính khả thi, hiệu quả của biện pháp xả dòng chảy tối thiểu. Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải duy trì ở hạ lưu công trình trong thời gian đề nghị cấp phép; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép (bao gồm: vị trí, cao trình hạng mục công trình, năng lực xả lớn nhất ứng với mực nước chết; giải pháp dự phòng khi có nhu cầu gia tăng ở hạ du (nếu có); bản vẽ thiết kế hạng mục công trình xả dòng chảy tối thiểu).
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở mục I của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh tình hình thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); tình hình thực hiện các phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, ứng phó với tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống lụt bão cho hạ du...
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng.
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm, kênh dẫn và các loại hình khác:
a) Thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình (đã đánh giá ở mục I của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình khai thác, sử dụng nước cấp cho sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ tình hình thực hiện xác định phạm vi vùng bảo hộ cấp nước sinh hoạt.
3. Đối với trường hợp có điều chỉnh nguồn nước, quy mô khai thác nước của công trình: đề xuất cụ thể các biện pháp giảm thiểu tương ứng với các tác động đã đánh giá ở mục I của Chương này.
4. Thuyết minh các biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước.
Mẫu 44
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC MẶT/ĐỀ ÁN KHAI THÁC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………… (1)
(Đối với công trình thủy lợi)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
A. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT
(đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép)
___________
I. MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước.
2. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình khai thác nước đề nghị cấp phép.
- Tên, vị trí (xã, tỉnh và tọa độ theo hệ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°), mục đích, quy mô, nhiệm vụ, phương thức khai thác nước của công trình; nguồn nước khai thác, nguồn nước tiếp nhận (trường hợp công trình có chuyển nước); cách thức vận hành ngăn mặn, chống ngập, tạo nguồn, tạo cảnh quan (nếu có). (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai thác nước).
- Các căn cứ pháp lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình.
II. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC
1. Hiện trạng khai thác nước của công trình đề nghị cấp phép
- Tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập đề án, những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận hành (đối với trường hợp công trình đã vận hành).
- Các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước, vận hành trong năm; lưu lượng (m3/s) khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; đối với mục đích ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan trình bày chế độ vận hành của công trình theo các thời kỳ trong năm, số giờ, số ngày vận hành trong từng thời kỳ.
- Trình bày các biện pháp giám sát quá trình khai thác nước trong quá trình khai thác nước (đối với trường hợp công trình đã vận hành).
2. Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ khai thác nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
III. TÁC ĐỘNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
1. Đánh giá tác động của việc điều tiết, vận hành công trình đến nguồn nước, việc khai thác nước của các đối tượng khác có liên quan đến công trình trong các thời kỳ.
2. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác nước
- Đối với loại hình công trình hồ, đập và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch khác: Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
- Đối với các loại hình khai thác nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác nước tại công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
- Thuyết minh các biện pháp giám sát quá trình khai thác nước (giám sát lưu lượng khai thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, yếu tố đo, chế độ đo.
B. ĐỀ ÁN KHAI THÁC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước.
2. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình khai thác nước đề nghị cấp phép.
3. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình.
4. Phương án điều chỉnh khai thác nước (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép)
- Đối với điều chỉnh quy mô khai thác: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất/lưu lượng/lượng nước khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
- Đối với điều chỉnh chế độ khai thác nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
- Đánh giá tác động đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác nước ở thượng hạ lưu công trình và các biện pháp giảm thiểu trong thời gian đề nghị điều chỉnh.
5. Trình bày kế hoạch khai thác nước theo các nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh: nêu rõ mục đích, phương thức, nhu cầu, chế độ khai thác,... so với giấy phép đã được cấp.
Mẫu 45
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
...............................(1)
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
_______________
MỞ ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ....
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số ............ do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày: ........ tháng ...... năm.............. với thời hạn...
3. Sơ lược về công trình khai thác nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp; các căn cứ đối với trường hợp kiến nghị điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép.
I. Hiện trạng khai thác nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập đề án; những thay đổi của công trình, các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác nước tại công trình.
2. Trình bày lượng nước khai thác quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng (kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
Đối với loại hình công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch để ngăn mặn, tạo không gian, tạo cảnh quan: trình bày cụ thể về chế độ vận hành công trình theo các thời kỳ trong năm.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng.
4. Đánh giá các tác động của việc vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại từ khi công trình đi vào vận hành đến thời điểm lập đề án.
5. Trình bày các biện pháp đã thực hiện để giảm thiểu, khắc phục các tác động tiêu cực (nếu có).
(Kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
1. Mục đích khai thác nước; lượng nước khai thác (trừ loại hình công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch để ngăn mặn, tạo không gian, tạo cảnh quan).
2. Phương thức, chế độ khai thác nước, quy trình vận hành công trình.
3. Việc duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
4. Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác nước.
5. Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép.
III. Kế hoạch khai thác, đánh giá tác động và biện pháp giảm thiểu của việc khai thác nước trong thời gian đề nghị gia hạn/điều chỉnh
1. Phương án điều chỉnh và kế hoạch khai thác nước
a) Đối với điều chỉnh quy mô khai thác: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất/lưu lượng/lượng nước khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
b) Đối với điều chỉnh chế độ khai thác nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
c) Trình bày kế hoạch khai thác nước theo các nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh: nêu rõ mục đích, phương thức, nhu cầu, chế độ khai thác,... so với giấy phép đã được cấp.
(Kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp).
2. Đánh giá tác động đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác nước ở thượng hạ lưu công trình trong thời gian đề nghị gia hạn/điều chỉnh.
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện.
Mẫu 46
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
..................................(1)
(đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
_____________
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển.
2. Trình bày thông tin cơ bản về công trình khai thác nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố); toạ độ tim cửa lấy nước (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
- Mục đích khai thác nước biển: cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình và phương thức khai thác nước biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước.
- Chế độ và lượng nước khai thác: trình bày lưu lượng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ trong năm cho từng mục đích sử dụng.
(Kèm Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác nước biển).
3. Trình bày các căn cứ lập đề án khai thác nước biển.
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
- Trình bày sự phù hợp của công trình khai thác nước xin cấp phép với quy hoạch ngành, các quy hoạch khác có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác nước.
- Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác nước của công trình, trong đó thể hiện rõ: địa danh hành chính các cấp; các trạm quan trắc hải văn; các hạng mục chính của công trình; các công trình khai thác nước khác trong khu vực;….).
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC
I. Đặc điểm hải văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc hải văn trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc; luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
2. Trình bày đặc trưng thủy triều khu vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều, biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, và chu kỳ triều).
II. Hiện trạng khai thác nước và các hoạt động có liên quan trong khu vực
1. Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước phục vụ cho các mục đích cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản,... có liên quan trong khu vực xây dựng công trình (vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng nước).
2. Mô tả hoạt động giao thông thủy, bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão, du lịch, giải trí,... trong khu vực.
3. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái dưới nước, ven bờ, các khu bảo tồn, các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực.
4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác và các hoạt động có liên quan trong khu vực nêu trên đến việc khai thác nước của công trình.
Chương II
NHU CẦU, CHẾ ĐỘ VÀ BIỆN PHÁP GIÁM SÁT KHAI THÁC NƯỚC
I. Nhu cầu và chế độ khai thác nước
1. Trình bày phương pháp, kết quả tính toán (theo dạng bảng biểu) nhu cầu nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ trong năm.
2. Trình bày chế độ khai thác, phương án vận hành khai thác nước của công trình.
II. Biện pháp giám sát quá trình khai thác nước của công trình
1. Trình bày phương án quan trắc, giám sát khai thác nước của công trình: hình thức giám sát (tự động/định kỳ); thông số; chế độ giám sát…, lộ trình thực hiện.
2. Trình bày phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác nước biển.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động của việc khai thác nước biển
1. Đánh giá tác động của việc khai thác nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác; bồi, xói, sạt lở trong khu vực.
2. Đánh giá tác động của việc khai thác nước của công trình đến hệ sinh thái biển trong khu vực.
3. Đánh giá tác động của việc khai thác nước của công trình đến các hoạt động giao thông thủy, bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền; các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá (nếu có); các công trình khai thác nước trong khu vực và các hoạt động khác có liên quan (cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản,...) trong khu vực.
II. Thuyết minh các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
Mẫu 47
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
............................(1)
(đối với trường hợp công trình đã khai thác nước)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
HƯỚNG DẪN
LẬP ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
____________
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển.
2. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác nước biển đề nghị cấp phép:
- Thời gian bắt đầu khai thác nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường/đặc khu, tỉnh/thành phố); toạ độ tim cửa lấy nước (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
- Mục đích khai thác nước biển: cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình và phương thức khai thác nước biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước.
- Chế độ và lượng nước khai thác: trình bày lưu lượng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ trong năm cho từng mục đích sử dụng.
(Kèm Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác nước biển).
3. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập Đề án.
- Liệt kê các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng.
- Thuyết minh nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập Đề án.
Chương I
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRONG KHU VỰC
I. Đặc điểm hải văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc hải văn, mạng lưới quan trắc chất lượng nước trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc. Luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong Đề án.
2. Trình bày đặc trưng thủy triều khu vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều, biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất và chu kỳ triều).
II. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày hiện trạng khai thác sử dụng nước phục vụ cho các mục đích cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản,... có liên quan trong khu vực công trình (vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác nước của các công trình).
2. Mô tả hoạt động giao thông thủy, bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão, du lịch, giải trí,... trong khu vực.
3. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái biển, các khu bảo tồn, các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực.
4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác và các hoạt động có liên quan trong khu vực nêu trên đến việc khai thác nước của công trình.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN CỦA CÔNG TRÌNH
I. Tình hình khai thác nước biển của công trình
1. Hiện trạng công trình và những thay đổi trong suốt quá trình vận hành của công trình (nếu có).
2. Tình hình khai thác nước biển từ khi công trình đi vào vận hành: Trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất cho từng mục đích theo ngày, tháng, năm.
3. Tình hình quan trắc, giám sát quá trình khai thác nước biển: Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác nước biển.
4. Đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật về tài nguyên nước và các quy định trong giấy phép đã được cấp.
Đính kèm phụ lục: thông tin, số liệu hải văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến thời điểm lập Hồ sơ) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
II. Kế hoạch khai thác nước biển của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ và lượng nước biển khai thác của công trình cho từng mục đích trong thời gian đề nghị cấp phép.
2. Trường hợp công trình đề xuất điều chỉnh quy mô khai thác nước biển (áp dụng đối với trường hợp có sự điều chỉnh so với giấy phép đã cấp)
a) Liệt kê các văn bản, quyết định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh.
b) Phương án điều chỉnh: thuyết minh rõ vị trí, quy mô, hạng mục, thông số, phương thức, chế độ khai thác nước của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
c) Đánh giá tính khả thi của phương án điều chỉnh.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác nước của công trình, trong đó thể hiện rõ: địa danh hành chính các cấp; các trạm quan trắc hải văn; các hạng mục chính; các công trình khai thác nước khác trong khu vực;….).
Chương III
TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH
VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
I. Đánh giá tác động của việc khai thác nước biển
1. Tác động tới dao động mực nước tại khu vực khai thác; bồi, xói, sạt lở khu vực khai thác nước.
2. Tác động đến hệ sinh thái biển trong khu vực.
3. Tác động tới các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá (nếu có); các hoạt động giao thông thủy, bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền; các công trình khai thác nước trong khu vực và các hoạt động khác có liên quan (cấp nước sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy, hải sản,…) trong khu vực.
II. Thuyết minh các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
III. Biện pháp quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác nước biển
1. Trình bày việc quan trắc, giám sát khai thác nước của công trình: hình thức giám sát (tự động/định kỳ); thông số giám sát; chế độ giám sát…, lộ trình và cam kết việc thực hiện.
2. Trình bày phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác nước biển sau khi sử dụng vào nguồn tiếp nhận.
Mẫu 48
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC BIỂN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
................................(1)
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và quy mô công trình khai thác nước.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
_____________
MỞ ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước biển gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ,….
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày:.......tháng.....năm.......với thời hạn,...
3. Sơ lược về công trình khai thác nước
4. Trình bày lý do đề nghị điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập đề án; những thay đổi của công trình, các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác nước tại công trình.
2. Trình bày lượng nước khai thác quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình theo từng thời kỳ trong từng năm (m3/ngày đêm) kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau (kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
3. Trình bày tình hình diễn biến mực nước, nguồn nước khai thác.
4. Đánh giá các tác động, của việc vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại từ khi công trình đi vào vận hành đến thời điểm lập đề án.
5. Trình bày các biện pháp đã thực hiện để giảm thiểu, khắc phục các tác động tiêu cực (nếu có).
(Kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp
(Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, kèm theo các tài liệu, số liệu chứng minh)
1. Mục đích sử dụng nước; lượng nước khai thác, sử dụng.
2. Phương thức, chế độ khai thác, quy trình vận hành công trình.
3. Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác nước.
4. Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép.
III. Kế hoạch khai thác, đánh giá tác động và biện pháp giảm thiểu của việc khai thác nước trong thời gian đề nghị gia hạn/điều chỉnh
1. Phương án và kế hoạch khai thác nước
a) Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô khai thác nêu rõ phương án điều chỉnh quy mô khai thác so với giấy phép đã được cấp.
b) Đối với điều chỉnh chế độ khai thác nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, thời gian lấy nước và chế độ khai thác công trình so với giấy phép đã được cấp.
c) Trình bày kế hoạch khai thác nước theo các nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh: nêu rõ mục đích, phương thức, nhu cầu, chế độ khai thác,... so với giấy phép đã được cấp.
(Kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
2. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước, các đối tượng liên quan khác trong khu vực trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Trình bày các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện.
Phụ lục II
MẪU HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị định số /……../NĐ-CP
ngày tháng năm của Chính phủ)
_____________
| STT | Ký hiệu | Tên văn bản |
|---|---|---|
| 1 | Mẫu 49 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
| 2 | Mẫu 50 | Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
| 3 | Mẫu 51 | Đơn đề nghị cấp lại/trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
| 4 | Mẫu 52 | Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật |
| 5 | Mẫu 53 | Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
| 6 | Mẫu 54 | Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (trường hợp gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) |
| 7 | Mẫu 55 | Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
| 8 | Mẫu 56 | Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất (của chủ giấy phép) |
Mẫu 49
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
_______________
Kính gửi: ………..…….. (1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ……
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): ……….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………………………
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề: ……………………………………..………… (2)
2.2. Thời gian hành nghề: ……………………………………….....….. (3)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
………………………………………………………………...……….. (4)
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| … ngày ... tháng ... năm … |
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố…. (nếu hành nghề với quy mô nhỏ).
(2) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ, lớn.
(3) Ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 10 năm.
(4) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo Đơn.
Mẫu 50
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
____________
Kính gửi: ……………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): …………………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………………………
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:………….............… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
………………………………………………………………………………
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 05 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:……………................ (3)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô …………………..
|
| ….., ngày ... tháng ... năm … |
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố…. (nếu hành nghề với quy mô nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu 51
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/TRẢ LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
____________
Kính gửi: ……………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Định danh cá nhân): ………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân): ……….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có) hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú): ..........
1.4. Điện thoại:…………….. Email: ………………………
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số ...., cấp ngày ... tháng ... năm ..., cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
2. Lý do đề nghị cấp lại/trả lại giấy phép: …………………………. (2)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
(Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| …., ngày … tháng … năm … |
______________________
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh/thành phố…. (nếu hành nghề với quy mô nhỏ).
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại/trả lại giấy phép (kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
Mẫu 52
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
______________
1. Họ và tên: ……………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………
3. Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ………………………………
4. Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………..
5. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo: ………………………
6. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp: …………………………………..
7. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày: …………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến 3.000 m3/ngày: …….. (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày trở lên: ………………….. (số công trình).
8. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia thực hiện:
| STT | Thông tin về công trình đã thực hiện | Thời gian thực hiện (2) | Chủ công trình (3) | |||
| Tên công trình | Vị trí (xã, tỉnh) | Lưu lượng, m3/ngày đêm | Vai trò trong việc thực hiện (1) | |||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là đúng sự thật.
|
(đề nghị cấp phép) | ….. ngày.... tháng..... năm… |
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu 53
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________________________ |
| Số: …./… | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép); Căn cứ Quyết định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Nông nghiệp và Môi trường);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………………………………..;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày ….. tháng .... năm .... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của…………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề: ……………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác…………………………………………………….(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày…..Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp Giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: - …….; | CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
_________________________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định; quy định bảo vệ nước dưới đất; yêu cầu đối với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu 54
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …../…. | ….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép); Căn cứ Quyết định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Nông nghiệp và Môi trường);
Căn cứ Nghị định số….. ngày…. tháng.... năm ……..của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………………………………..
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của…………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề: …………………………………………………….
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân hành nghề):
1. Đảm bảo tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các yêu cầu khác…………………………………………………….(1)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày...... và thay thế Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục cấp Giấy phép theo quy định.
| Nơi nhận: - …………………; | CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
____________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu về: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định; quy định bảo vệ nước dưới đất; yêu cầu đối với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan và các yêu cầu khác (nếu có).
Mẫu 55
| TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép); Căn cứ Quyết định số …….. ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Nông nghiệp và Môi trường);
Căn cứ Nghị định số ....... ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ ..................................................................................................... (1);
Xét Đơn đề nghị trả lại Giấy phép... số:....ngày.... tháng....năm do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép);
Theo đề nghị của ............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) có địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ nơi cư trú) trả lại Giấy phép …… số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do trả lại giấy phép: ......................................................................... (2)
2. Giấy phép .... số .... ngày ... tháng ... năm ... hết hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... và mọi quyền lợi của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) liên quan đến Giấy phép nêu trên đều chấm dứt.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép): ……(3)
Điều 3. Cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin của Quyết định này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……...
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Trình bày rõ lý do trả lại giấy phép.
(3) Các yêu cầu cụ thể việc trả lại giấy phép do cơ quan cấp phép quy định ….
Mẫu 56
| TÊN CHỦ GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ….., ngày … tháng … năm … |
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NĂM……
| TT | Tên chủ công trình | Vị trí công trình | Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm)/ tổng số giếng khoan | Các thông tin chi tiết về giếng | ||||||||||||||
| Thôn/ ấp | Xã/ phường/ đặc khu | Tỉnh/ thành phố | Số hiệu giếng khoan | Tọa độ giếng (nếu có) | Chiều sâu giếng khoan (m) | Lưu lượng giếng (m3/ngày đêm) | Mực nước tĩnh (m) | Mực nước động lớn nhất (m) | Chiều sâu khai thác (m) | Đường kính ống chống (mm) | Đường kính ống lọc (mm) | Thời gian thi công (tháng/ năm) | ||||||
| X | Y | Từ | Đến | |||||||||||||||
| 1 |
|
|
|
|
| G1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| G2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
| G1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| G2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
…, ngày … tháng … năm ... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
| ||||||||||||||||
Phụ lục III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số /……/NĐ-CP
ngày tháng năm của Chính phủ)
_____________
| STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
|---|---|---|
| 1 | Mẫu 57 | Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh) |
| 2 | Mẫu 58 | Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
| 3 | Mẫu 59 | Quyết định phê duyệt truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
Mẫu 57
| TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
___________
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: .............................................. ......................
2. Địa chỉ: ..................................................... .................................................
3. Số điện thoại: . ................................................. . .......................................
4. Người đại diện theo pháp luật: ................................... ...............................
5. Chức vụ: ............................................................. .......................................
6. Mã số thuế: ......................................................... .......................................
7. Tên công trình khai thác: ................................. ..........................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước: ........ ....................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: ......... .....................
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình khai thác nước, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
- Thời gian, sản lượng miễn, giảm tiền cấp quyền (nếu có).
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 46 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình khai thác nước, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước….
- Thời gian, sản lượng miễn, giảm tiền cấp quyền (nếu có).
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 46 của Nghị định này.
- Xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 47 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 49 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác theo quy định tại Điều 48 của Nghị định này.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
III. ƯU ĐÃI GIẢM TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kê khai ưu đãi giảm tiền cấp quyền (nếu có):
- Giảm 5% tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do khai thác sử dụng tuần hoàn tái sử dụng nước. Thuyết minh và kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có).
- Giảm 5% tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do bổ sung dung tích phòng lũ cho hạ du. Thuyết minh và kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có).
IV. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: .........................................................
- ............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
| □ Một lần/năm | □ Hai lần/năm | □ Một lần cho cả thời gian phê duyệt |
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| …, ngày ….tháng… năm… (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 58
| TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ |
| Số: …/… | ..., ngày ... tháng …. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất)
công trình......
______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Nghị định số ………. ngày …..tháng …. năm … của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác nước……../Giấy phép khai thác, sử dụng nước ...............
Căn cứ ………………………………………………………...…………..
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) ngày….tháng….năm……và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của……………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác nước……./Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số…. (số giấy phép), ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước: ................................................
2. Mục đích và lưu lượng sử dụng nước của công trình:................................
3. Mục đích và lưu lượng sử dụng nước phải nộp tiền:...................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: .............................
5. Tổng số ngày khai thác phải nộp tiền: ..................................................
6. Ưu đãi giảm tiền cấp quyền: …………………………
7. Tổng số tiền phải nộp:.... (ghi bằng chữ): .............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:..........................................................
- Số tiền phải nộp theo năm:…………………...…………………………..
+Số tiền phải nộp năm đầu (từ ngày … đến ngày…) là:…………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các năm tiếp theo là:……………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ ngày … đến ngày…) là:………………
8. Phương án nộp tiền: ……………
9. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền cụ thể thực hiện theo Thông báo của Thuế tỉnh .... (tên địa phương nơi đặt công trình).
10. Các nội dung quy định khác (nếu cần):………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo.............................................................................
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
| Nơi nhận: - (Tên chủ giấy phép); - Cơ quan trình; - Thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước; -…………………………..; - Lưu: VT, VP,... cơ quan thẩm định. | CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 59
| TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ___________
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ..., ngày ... tháng …. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ
giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình....
____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng .... năm;
Căn cứ Nghị định số ………. ngày …..tháng …. năm … của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác nước……../Giấy phép khai thác, sử dụng nước ..........
Căn cứ ………………………………………………………………..........…..;
Căn cứ văn bản đề nghị truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép) ngày....tháng....năm.....và hồ sơ kèm theo....(đối với trường hợp chủ giấy phép đề nghị);
Theo đề nghị của..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số…. (số giấy phép), ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) tại công trình (tên công trình), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Lý do truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: ..............
2. Thời gian tính truy thu: từ ngày………….đến ngày………….
3. Giá tính tiền cấp quyền (đối với trường hợp phát sinh mục đích sử dụng nước phải nộp tiền nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước):................
4. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước truy thu:
- Tổng số tiền đã phê duyệt tại Quyết định trước đó (số Quyết định ...... ngày... tháng.....năm........):......................
- Tổng số tiền truy thu:..............................
5. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền cụ thể thực hiện theo Thông báo của Thuế tỉnh .... (tên địa phương nơi đặt công trình).
6. Các nội dung quy định khác (nếu cần):…………………………………...
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
| Nơi nhận: - (Tên chủ giấy phép); - Cơ quan trình; - Thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước; -…………………………..; - Lưu: VT, VP,... cơ quan trình. | CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số /2024/NĐ-CP
ngày tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
| STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
| 1 | Mẫu 60 | Báo cáo tình hình khai thác nước mặt |
| 2 | Mẫu 61 | Báo cáo tình hình khai thác nước dưới đất |
| 3 | Mẫu 62 | Báo cáo tình hình khai thác nước biển |
Mẫu 60
| TÊN CHỦ GIẤY PHÉP ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ |
| Số: …/… | ..…., ngày…... tháng…. năm…. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT
Công trình............., tỉnh/thành phố..........
Giấy phép khai thác nước số:...........
Năm.....
I. Thông tin chung
Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh, thay đổi (nếu có).
II. Tình hình khai thác tài nguyên nước
Tổng hợp theo mẫu bảng dưới đây:
Bảng 1. Tổng hợp tình hình khai thác nước mặt
(Đối với loại hình hồ chứa, đập dâng và các công trình ngăn sông,
suối, kênh, mương, rạch)
| TT | Thời gian | Lưu lượng đến hồ | Tổng lưu lượng xả | Dòng chảy tối thiểu (m3/s) | |||||
| Lớn nhất | Nhỏ nhất | Trung bình | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Trung bình | Thực tế | Yêu cầu | ||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||
| 1 | Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú bảng 1: Đối với công trình có mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan không phải tổng hợp theo (1), (2), (3).
(1): là giá trị lưu lượng nước đến hồ trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là giá trị lưu lượng đến hồ trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là giá trị lưu lượng đến hồ trung bình tháng.
(4): là tổng lưu lượng xả về hạ du trung bình ngày lớn nhất qua tất cả các hạng mục xả của công trình.
(5): là tổng lưu lượng xả về hạ du trung bình ngày nhỏ nhất qua tất cả các hạng mục xả của công trình.
(6): là giá trị lưu lượng xả trung bình tháng qua tất cả các hạng mục xả của công trình.
(7): là giá trị lưu lượng xả nhỏ nhất trong ngày theo từng tháng.
(8): là giá trị được quy định tại giấy phép tài nguyên nước.
Bảng 2. Tổng hợp tình hình khai thác nước mặt
(Đối với loại hình khác hồ chứa, đập dâng và các công trình ngăn sông,
suối, kênh, mương, rạch)
| TT | Thời gian | Lưu lượng khai thác | Lưu lượng khai thác được cấp phép (m3/ngày đêm hoặc m3/s tùy loại hình) | Số ngày khai thác
| Tổng lượng khai thác | ||
| Lớn nhất | Nhỏ nhất | Trung bình | |||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
| 1 | Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
| 12 | Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú bảng 2:
(1): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình tháng.
(4): là lưu lượng nước khai thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
(5): là tổng số ngày khai thác thực tế của công trình được xác định cho từng tháng.
(6): là tổng lượng nước mặt khai thác thực tế của công trình được xác định cho từng tháng.
III. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép tài nguyên nước
Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp, bao gồm cả nghĩa vụ nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
Tình hình sử dụng dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa (nếu có).
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
| CHỦ GIẤY PHÉP |
Mẫu 61
| TÊN CHỦ GIẤY PHÉP ___________
Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ …., ngày ... tháng …. năm…. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Công trình............., tỉnh/thành phố..........
Giấy phép khai thác nước số:...........
Năm.....
I. Thông tin chung
Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh, thay đổi (nếu có).
II. Tình hình khai thác tài nguyên nước
Tổng hợp tình hình khai thác nước dưới đất theo các mẫu bảng dưới đây:
Lưu lượng khai thác của công trình:
| STT | Thời gian | Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm) | Số ngày khai thác (ngày) | Lưu lượng cấp phép (m3/ngày đêm) | ||
| Lớn nhất | Nhỏ nhất | Trung bình | ||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | ||
| 1 | Tháng 1 |
|
|
|
|
|
| 2 | Tháng 2 |
|
|
|
|
|
| …. | ….. |
|
|
|
|
|
| 12 | Tháng 12 |
|
|
|
|
|
Mực nước tại các giếng khai thác:
| TT | Thời gian | Mực nước giếng khai thác số … (m) | |||
| Lớn nhất | Nhỏ nhất | Trung bình | Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép | ||
| (6) | (7) | (8) | (9) | ||
| 1 | Tháng 1 |
|
|
|
|
| 2 | Tháng 2 |
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
| 12 | Tháng 12 |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): là lưu lượng khai thác trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là lưu lượng khai thác trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là lưu lượng khai thác trung bình tháng.
(4): là số ngày khai thác nước trong tháng.
(5): là lưu lượng nước khai thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
(6): là mực nước động lớn nhất xuất hiện theo từng tháng.
(7): là mực nước động nhỏ nhất xuất hiện theo từng tháng.
(8): là mực nước động trung bình theo từng tháng.
(9): là mực nước động được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
III. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép tài nguyên nước
Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp, bao gồm cả nghĩa vụ nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
| CHỦ GIẤY PHÉP |
Mẫu 62
| TÊN CHỦ GIẤY PHÉP ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ |
| Số: …/… | …., ngày….. tháng…. năm…. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
Công trình............., tỉnh/thành phố..........
Giấy phép khai thác nước số:...........
Năm.....
I. Thông tin chung
Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh, thay đổi (nếu có).
II. Tình hình khai thác tài nguyên nước
Tổng hợp tình hình khai thác nước biển theo mẫu bảng dưới đây:
| TT | Thời gian | Lưu lượng khai thác | Lưu lượng khai thác | Số ngày khai thác | Tổng lượng khai thác | ||
| Lớn nhất | Nhỏ nhất | Trung bình | |||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
| 1 | Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
| 12 | Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng.
(2): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng.
(3): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình tháng.
(4): là lưu lượng nước khai thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước biển.
(5): là số ngày khai thác nước biển.
(6): là tổng lượng nước khai thác theo từng tháng.
III. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép tài nguyên nước
Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp.
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
| CHỦ GIẤY PHÉP |
Phụ lục V
MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số /2024/NĐ-CP
ngày tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
| TT | Mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước | Mức thu (%) |
|---|---|---|
| 1 | Sản xuất thủy điện | 1,0 |
| 2 | Kinh doanh, dịch vụ | 2,0 |
| 3 | Sản xuất bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) | 1,5 |
| 4 | Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt | 0,2 |
| 5 | Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi | 0,1 |
| 6 | Khai thác nước dùng cho sinh hoạt | 0,1 |
| 7 | Khai thác nước mặt dùng cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Khai thác nước dưới đất cho tưới lúa, hoa màu và các cây trồng khác. | 0,05 |
Phụ lục VI
BẢNG CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị định số /2024/NĐ-CP
ngày tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
| TT | Hệ số | Giá trị |
|---|---|---|
| I | Hệ số chất lượng nguồn nước - K1 | |
| 1 | Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; trường hợp chưa phân vùng chức năng của nguồn nước thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước khai thác trên cơ sở chất lượng nguồn nước do chủ giấy phép cung cấp hoặc kết quả quan trắc của mạng lưới quan trắc tại địa phương (không quá 3 tháng đối với nước mặt, không quá 6 tháng đối với nước dưới đất, tính đến thời điểm kê khai tiền cấp quyền): nguồn nước dưới đất có tổng lượng chất rắn hòa tan (TDS) dưới 1.000 mg/l; nguồn nước mặt có hàm lượng chloride nhỏ hơn 350 mg/l về chất lượng nước mặt hoặc công trình khai thác nước nằm trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt | 0,30 |
| 2 | Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước quy định tại mục I.1 | 0 |
| II | Hệ số loại nguồn nước - K2 | |
| 1 | Nước dưới đất: trường hợp có từ hai hệ số loại nguồn nước trở lên thì lựa chọn hệ số có giá trị cao nhất |
|
| 1.1 | Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất | 0,40 |
| 1.2 | Tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận | 0,30 |
| 1.3 | Tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1.1 và II.1.2 | 0 |
| 2 | Nước mặt | 0,20 |
| III | Hệ số điều kiện khai thác - K3 | |
| 1 | Khai thác nước mặt |
|
| 1.1 | Khu vực đồng bằng | 0,10 |
| 1.2 | Khu vực khác | 0 |
| 2 | Khai thác nước dưới đất |
|
| 2.1 | Đối với giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động | 0,10 |
| 2.2 | Đối với giếng khoan |
|
| a | Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc nhỏ hơn 100 m | 0,10 |
| b | Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc trong khoảng từ 100 - 300 m | 0,05 |
| c | Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc lớn hơn 300 m | 0 |
| * Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất gồm nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động thì hệ số K3 được xác định trên cơ sở chiều sâu đáy ống lọc trung bình của các giếng. | ||
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!