Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6546/BYT-MT của Bộ Y tế về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6546/BYT-MT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6546/BYT-MT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 05/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 6546/BYT-MT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6546/BYT-MT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Theo quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ, Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành quy chuẩn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy chuẩn nước sạch trên phạm vi toàn quốc. Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Ngày 20/2/2019, Bộ Y tế đã có văn bản số 790/BYT-MT gửi UBND các tỉnh, thành phố về việc triển khai Thông tư số 41/2018/TT-BYT. Để kịp thời ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt, Bộ Y tế đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan tăng cường kiểm soát chất lượng nguồn nước nguyên liệu dùng cho các nhà máy nước sạch, kiểm soát quy trình sản xuất nước sạch và hệ thống truyền dẫn nước để đảm bảo chất lượng nước sạch thành phẩm cấp đến khách hàng. Tăng cường phối hợp liên ngành trong công tác đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Sở Y tế tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt; Rà soát và báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt từ năm 2017 đến nay theo mẫu đính kèm và gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế - Ngõ 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội - Số điện thoại: 024.3822857) trước ngày 30/11/2019.
3. Khẩn trương triển khai các hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt để đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương được ban hành và có hiệu lực trước ngày 30/6/2021.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ……. tháng ……. năm 20……. |
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng nước sạch
A. THÔNG TIN CHUNG
- Tổng số đơn vị cấp nước trên toàn tỉnh: ...............................................................
Trong đó:
+ Số đơn vị có cơ sở sản xuất nước:…………………….
+ Số đơn vị cấp nước bán buôn:……………………….
+ Số đơn vị cấp nước bán lẻ:………..……….……….
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra:
+ Kế hoạch thanh tra: Có □ Không □
+ Kế hoạch kiểm tra: Có □ Không □
B. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA CÁC TỈNH
I. Kết quả thanh tra
| Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
Số đơn vị được thanh tra |
|
|
|
Thành phần đoàn thanh tra |
|
|
|
Số đơn vị vi phạm quy định |
|
|
|
Hành vi vi phạm chủ yếu |
|
|
|
Số đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
II. Kết quả kiểm tra
| Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
Số đơn vị được kiểm tra |
|
|
|
Thành phần đoàn kiểm tra |
|
|
|
Số đơn vị vi phạm quy định |
|
|
|
Hành vi vi phạm chủ yếu |
|
|
|
Số đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
III. Kết quả thử nghiệm thông số nước trong quá trình kiểm tra, thanh tra
| Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
Tổng số đơn vị cấp nước được lấy mẫu |
|
|
|
Tổng số mẫu nước làm thử nghiệm |
|
|
|
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ %) |
|
|
|
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ %) |
|
|
|
C. Kinh phí cấp cho công tác thanh tra, kiểm tra
| Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
Kinh phí cho thanh tra |
|
|
|
Kinh phí cho kiểm tra |
|
|
|
D. Nhận xét, kiến nghị
.............................................................................................................................................
| Thủ trưởng đơn vị |