Quyết định 2065/QĐ-BTC 2022 thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2065/QĐ-BTC

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2065/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/10/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

22 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan

Ngày 06/10/2022, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2065/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.

Theo đó, Bộ Tài chính ban hành 04 thủ tục hành chính mới bao gồm: Thủ tục thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu; Thủ tục thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công; Thủ tục đưa hàng hóa về bảo quản; Thủ tục thay đổi cửa khẩu xuất hoặc đưa trở lại KNQ đối với hàng hóa gửi KNQ đã đưa ra cửa khẩu xuất nhưng không xuất được hoặc chỉ xuất được một phần.

Bên cạnh đó, Danh mục 22 thủ tục hành chính bị bãi bỏ gồm: Thủ tục xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được; Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế; Thủ tục xét miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo;…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2065/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 2065/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2065/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2065/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2065/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

_____________

BỘ TRƯNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính ph hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hi quan,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 54 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, gồm:
1. Thủ tục hành chính mới: 04
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 28
3. Thủ tục hành chính bãi bỏ: 22
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ các thủ tục hành chính tại số thứ tự 1 điểm A mục 1; số thứ tự 1 điểm B mục 1; số thứ tự 11, 12, 13 điểm C mục 1; số thứ tự 2, 14 điểm B mục 2; số thứ tự 3, 4, 7, 28, 29, 30, 33, 34, 35, 39, 44, 53, 54, 86, 88 điểm C mục 2 phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng vụ Pháp chế Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, TCHQ
(  b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đức Chi

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SA ĐI, B SUNG/ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2065/QĐ-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Stt

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Văn bản quy định thủ tục hành chính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Chi cục Hải quan

1

Thủ tục thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu

Hải quan

Chi cục Hải quan

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

 

2

Thủ tục thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công

Hải quan

Chi cục Hải quan

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

 

3

Thủ tục đưa hàng về bảo quản

Hải quan

Chi cục Hải quan

Điều 32 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 21 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

 

4

Thủ tục thay đổi cửa khẩu xuất hoặc đưa trở lại KNQ đối với hàng hóa gửi KNQ đã đưa ra cửa khẩu xuất nhưng không xuất được hoặc chỉ xuất được một phần.

Hải quan

Chi cục Hải quan

Khoản 11 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

 

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi rõ TTHC được sửa đổi, bổ sung đã được công bố tại Quyết định nào của Bộ Tài chính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Tổng cục Hải quan

1

 

Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Tng cục Hải quan

Số thứ tự 1 (Điểm A mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

2

 

Thủ tục xác định trước mã s đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Tng cục Hải quan

Số thứ tự 19 (Điểm A Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

3

 

Thủ tục xác định trước trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Số thứ tự 19 (Điểm A Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ- BTC ngày 25/12/2015

 

4

 

Thủ tục xử lý tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021

Hải quan

Chi cục Hải quan, Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan

Số thứ tự 13 (điểm B mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của B Tài chính.

 

5

 

Thủ tục gia hạn nộp thuế

Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021

Hải quan

Chi cục Hải quan, Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan

Số thứ tự 1 (đim B mục 2), Số thứ tự 3 (điểm A mục 2), số thứ tự 6 (điểm C mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của Bộ Tài chính.

 

B. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Cục Hải quan

1

 

Thủ tục tham vấn trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hi quan

Cục Hải quan

Số thứ tự 2 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

2

 

Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ cấp Cục Hải quan

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Cục Hải quan

Số thứ tự 3 (Điểm B Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

C. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Chi cục Hải quan

1

 

Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ cấp Chi cục Hải quan

- Nghị định 100/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 39/2018/TT-BTC

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 5 (Điểm C mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2017

 

2

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 10 (Mục 2) Quyết định 2628/QĐ-BTC

 

3

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 11 (Mục 2) Quyết định 2628/QĐ-BTC

 

4

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 12 (Mục 2) Quyết định 2628/QĐ-BTC

 

5

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan đưa vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan hoặc tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng min thuế

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hi quan

Chi cục Hải quan

Số th tự 13 (Mục 2) Quyết định 2628/QĐ-BTC

 

6

 

Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh

Thông tư số 39/2018/TT- BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

HQ

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 82 (Mục 2) Quyết định 1842/QĐ-BTC ngày 30/7/2014

 

7

 

Thủ tục hải quan kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trung chuyển tại cảng biển

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

S thứ tự 27 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

8

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện thủ tục theo hình thức vận chuyển độc lập

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số th tự 11 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

9

 

Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư đặt gia công ở nước ngoài

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 36 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

10

 

Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 38 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

11

 

Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế thải, phế liệu, phế phm; máy móc, thiết bị thuê, mượn

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 37 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

12

 

Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài đ tái chế sau đó tái nhập trở lại Việt Nam

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 55 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

13

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cc Hi quan

STT 5 (điC Mục 1) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

14

 

Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư nhập khu đ sản xuất, để xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị cho doanh nghiệp chế xuất, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sn c định, hàng tiêu dùng nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

STT 10 (điểm C Mục 1) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

15

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài theo quyền xuất khẩu, nhập khu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

STT 7 (điểm C Mục 1) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

16

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; Thủ tục mua bán hàng hóa giữa Doanh nghiệp chế xuất với Doanh nghiệp nội địa; Thủ tục mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp chế xuất; Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyn tiếp; Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư đã nhập khu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu trước khi ký kết hợp đồng gia công, bên nhận gia công được sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khu để cung ứng cho hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam cung cấp theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài

Điểm b, đim d khoản 1 Điều 61, Điều 63, khoản 2 và khoản 3 Điều 75, Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 41 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

17

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai một lần

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 40 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

18

 

Thủ tục hủy tờ khai hải quan

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 16 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

19

 

Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Luật Quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;

- Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hi quan

Số thứ tự 15 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

20

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu;

Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm được phép xuất khẩu ra nước ngoài;

Thủ tục xuất khẩu sn phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu;

Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa;

Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hi quan

Số thứ tự 12 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

21

 

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;

thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công;

Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đ thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nưc ngoài

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hi quan

Số thứ tự 13 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi rõ TTHC bị bãi bỏ đã được công bố tại Quyết định nào của Bộ Tài chính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Tổng cục Hải quan

1

 

Thủ tục xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng; thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được).

Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

(Bãi bỏ các điều quy định về xét miễn thuế gồm Điều 107, 108, 109, 110 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015)

Hải quan

Tổng cục Hải quan

S thứ tự 1 điểm A mục 1 phần I Quyết định số 2770/QĐ- BTC ngày 25/12/2015

 

B. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Cục Hải quan

1

 

Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo quy định tại Điều 65 Luật Qun lý thuế được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Điều 136 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015)

Thông tư số 39/2018/TT-BTC

Hải quan

Cục Hải quan

Số thứ tự 14 (Điểm B mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2017

 

2

 

Thủ tục xét miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo

Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

(Bãi b các điều quy định về xét miễn thuế gồm Điều 107, 108, 109, 110 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015)

Hải quan

Cục Hải quan

Số thứ tự 1 điểm B mục 1 phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

C. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Chi cục Hải quan

1

 

Thủ tục tham vấn trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 2 (Đim B Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

2

 

Thủ tục sao y tờ khai hải quan bản chính do cơ quan hải quan lưu trong bộ hồ sơ hoàn, không thu thuế

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 44 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

3

 

Thủ tục hải quan đối với trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 30 (Điểm c Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

4

 

Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tạm nhập gia công cho thương nhân ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công

Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 42 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 54 (Đim c Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

5

 

Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công

Đim a khoản 1 Điều 61 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 40 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 39 Điểm c Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

6

 

Thủ tục mua bán hàng hóa giữa Doanh nghiệp chế xuất với Doanh nghiệp nội địa

Khoản 2 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 11 (Điểm C Mục 1) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

7

 

Thủ tục mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp chế xuất

Khoản 3 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2016)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 12 (Điểm C Mục 1) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

8

 

Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyn tiếp

Điều 63 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 45 Điều 1 Thông tư s 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 53 (Điểm C Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

9

 

Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài

Điểm a Khoản 1 Điều 61 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 40 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 33 (Đim C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

10

 

Thủ tục xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu

Khoản 2 Điều 70 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 29 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

11

 

Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đ sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Khoản 1 Điều 70 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 28 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

12

 

Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa

Khoản 4 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 13 (điểm C Mục 1) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

13

 

Thủ tục nhập khu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài

Khoản 2 Điều 67 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sa đổi, bổ sung tại khoản 44 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 35 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

14

 

Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài

Khoản 3 Điều 61 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 40 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 34 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

15

 

Thủ tục bảo lãnh chung

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 4 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

16

 

Thủ tục bo lãnh riêng

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 3 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

17

 

Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu

Công văn 14650/BTC-TCHQ ngày 30/11/2020 của Bộ Tài chính

Hải quan

Chi cục Hải quan

Số thứ tự 86 (Điểm C Mục 2) Quyết định 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

18

 

Thủ tục xét miễn thuế đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu không thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan; thuốc chữa bệnh là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt định mc miễn thuế nhưng do người Việt Nam định cư nước ngoài gửi về cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa; hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế, hàng nhập khẩu theo điều ước quốc tế

Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

(Bãi b các điều quy định về xét miễn thuế gồm Điều 107, 108, 109, 110 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015)

Hải quan

Chi Cục Hải quan

Số thứ tự 7 điểm C mục 2 phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

19

 

Thủ tục khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Hải quan

Chi Cục Hải quan

Số thứ tự 88 điểm C mục 2 phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Đính kèm từng thủ tục theo các danh mục ở Phần I.

Thủ tục thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu

- Trình tự thực hiện:

* Đối với người khai hải quan

Bước 1 : Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo cơ sở sản xuất và các chng từ cho Chi cục Hải quan quản lý thông qua Hệ thng xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc theo mẫu quy định trong trường hợp Hệ thng gặp sự c.

Bước 2: Tiếp nhận phản hi của cơ quan hải quan đ sửa đổi, bổ sung (nếu có) thông tin đã thông báo trên Hệ thng.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân thông báo bổ sung khi có sự thay đi thông tin về cơ sở gia công, sản xuất xuất khẩu hàng hóa xuất khẩu đã thông báo hoặc thay đổi Chi cục quản lý; trường hợp lưu giữ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm ngoài cơ sở sản xuất thì trước khi đưa nguyên liệu, vật tư, sản phẩm đến địa điểm lưu giữ, tổ chức, cá nhân phải thông báo địa đim lưu giữ cho Chi cục Hải quan qun lý qua hệ thng hoặc theo mẫu quy định.

* Đối với cơ quan hải quan

Bước 1: Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất và phn hi thông tin qua Hệ thống về việc chấp nhận thông báo cơ sở sản xuất hoặc đ tổ chức, cá nhân biết sửa đổi, bổ sung.

Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu thông tin thông báo cơ sở sản xuất với các chứng từ do tổ chức, cá nhân gửi kèm theo hệ thống để yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp phải kiểm tra cơ sở sản xuất theo quy định; trường hợp phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân không lưu giữ nguyên liệu, vật tư và sản phẩm xuất khẩu tại địa điểm đã thông báo, thực hiện kiểm tra địa đim lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 01 bản chụp;

- Văn bản thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính.

Trường hợp có sự thay đổi về các nội dung trong văn bản thông báo thì phải thông báo cho cơ quan hải quan biết trước khi thực hiện;

- Hợp đồng thuê nhà xưởng, mặt bằng sản xuất đối với trường hợp thuê nhà xưởng, mặt bng sản xuất: 01 bản chụp.

Tổ chức, cá nhân không phải nộp các chứng từ nêu tại nêu trên khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

*Số lượng: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: cơ quan hải quan phải phản hồi cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hin (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chấp nhận thông báo cơ sở sản xuất hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung; kiểm tra cơ sở sản xuất nếu thuộc trường hợp theo quy định; kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu ngoài cơ sở sản xuất nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Thông báo cơ sở sản xuất - Mu số 20 phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, b sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu - Mu số 12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 59, Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan v thủ tục hải quan, kim tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018);

+ Khoản 1 Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định v thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Thủ tục thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công

- Trình tự thực hiện:

* Đối với người khai hải quan

Bước 1: Trước khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công vi thương nhân nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công cho Chi cục Hải quan quản lý nơi đã thông báo cơ sở sản xuất thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc theo mẫu quy định.

Bước 2: Hệ thống tự động tiếp nhận và phản hồi số tiếp nhận hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân thông báo bổ sung khi có sự thay đổi về các nội dung đã thông báo.

* Đối với cơ quan hi quan

Bước 1: Tiếp nhận qua Hệ thống hoặc trực tiếp trong trường hợp chưa có hệ thống hoặc hệ thống bị lỗi.

Bước 2: Cơ quan hải quan sử dụng thông tin thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để theo dõi, phân tích, đánh giá rủi ro quá trình hoạt động nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và xuất khẩu sản phẩm của tổ chức, cá nhân.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hi quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng gia công - Mu 21 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Phụ lục hợp đồng - Mu 22 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Thông báo về việc thực hiện hợp đồng gia công/Phụ lục hợp đồng gia công - Mu số 18/TBHĐGC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

* Số lượng: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Không

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hi quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chấp nhận thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng.

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Hợp đồng gia công - Mu 21 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Phụ lục hợp đồng - Mu 22 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Thông báo về việc thực hiện hợp đng gia công/Phụ lục hợp đồng gia công - Mu số 18/TBHĐGC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đi, b sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 59, Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018);

+ Khoản 2 Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Thủ tục đưa hàng về bảo quản

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người khai hải quan gửi hồ sơ đề nghị đưa hàng về bảo quản cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện phê duyệt cho phép doanh nghiệp được đưa hàng về bảo quản.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan.

+ Thông qua hệ thng xử lý dữ liu điện tử hải quan.

- Thành phn, s lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp cơ quan kiểm tra chuyên ngành chỉ định đưa hàng hóa về địa đim kiểm tra theo pháp luật về kiểm tra chuyên ngành:

+ Đề nghị đưa hàng về địa đim kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC đối với trường hợp khai điện tử, đề nghị theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC đối với trường hợp khai hải quan trên tờ khai giấy.

+ Giy đăng ký kiểm tra chuyên ngành có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chụp

- Trường hợp đưa hàng về địa đim bảo quản hàng hóa của người khai hải quan theo đề nghị của người khai hải quan:

+ Đề nghị đưa hàng về bảo quản theo các tiêu chí quy định tại mẫu s 18 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

+ Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chụp.

Trường hợp việc đăng ký kiểm tra chuyên ngành được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải gửi chứng từ này cho cơ quan hải quan;

+ Biên bản lấy mẫu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp lấy mẫu tại cửa khu: 01 bản chụp;

+ Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản là kho bãi có địa chỉ rõ ràng, được ngăn cách với khu vực xung quanh đảm bảo việc bảo quản nguyên trạng hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;

++ Đối với địa điểm đưa hàng về bảo quản là địa chỉ trụ sở, cơ sở sn xuất của người khai hải quan đã được đăng ký theo giấy phép đăng ký kinh doanh: 01 bản chụp sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi, địa điểm thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng;

++ Trường hợp địa điểm bảo quản hàng hóa là địa điểm kiểm tra tại chân công trình hoặc cơ sở sản xuất, nhà máy đã được Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định công nhận theo quy định tại Điều 102 Thông tư 38/2015/TT-BTC: 01 bản chụp Quyết định công nhận;

++ Đối với địa điểm đưa hàng về bảo quản khác: 01 bản chụp các chứng từ chứng minh quyền sử dụng kho bãi, địa điểm bảo quản hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 84/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.

* Số lưng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp cơ quan chuyên ngành chỉ định đưa hàng hóa về địa điểm kim tra theo quy định của pháp luật về chuyên ngành: Trong thời gian 01 giờ làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người khai hải quan gửi qua Hệ thống, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xác nhận việc cho phép đưa hàng về địa điểm kim tra chuyên ngành trên Hệ thống để phản hi thông tin cho người khai hải quan.

- Trường hợp đưa hàng về địa điểm bảo quản hàng hóa của người khai hải quan theo đề nghị của người khai hải quan: Trong thời gian 02 giờ làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người khai hải quan về việc đưa hàng về bảo qun được người khai hải quan gửi qua Hệ thống, nếu người khai hải quan không thuộc diện doanh nghiệp không được phép đưa hàng về bảo quản, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xác nhận việc cho phép đưa hàng về địa đim bảo quản trên Hệ thống để phản hồi thông tin cho người khai hải quan

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt đưa hàng về bảo quản

- Phí, lệ phí: 0 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mu số 18 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC đối với trường hợp khai điện tử, đề nghị theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thuộc trường hợp quy định tại Điều 33 Nghị định 08/2015/NĐ-CP

“3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành phải được lưu giữ tại cửa khu, cảng xuất khu, nhập khẩu được thành lập trong nội địa, kho ngoại quan hoặc địa điểm kiểm tra tập trung hàng hóa xuất khẩu, nhập khu và chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho đến khi thông quan. Ngoài các địa điểm trên, hàng hóa được đưa về các địa điểm sau:

a) Hàng hóa phải đưa về các địa điểm để kiểm dịch trong nội địa theo quy định của pháp luật v kiểm dịch;

b) Trường hp theo quy định của pháp luật cho phép đưa hàng về địa đim khác đ kiểm tra chuyên ngành hoặc người khai hải quan có văn bản đề nghị được đưa hàng v bảo quản, cơ quan hải quan cho phép đưa hàng về bảo qun nếu địa điểm lưu giữ hàng hóa là kho, bãi có địa chỉ rõ ràng, được ngăn cách với khu vực xung quanh đảm bảo việc bảo quản nguyên trạng hàng hóa.

Đối với một số hàng hóa nhập khẩu không thể lấy mu đ kiểm tra chuyên ngành và chỉ có thể thực hiện việc kiểm tra chuyên ngành trong nội địa, tại chân công trình theo quy định của pháp luật về kiểm tra chuyên ngành, cơ quan hải quan cho phép người khai hải quan được đưa hàng về bảo quản; người khai hải quan chịu trách nhiệm trưc pháp luật v việc bo quản hàng hóa cho đến khi thông quan”

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Điều 32 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 21 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thủ tục thay đổi cửa khẩu xuất hoặc đưa trở lại kho ngoại quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan đã đưa ra cửa khẩu xuất nhưng không xuất được hoặc chỉ xuất được một phần

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai hải quan khai vận chuyển độc lập theo chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu 07 và các bản kê theo chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09, 10, 11 phụ lục I thông tư 39/2018/TT-BTC, Nộp văn bản đề nghị đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu nêu rõ tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ; nộp Thông báo phê duyệt khai vận chuyển (khi xuất kho ngoại quan đưa ra cửa khẩu xuất).

Bước 2: Người khai hi quan cung cấp thông tin số tờ khai vận chuyển độc lập (thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển) cho cơ quan hải quan hải quan nơi hàng vận chuyển đi và nơi hàng vận chuyển đến, xuất trình hàng hóa để thực hiện niêm phong (nếu có) hoặc kim tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan

Bước 3: Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung thông tin trên Tờ khai (nếu có), trường hợp hàng hóa có dấu hiệu vi phạm thì kiểm tra thực tế tiến hành xử phạt vi phạm (nếu có);

- Trường hợp lô hàng chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất: Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan kiểm tra tình trạng niêm phong, hồ sơ lô hàng để làm thủ tục đưa hàng vào kho ngoại quan theo quy định. Đồng thời có văn bản thông báo hàng đã nhập trở lại kho ngoại quan với Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất để làm thủ tục thanh khoản tờ khai vận chuyển độc lập trên hệ thống thông qua việc cp nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến;

- Trường hợp lô hàng đã đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng doanh nghiệp đề nghị đưa toàn bộ lô hàng về gửi kho ngoại quan ban đầu hoặc kho ngoại quan tại cửa khẩu xuất: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất kiểm tra, đối chiếu lượng hàng đã đến cửa khẩu xuất, đồng thời yêu cầu người khai hải quan đăng ký tờ khai vận chuyển độc lập mới để vận chuyển hàng hóa đưa về gi kho ngoại quan.

+ Trường hợp gửi kho ngoại quan tại khu vực cửa khu xuất, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan ban đầu biết để phối hợp theo dõi;

- Trường hợp lô hàng đã đưa vào khu vực giám sát hải quan, doanh nghiệp đề nghị xuất khẩu một phần, phân hàng còn lại gửi kho ngoại quan tại cửa khẩu xuất hoặc đưa về kho ngoại quan ban đầu: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất kiểm tra, giám sát lượng hàng xuất khẩu qua cửa khẩu xuất, đồng thời yêu cầu người khai hải quan đăng ký tờ khai vận chuyn độc lập mới đối với lượng hàng còn lại đ vận chuyển hàng hóa về kho ngoại quan. Trường hợp gửi kho ngoại quan tại khu vực cửa khu xuất, Chi cục Hải quan cửa khu xuất có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan ban đầu biết đ phối hợp theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Điện tử hoặc giấy.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai vận chuyn độc lập;

- Văn bản đề nghị đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu (nêu rõ tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ): 01 bản chính

- Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyn (khi xuất kho ngoại quan đưa ra cửa khẩu xuất);

* Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014;

+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kim tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

++ Hoàn thành việc kim tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc k từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc k từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời đim nhận được kết qu kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kim tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo việc hàng nhập kho ngoại quan.

- Phí, lệ phí: hàng hóa gửi kho ngoại quan thu l phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thời gian dự kiến lưu giữ tại kho ngoại quan không được vượt quá thời gian quy định tại Điều 61 Luật Hải quan (không quá 24 tháng kể cả thời gian được gia hạn kể từ ngày hàng hóa được gửi vào kho)

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát, hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

- Đim 11 khoản 59 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 91 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nộp thuế có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế gửi Tổng cục Hải quan và các tài liệu theo quy định.

- Bước 2: Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, căn cứ hệ thống kế toán tập trung đ xác nhận và thông báo kết quả cho người nộp thuế biết.

- Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Hải quan;

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Thông qua hệ thống điện tử (nếu có).

- Thành phn, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo tiêu chí quy định tại mẫu số 05 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC gi đến cơ quan hi quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (nếu có). Trường hợp nộp hồ sơ giy, người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gi văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo mẫu số 34/CVXNHT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được thay thế tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính đến Tng cục Hải quan.

+ Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận Đầu tư; Giy chứng nhận thành lập doanh nghiệp; hoặc các Giấy tờ khác có giá trị tương đương quy định về việc thành lập doanh nghiệp): 01 bản chụp từ bn chính (có xác nhận, ký tên, đóng dấu của người nộp thuế);

+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: 01 bản chụp từ bản chính (có xác nhận, ký tên, đóng du của người nộp thuế);

+ Tài liệu khác có liên quan đến nội dung xác nhận: 01 bản chụp từ bản chính (có xác nhận, ký tên, đóng dấu của người nộp thuế);

* Số lượng h sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tng cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế các tnh, thành phố, các Sở Kế hoạch Đầu tư và Ban, ngành có liên quan (nếu có).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

+ Xác nhận chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế nêu rõ tờ khai chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế;

+ Hoàn thiện bổ sung hồ sơ để cơ quan hải quan có cơ sở xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo tiêu chí quy định tại mẫu số 05 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC gửi đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hi quan. Trường hợp nộp hồ sơ giấy thì văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo mẫu số 34/CVXNHT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC 38/2015/TT-BTC được thay thế tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hi quan; kim tra, giám sát hi quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 71 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Mu số 34/CVXNHT/TXNK

TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……../….….
V/v đề nghị x
ác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

……, ngày ….. tháng ….. năm …….

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn c…..;

Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền………………

Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): ……..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………………………..

Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty ……../ Chi nhánh Công ty ……, mã số thuế (hồ sơ kèm theo).

Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế …………….. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác ………………………. )./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Hồ sơ Công ty gửi kèm:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có;

- Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty).

- Nội dung phần căn cứ sẽ thay đổi khi văn bản quy phạm pháp luật thay đổi.

Thủ tục xác định trước mã số đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số nộp đủ hồ sơ cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan.

+ Bước 2:

Tổng cục Hải quan xem xét đ ban hành Thông báo xác định trước mã s hàng hóa hoặc t chối xác định trước mã số hàng hóa.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại quan Hải quan;

+ Qua đường bưu chính;

+ Điện tử.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xác định trước mã số: theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính (thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015): 01 bản chính;

* Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;

+ Mu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).

- Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường), hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận được đ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh làm rõ). Trong trường hợp không đáp ứng quy định, Tng cục Hi quan phải có văn bản từ chi xác định trước mã số trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kết quả xác định trước mã s hàng hóa.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị xác định trước mã số (theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính (thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 28 Luật Hải quan 2014, Điều 23, Điều 24 Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 21/01/2015;

+ Khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ;

+ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…..../…..

…....., ngày…. tháng…. năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về việc xác định trước mã số

Kính gửi:…................

A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số

1. Tên:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:

4. Fax:

5. Mã số thuế:

B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số

6. Tên thương mại:

7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng:

8. Ký, mã hiệu, chủng loại:

9. Nhà sản xuất:

C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số

10. Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:

11. Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

12. Hàm lượng tính trên trọng lượng:

13. Thông số kỹ thuật:

14. Quy trình sản xuất:

15. Công dụng theo thiết kế:

16. Các thông tin khác về hàng hóa:

a) Trường hợp đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại tiết b điểm 5 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC

£    Không £

Trường hợp đánh dấu vào ô “có”, đề nghị nêu cụ thể mã số, số văn bản hướng dẫn, số văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều tra về việc đang thụ lý hồ sơ liên quan đến hàng hóa.

b) Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (nêu cụ thể thời điểm dự kiến xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa trên hợp đồng mua bán với nước ngoài theo quy định hiện hành của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị xác định trước mã số trực tiếp thực hiện giao dịch)

D. Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số

17. Mẫu hàng hóa:

£          Không £

18. a) Catalogue £

b) Hình ảnh £

19. Tài liệu kỹ thuật

£           Không £

20. Chứng thư giám định đối với mẫu hàng đề nghị xác định trước mã số cần phải sử dụng máy móc, thiết bị kỹ thuật để xác định thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng.

£           Không £

21. Tài liệu có liên quan, ghi rõ loại tài liệu (nếu có)

£           Không £

Đ. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng hóa đề nghị xác định trước

22. Mã số đề nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam):

23. Cơ sở đề nghị:

…....... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực hiện xác định trước mã số./.

E. Nội dung khác (nếu có):

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ tục xác định trước trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước trị giá hi quan nộp đủ hồ sơ cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan.

+ Bước 2:

Tổng cục Hải quan xem xét để ban hành Thông báo xác định trước trị giá hải quan hoặc từ chối xác định trước trị giá hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trc tiếp tại cơ quan Hải quan;

+ Qua đường bưu chính;

+ Điện tử.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Hồ sơ xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan:

+ Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan: theo mẫu số 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính (thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015): 01 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp;

+ Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;

+ Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp;

+ Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn v giá bán thực tế tại cửa khu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.

* Hồ sơ xác định trước mức giá

+ Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan theo mẫu số 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính (thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015): 01 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bn chụp;

+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;

+ Vận đơn hoặc các chng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;

+ Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;

+ Chng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước mức giá (nếu có): 01 bản chụp.

- Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường), hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh làm rõ). Trong trường hợp không đáp ứng quy định, Tổng cục Hải quan phải có văn bản từ chối xác định trước trị giá hải quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tng cục Hải quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kết quả xác định trước trị giá hi quan.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (theo mẫu s 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính (thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015).

- Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 28 Luật Hải quan 2014, Điều 23, Điều 24 Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 21/01/2015;

+ Khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ;

+ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Mu số 02/XĐTTG/TXNK

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

........, ngày....... tháng....... năm.......

 

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ HẢI QUAN

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………… Số điện thoại:…………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………

1. Điều kiện xác định trước trị giá đối với tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá):

ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ

Hàng hóa đề nghị xác định trước trị giá:

(1) Có phải là lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu không?

 

Có            □

Không       □

(2) Có sự thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà tổ chức, cá nhân đang thực hiện không?

Có            □

Không       □

(3 Có phải là hàng hóa có tính chất đơn chiếc không?

Có            □

Không       □

(4) Có tính phổ biến không?

Có            □

Không       □

(5) Có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh không?

Có            □

Không       □

2. Nội dung khai báo chi tiết:

Tên hàng hóa, đơn vị tính1

 

Mã số HS

 

Nội dung giao dịch2

Cục Hải quan (nơi dự kiến làm thủ tục hải quan):

..........................................

Thời gian dự kiến đăng ký tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu:

 Ngày... tháng... năm....

 

Đề nghị xác định trước trị giá3:

□ Phương pháp xác định trị giá tính thuế:.........................................................................

□ Mức giá:.........................................................................................................................

Quan điểm của tổ chức, cá nhân về đề nghị xác định trước trị giá:...................................

Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước về phương pháp xác định trị giá hoặc mức giá thì đánh dấu vào một trong 2 ô tương ứng, ghi rõ nội dung phương pháp xác định trị giá hoặc mức giá đề nghị và quan điểm về đề nghị xác định trước tương ứng.

Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước đồng ý công bố thông tin về xác định trước trị giá:

 □ Công bố toàn phần

 □ Công bố một phần (tổ chức, cá nhân liệt kê một số tiêu chí đề nghị không công bố)

     

Tôi đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan cho hàng hóa nêu trên. Tôi xin cam đoan:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung khai báo tại đơn này và của các tài liệu, chứng từ, thông tin do tôi cung cấp.

2. Đồng ý cung cấp những tài liệu, chứng từ cần thiết để cơ quan hải quan kiểm tra khi có yêu cầu.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_______________________

1 - Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công suất, kích cỡ, công dụng của hàng hóa,....

- Đơn vị tính: phải được định lượng rõ ràng theo đơn vị đo lường cơ bản (như m, kg, cái, chiếc,......), hoặc phải được quy đổi về đơn vị đo lường cơ bản.

2 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 1 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo

3 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 2, 3 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo

BẢN MÔ TẢ GIAO DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
(Kèm theo Đơn đề nghị xác định trước trị giá)

1. Nội dung của giao dịch và các bên có liên quan trong giao dịch:

a) Các bên có liên quan trong giao dịch:

Số hợp đồng:

Ngày     tháng     năm

Tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu:

Tên đối tác nhập khẩu/xuất khẩu:

 

 

b) Nội dung của giao dịch mua bán hàng hóa:

Mô tả cụ thể về giao dịch hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu như:

Tên hàng hóa; số lượng; đơn vị tính; đơn giá; đồng tiền thanh toán; nước nhập khẩu/ xuất khẩu; thời gian dự kiến giao hàng; điều kiện giao hàng; phương tiện vận tải; phương thức thanh toán; địa điểm xếp hàng; địa điểm giao hàng; quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán trong giao dịch: các nội dung liên quan đến trọng tài kinh tế và các nội dung khác,....

2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

1. Người mua có đầy đủ quyền quyết định, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu không?

Có              □

Không         □

2. Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc vào điều kiện nào dẫn đến việc không xác định được trị giá của hàng hóa nhập khẩu hay không?

Có              □

Không         □

3. Người mua có phải trả thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu không?

Có              □

Không         □

4. Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt không?

Có              □

Không         □

Nếu có, mối quan hệ đặc biệt đó có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch không?

Có              □

Không         □

PHẦN XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ

Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán:

 

a) Giá mua ghi trên hóa đơn

 

b) Khoản thanh toán gián tiếp

 

c) Khoản tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc

___________

 

a).................

 

 b).................

 

c).................

Các khoản phải cộng

 

 __________

 

a) Chi phí hoa hồng bán hàng/phí môi giới

 

a).................

 

b) Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa

 

b).................

 

c) Chi phí đóng gói hàng hóa

 

c).................

 

d) Các khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá

d).................

 □ Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng,...

............

 □ Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao

............

 □ Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn đúc,.....

............

 □ Bản vẽ thiết kế, sơ đồ, phác thảo

 

............

e) Tiền phí bản quyền, phí giấy phép

 

e).................

f) Tiền thu phải trả sau khi định đoạt, sử dụng hàng hóa

f).................

g) Chi phí vận tải, bốc xếp, chuyển hàng

 

g).................

h) Chi phí bảo hiểm hàng hóa

h).................

Các khoản được trừ

 

a) Phí bảo hiểm, vận tải hàng hóa trong nội địa

 

b) Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu

 

c) Tiền lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng

 

d) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải trả

 

e) Khoản giảm giá

 

f) Chi phí liên quan đến tiếp thị hàng nhập khẩu

 

 ___________

 

a).................

 

b).................

 

c).................

 

d).................

 

e).................

 

f).................

Trị giá tính thuế: Nêu rõ công thức tính toán (nếu có)

 

 

     

Ghi chú: Ghi rõ khoản tiền của từng mục (nếu có) trong Phần xác định trị giá tính thuế

3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng xuất khẩu:

a) Phương pháp xác định trị giá tính thuế:........................

b) Lý do áp dụng:..............................................................

c) Xác định trị giá tính thuế, nêu rõ các bước và giải trình chi tiết:......................................

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1 : Người nộp thuế khai đầy đủ các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 03 Phụ lục IIa - Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Trường hợp hồ sơ giấy người nộp thuế nộp công văn đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính.

+ Bước 2: Cơ quan hải quan nơi phát sinh khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, nếu xác định kê khai của người nộp thuế là chính xác thì phản hồi thông tin về việc hồ sơ kê khai đã được chp nhận cho người nộp thuế. Trường hợp xác định kê khai của người nộp thuế chưa chính xác, cơ quan hải quan phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận hồ sơ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Trường hợp hồ sơ giấy cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu nội dung đề nghị của người nộp thuế với các quy định của pháp luật về quản lý thuế, nếu xác định không đủ điều kiện hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan thông báo theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính trong thời hạn 08 giờ làm việc.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn hợp lệ của người nộp thuế đề nghị hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt nộp thừa, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 09/QĐHT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính và thông báo cho người nộp thuế. Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế thực hiện thông báo theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc Hệ thống xử lý dữ liệu điện t hải quan.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Mu số 03 Phụ lục IIa - Ch tiêu thông tin về thuế và qun lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện t hải quan.

- Mu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hồ sơ giấy.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa; cơ quan hải quan phải ban hành Quyết định hoàn lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa, sau đó thực hiện xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa theo công văn đề nghị của người nộp thuế.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan, Cục trưng Cục Hi quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chng buôn lậu đối với trường hợp ban hành Quyết định n định thuế, Quyết định xử phạt.

+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan nơi có s tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu ngân sách khác người nộp thuế đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp.

+ Thủ trưởng cơ quan hi quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt đã nộp lớn hơn s tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thm quyền, bn án, quyết định của Tòa án.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Tổng cục trưởng Tng cục Hi quan, Cục trưng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu đi với trường hợp ban hành Quyết định n định thuế, Quyết định xử phạt.

+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan nơi có số tiền thuế, tin chậm nộp, tin phạt và các khoản thu ngân sách khác người nộp thuế đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp.

+ Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tin chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho Bạc Nhà nước.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt nộp thừa và xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 65 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mu số 03 Phụ lục IIa - Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Mu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lc III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hồ sơ giấy.

- Mu số 09/QĐHT/TXNK về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Mu s 12/TBKTT-TXNK thông báo về việc không thuộc diện được hoàn thuế /không thu thuế /…(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là nộp thừa theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 60, 61 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

- Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

- Khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Phụ lục IV

BỔ SUNG PHỤ LỤC IIa THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC NHƯ SAU:
(Ban hành kèm Thông tư số 39/20
18/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

“Phụ lục IIa

CHỈ TIÊU THÔNG TIN V THU VÀ QUẢN LÝ THU ĐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHU, NHẬP KHU

II. Chỉ tiêu thông tin khai báo

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả

Bảng mã

3

Mẫu số 03

Công văn đề nghị hoàn nộp thừa

 

3.1

Số

Nhập số công văn

 

3.2

Ngày

Nhập ngày phát hành công văn

 

3.3

Nơi nhận

Nhập mã số cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế

 

 

Thông tin chung về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế

 

3.4

Tên tổ chức/cá nhân

Nhập tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa

 

3.5

Mã số thuế

Nhập mã số thuế của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa

 

3.6

Địa chỉ

Nhập địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa

 

3.7

Điện thoại

Nhập điện thoại của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa

 

3.8

Fax

Nhập số fax của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa

 

3.9

Email

Nhập địa chỉ thư điện tử của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa

 

 

Nội dung về hoàn trả thu ngân sách nhà nước (có thể nhập nhiều lần)

 

3.10

Tên khoản tiền nộp thừa

Nhập tên khoản tiền nộp thừa theo từng sắc thuế sau:

 

3.11

Thuế xuất khẩu

Nhập số tiền thuế xuất khẩu

 

3.12

Thuế nhập khẩu

Nhập số tiền thuế nhập khẩu

 

3.13

Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

Nhập số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

 

3.14

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt

 

3.15

Thuế bảo vệ môi trường

Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường

 

3.16

Thuế giá trị gia tăng

Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng

 

3.17

Số, ngày tờ khai hải quan/tờ khai bổ sung/Quyết định ấn định thuế

Nhập số và ngày phát sinh tờ khai hải quan hoặc tờ khai hải quan bổ sung hoặc Quyết định ấn định thuế

 

3.18

Số chứng từ và ngày giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Nhập số và ngày phát sinh chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước

 

3.19

Số tiền phải nộp bao gồm

Ô “Thu ngân sách nhà nước”: Nhập số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước

Ô “Tạm thu”: Nhập số tiền phải nộp vào tài khoản tạm thu

 

3.20

Số tiền đã nộp vào tài khoản

Ô “Thu ngân sách nhà nước”: Nhập số tiền đã nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước

Ô “Tạm thu”: Nhập số tiền đã nộp vào tài khoản tạm thu

 

3.21

Số tiền thuế đề nghị hoàn

Nhập số tiền thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn

 

3.22

Ghi chú khác

Nhập các nội dung khác

 

3.23

Lý do đề nghị hoàn thuế

Nhập lý do đề nghị hoàn thuế

 

3.24

Hình thức hoàn trả

Chọn một trong các hình thức sau:

(1) Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc các tờ khai hải quan sau:

+ Nhập số tờ khai hải quan và ngày phát sinh

(2) Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp cho các tờ khai hải quan làm thủ tục tiếp theo

(3) Hoàn trả trực tiếp theo cách sau

+ Chuyển khoản

++ Nhập số tiền hoàn trả

++ Nhập số tài khoản của tổ chức/cá nhân

++ Nhập mã ngân hàng/kho bạc nhà nước

+ Tiền mặt

++ Nhập mã kho bạc nhà nước nơi nhận tiền hoàn thuế

 

Mu số 27/CVĐNHNT/TXNK

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:....

...., ngày...... tháng...... năm........

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN NỘP THỪA

(Trường hợp hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa)

Kính gửi:....................... (tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế).................

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ:

Tên tổ chức, cá nhân..............................................................................................................

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:..................................................................................................................................

Quận/huyện:.......................................................... Tỉnh/thành phố:......................................

Điện thoại:............................ Fax:......................... Email:.....................................................

II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):

1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:

Đơn vị: Đồng

Số TT

Tên khoản tiền nộp thừa

Số, ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung, Quyết định ấn định thuế

Số, ngày giấy nộp tiền vào NSNN

Số tiền phải nộp

Số tiền đã nộp vào tài khoản

Số tiền được hoàn

Số tiền đề nghị hoàn

Ghi chú

Thu NSNN

Tạm thu

Thu NSNN

Tạm thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (bằng số)

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lý do đề nghị hoàn:

...........................................................................................................

3. Hình thức hoàn trả:

- Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan số............. ngày......... o

- Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp cho các tờ khai hải quan làm thủ tục tiếp theo            o

- Hoàn trả trực tiếp                                                                                                             o

Số tiền hoàn trả: Bằng số:....................................... Bằng chữ:.............................................

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tài khoản số:.............................. Tại Ngân hàng (KBNN).......................

□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước.....................................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- (7,8) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X” vào cột có liên quan.

- KBNN: Kho bạc Nhà nước.

- NSNN: Ngân sách Nhà nước.

Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Tng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan xem xét.

- Bước 2: Tổng cục Hải quan/Cục Hi quan/Chi cục Hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đ nghị gia hạn nộp thuế và thông báo kết quả cho người nộp thuế biết.

Rng đối với trường hợp gặp khó khăn đặc biệt khác thì Tng cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế trực tiếp tại Tng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan;

+ Gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế qua đường bưu điện;

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế theo Mu số 02/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: 01 bản chính;

- Đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng thì có thêm:

+ Văn bản, biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại:

+ + Văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại vật chất, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh: 01 bản chính;

+ + Biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy (văn bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền về thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại): 01 bn chính. Văn bản phải được lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra thiệt hại: 01 bản chính.

+ Trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng do chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước, người nộp thuế nộp các chứng từ, tài liệu chứng minh nguyên nhân gặp khó khăn bt khả kháng dẫn đến không có kh năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đúng hạn: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế;

+ Hợp đng bảo him, thông báo trả tiền bi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bo him; hợp đng hoặc biên bản thỏa thuận đn bù của hãng vận tải đối với trường hợp tn tht do hãng vận ti gây ra (nếu có); 01 bản chụp có đóng du xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế.

bao gồm: chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xut, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm ch quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có kh năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ s sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyn làm ảnh hưởng đến kết qu sản xuất, kinh doanh thì có thêm:

+ Quyết định thu hồi địa điểm sản xuất, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thm quyn đối với địa điểm sản xuất cũ của doanh nghiệp (trừ trường hợp di dời địa điểm sản xuất kinh doanh theo mục đích yêu cầu của doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng du xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế;

+ Văn bản xác nhn của chính quyn địa phương về việc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất kinh doanh do di chuyển địa điểm: 01 bn chính;

+ Tài liệu chứng minh mức độ thiệt hại trực tiếp do phải di chuyn địa điểm kinh doanh. Giá trị thiệt hại được xác định trên giá trị còn lại của hàng hóa bị thiệt hại. Giá trị còn lại của hàng hóa bị thiệt hại được xác định căn cứ vào hồ sơ, chứng từ và các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp đ xác định: Nhà xưởng, kho, máy móc, trang thiết bị bị phá dỡ không thu hồi được vn (nguyên giá sau khi trừ chi phí đã khu hao), chi phí tháo dỡ trang thiết bị, nhà xưởng ở cơ sở cũ, chi phí vận chuyển lắp đặt ở cơ sở mới (sau khi trừ đi chi phí thu hồi), chi phí trả lương cho người lao động do ngừng làm việc (nếu có). Trường hợp phức tạp liên quan đến chuyên ngành kinh tế kỹ thuật phải có văn bản xác nhận của cơ quan chuyên môn: 01 bản chính.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế biết để bổ sung đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp không đủ hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ, nếu người nộp thuế không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì không được gia hạn nộp thuế theo quy định;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc k từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đy đủ hồ sơ, chính xác, đúng đối tượng theo quy định, Tng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan thông báo bằng văn bản về việc cho phép gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế biết.

Riêng đối với trường hợp gặp khó khăn khách quan đặc biệt khác thì Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Chi cục trưởng Hải quan nơi có thẩm quyền gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 nhưng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị gia hạn chỉ phát sinh tại một Chi cục Hi quan.

- Cục trưởng Cục Hải quan có thẩm quyền gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt đối với các trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 nhưng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị gia hạn phát sinh tại nhiu Chi cục Hải quan trong cùng một Cục Hải quan.

- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 nhưng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị gia hạn phát sinh tại nhiều Cục Hải quan.

Đối với các trường hợp gặp khó khăn đặc biệt khác quy định tại Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn, lý do

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Theo Mu s 02/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế được xem xét gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế s 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 62, 63, 64, 65 Luật quản lý thuế s 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019;

- Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

- Điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định s 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế s 38/2019/QH14.

- Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 68 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế s 38/2019/QH14.

Mu số 02/TXNK

TÊN T CHC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…
V/v đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

……, ngày tháng năm


Kính gửi: ………………………. (2)

Căn cứ Điều 62, Điều 64, Điều 65 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;(3)

Căn cứ Điều... Nghị định số... ngày... của Chính phủ;(3)

Căn cứ khoản... Điều... Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính;(3)

…………………….. (4), mã số thuế ………………, địa chỉ …………………… đang có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của tờ khai số... ngày... tháng... năm... đăng ký tại... (hoặc Quyết định ấn định thuế số... ngày... tháng... năm…).(5)

Đề nghị …………………………(2) cho ………………….. (4) được gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, cụ thể:

1. Số tiền đề nghị gia hạn: …………………. (Bằng chữ:...)

2. Thời gian đề nghị gia hạn: ……………………………

3. Lý do đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: ……………………

Hồ sơ, tài liệu kèm theo: … (6)

………………………. (4) cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(hoặc NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết gia hạn.

(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.

(4) Tên người nộp thuế.

(5) Trường hợp số tiền nợ thuộc nhiều tờ khai, Quyết định ấn định thuế thì lập bảng kê đính kèm.

(6) Liệt kê tài liệu theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

Thủ tục tham vn trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: tổ chức, cá nhân:

+ Cung cấp hồ sơ, chng từ, tài liệu;

+ Cử đại diện theo pháp luật của người khai hải quan hoặc người được ủy quyn tham gia tham vấn đúng thời gian tham vấn;

+ Có trách nhiệm giải trình những nội dung liên quan đến trị giá khai báo theo đề nghị của cơ quan hải quan

- Bước 2: cơ quan hi quan:

+ Tổ chức tham vấn, kiểm tra hồ sơ, chứng từ, tài liu do người khai hải quan nộp, xuất trình

+ Lập biên bản tham vn.

- Bước 3: các bên tham gia tham vn cùng ký vào biên bản tham vấn

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hải quan

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phn hồ sơ: Hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại; chứng từ th hiện chi phí vận tải (nếu có); chứng từ bảo him (nếu có); chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khu (nếu có); chứng từ thanh toán (nếu có) và các chứng từ, tài liệu theo phương pháp xác định trị giá khai báo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; Khoản 3, Khoản 5, Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019; Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có hồ sơ hải quan thuộc diện kiểm tra chi tiết hồ sơ, kim tra thực tế hàng hóa.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Hải quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo trị giá hải quan; Biên bản tham vấn.

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về trị giá hải quan

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khu có nghi vấn về trị giá khai báo.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.

+ Khoản 3, Khoản 5, Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khu.

+ Khoản 14, 15 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Mu số 02B/TB-TGHQ/TXNK

TÊN CƠ QUAN CH QUẢN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VB
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/TB- tên viết tắt  cơ quan ban hành văn bản

…….., ngày ... tháng .... năm....

 

THÔNG BÁO

Về trị giá hải quan

Kính gửi:

- Chi cục Hải quan..1
-
Công ty..... (ghi tên ng
ười nhập khẩu, mã số thuế, địa chỉ).

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,

Trên cơ sở Thông báo về việc nghi vấn trị giá khai báo2;

Trên cơ sở kết quả tham vấn tại Biên bản số......3;

Cục (hoặc Chi cục)..................... thông báo4:

1. Người khai hải quan đồng ý với mức giá, phương pháp do cơ quan hải quan xác định đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số...... ngày........... , cụ thể:

(Áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 4 Điều 25 Thông tư này).

STT

Mã số

Tên hàng

ĐVT

Trị giá khai báo (USD)

Trị giá do cơ quan hải quan xác định

(USD)

Phương pháp xác định trị giá hải quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số...... ngày...... cụ thể:

STT

Mã số

Tên hàng

ĐVT

Trị giá khai báo (USD)

Cơ sở bác bỏ trị giá khai báo

Trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định (USD)

Phương pháp xác định trị giá hải quan

 

 

 

 

 

 

 

 

(Áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 3, hoặc điểm b.1.1 khoản 3, hoặc điểm đ.2 khoản 4 Điều 25 Thông tư này).

3. Thông quan theo trị giá khai báo đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số...... ngày..........., cụ thể:

(Áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm b.1.2 khoản 3 hoặc điểm đ.3 khoản 4 Điều 25 Thông tư này).

STT

Mã số

Tên hàng

ĐVT

Trị giá khai báo (USD)

 

 

 

 

 

Cục Hải quan..... thông báo để Chi cục...... và Công ty...... biết và thực hiện (ghi trong trường hợp Cục Hải quan xác định trị giá hải quan)

Hoặc Chi cục Hải quan..... thông báo để quý doanh nghiệp biết và thực hiện (ghi trong trường hợp Chi cục hải quan xác định trị giá hải quan)./.


Nơi nhận:

- Như trên;
- Cục Hải quan... (để báo cáo trường hợp Chi cục xác định giá);
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ cấp Cục hải quan.

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được nộp dần tiền thuế lập và gửi hồ sơ đến Cục Hải quan nơi có thẩm quyền giải quyết nộp dần tiền thuế nợ.

- Bước 2: Cục hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp thuế biết việc được nộp dần tiền thuế nợ/ không được nộp dần tiền thuế nợ.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ trực tiếp tại trụ sở Cục Hải quan;

+ Gửi hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ qua đường bưu điện.

+ Nộp hồ sơ nộp dần tiền thuế thông qua hệ thống điện t (nếu có).

- Thành phần, số lượng h sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế nợ gửi Cục Hải quan nơi có thẩm quyền theo mẫu số 30/CVNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 15/6/2018 của Bộ Tài chính (01 bản chính);

+ Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về số tiền thuế nợ nộp dần thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 5/6/2018 của Bộ Tài chính đối với trường hợp thư bảo lãnh bản giấy (01 bản chính). Trường hợp bảo lãnh điện tử thì không phải nộp chứng từ này.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn hai ngày làm việc, Cục hải quan phải có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ cho người nộp thuế biết.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục trưng cục HQ nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục HQ nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổ chức tín dụng

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo chấp thuận/không chấp thuận việc nộp dần tiền nợ thuế hoặc đề nghị bổ sung hồ sơ.

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có

Công văn đề nghị nộp dần tin thuế của người nộp thuế theo mu s 30/CVNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 5/6/2018 của Bộ Tài chính.

- Mu kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có

Mu số 31/TBNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Các trường hợp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ thì được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày bt đu của thời hạn cưỡng chế thuế:

+ Người nộp thuế nợ tiền thuế quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền mà cơ quan hi quan đã ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hi quan nhưng không có kh năng nộp đủ số thuế nợ trong một ln thì được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày bt đu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nếu có bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về s tiền thuế nợ đề nghị nộp dn và cam kết tiến độ thực hiện nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

+ Người nộp thuế phải thực hiện cam kết chia đều số tiền nợ đ nộp dần tiền thuế theo tháng.

+ Riêng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ngoài các điều kiện trên, người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế của lô hàng đang làm thủ tục hải quan trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc phải có bo lãnh của tổ chức tín dụng.

+ Trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ, người nộp thuế vẫn phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03% trên ngày trên số tiền thuế chậm nộp;

Người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế, tin chậm nộp đã cam kết.

+ Trường hợp người nộp thuế vi phạm cam kết về tiến độ nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp thay cho người nộp thuế, bao gồm tiền thuế nợ, tiền chậm nộp.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13;

+ Điều 39 Nghị đnh 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Khoản 7 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

+ Khoản 3 Điều 3 Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế.

+ Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kitra, giám sát hi quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 67 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Mu s 31/TBNDTT/TXNK

TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Sô: …../TB-…..

………, ngày  tháng  năm 

 

THÔNG BÁO

Về việc nộp dần tiền thuế nợ

Căn cứ Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP; khoản.... Điều... Thông tư số....... ngày........ của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Xét đề nghị và cam kết của.................. (tên người nộp thuế) tại công văn số...... ngày..... tháng...... năm...... kèm theo Thư bảo lãnh..... (ghi rõ số, ngày, tên tổ chức bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh)

.................................. (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo:

.................................. (tên người nộp thuế), mã số thuế.......................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

1. Phần thông báo được nộp dần tiền thuế

Được nộp dần tiền thuế nợ........ (nêu rõ tên khoản nợ thuế quá hạn quá 90 ngày, số tiền) thuộc tờ khai số...... ngày.... tháng... năm..., nơi đăng ký.... hoặc quyết định ấn định thuế số... ngày.... tháng... năm... (trường hợp nợ nhiều tờ khai thì lập bảng kê đính kèm).

Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp của tiền thuế nợ:...... tháng, kể từ ngày... tháng... năm...

Kế hoạch nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp của tiền thuế nợ:.........................

(ghi cụ thể kế hoạch nộp dần theo từng tháng đã duyệt)

Quá thời hạn nêu trên người nộp thuế chưa nộp đủ tiền thuế nợ, tiền chậm nộp hoặc vi phạm cam kết tiến độ nộp dần tiền thuế, tiền chậm nộp,...... (tên người nộp thuế) sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp thay... (tên người nộp thuế) tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo quy định.

2. Phần thông báo không chấp thuận/đề nghị bổ sung hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ

Không thuộc đối tượng được nộp dần tiền thuế nợ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ (nêu rõ lý do không thuộc đối tượng được nộp dần tiền thuế nợ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ)

...... (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo để... (tên người nộp thuế và tổ chức tín dụng nhận phát hành thư bảo lãnh) biết, thực hiện và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định./.


Nơi nhận:
- Người nộp thuế;
- Tổ chức tín dụng phát hành thư bảo lãnh;
- Lưu: 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ cấp Chi cục hải quan.

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1 : Người nộp thuế thuộc diện được nộp dần tiền thuế lập và gửi hồ sơ đến Chi cục Hải quan nơi phát sinh nợ thuế.

- Bưc 2: Chi cục Hi quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp thuế biết việc được nộp dn tiền thuế nợ/không được nộp dần tiền thuế nợ.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ trực tiếp tại trụ s Chi cục Hải quan;

+ Gửi hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ qua đường bưu điện.

+ Nộp hồ sơ nộp dần tiền thuế thông qua hệ thống điện tử (nếu có).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 30/CVNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 15/6/2018 của Bộ Tài chính: nộp 01 bản chính;

+ Thư bo lãnh của tổ chức tín dụng về số tiền thuế nợ nộp dần thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sa đi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 5/6/2018 của Bộ Tài chính đối với trường hợp thư bảo lãnh bản giấy (01 bản chính). Trường hợp bảo lãnh điện tử thi không phải nộp chứng từ này.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn một ngày làm việc, Chi cục Hải quan phải có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ cho tổ chức, cá nhân biết.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi nợ tiền thuế.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hi quan nơi còn nợ tiền thuế.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổ chức tín dụng.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo chấp thuận/không chấp thuận việc nộp dn tiền nợ thuế hoặc đề ngh bổ sung hồ sơ.

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có

Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế của người nộp thuế theo mẫu số 30/CVNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 5/6/2018 của Bộ Tài chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có

Các trường hợp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ thì được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12 tháng k từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế:

+ Người nộp thuế nợ tiền thuế quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền mà cơ quan hải quan đã ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan nhưng không có khả năng nộp đủ số thuế nợ trong một lần thì được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nếu có bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về số tiền thuế nợ đề ngh nộp dần và cam kết tiến độ thực hiện nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

+ Người nộp thuế phải thực hiện cam kết chia đều số tiền nợ để nộp dần tiền thuế theo tháng.

+ Riêng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ngoài các điều kiện trên, người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế của lô hàng đang làm thủ tục hải quan trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

+ Trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ, người nộp thuế vẫn phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03% trên ngày trên số tiền thuế chậm nộp;

Người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp đã cam kết.

+ Trường hợp người nộp thuế vi phạm cam kết về tiến độ nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp thay cho người nộp thuế, bao gồm tiền thuế nợ, tiền chậm nộp.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Khoản 25 Điều 1 Luật sa đi, bổ sung một số Điều của Luật qun lý thuế số 21/2012/QH13;

+ Khoản 2 Điều 3 Luật số 106/2016/QH13;

+ Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ qui đnh chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Qun lý thuế;

+ Khoản 7 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

+ Khoản 3 Điều 3 Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế.

+ Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hi quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và qun lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 67 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Mu số 30/CVNDTT/TXNK

TÊN NGƯỜI NỘP THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./…..
V/v đề ngh nộp dần tiền thuế nợ

...., ngày .... tháng ... năm ...

 

Kính gi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết nộp dần tiền thuế nợ).

Tên người nộp thuế ……………………………………………………………….

Mã số thuế ……………………………………………………………….

Địa ch……………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………….. Số Fax …………………………………..

Số tiền thuế đang nợ quá hạn quá 90 ngày bị cưỡng chế …………………. thuộc tờ khai số ……. ngày ....tháng...năm ..., nơi đăng ký.... hoặc quyết định ấn định thuế số... ngày ....tháng...năm... (trường hợp nợ nhiều tờ khai thì lập bảng kê đính kèm).

Đ ngh …..(tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết nộp dần tiền thuế nợ) xem xét cho ... (tên người nộp thuế) được nộp dần tiền thuế nợ kèm theo Thư bo lãnh....(ghi rõ số, ngày, tên tổ chức bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh)

Lý do không có khả năng nộp một lần tiền thuế: ………………………………….

Kế hoạch đăng ký nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp của tiền thuế nợ …………… (ghi cụ thể kế hoạch nộp dần theo từng tháng).

……………..(tên người nộp thuế) cam kết, chu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai hải quan khai tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 38/2015/TT-BTC (sau đây gọi là Thông tư s 39/2018/TT-BTC) và Tờ khai vận chuyn kết hp theo quy định tại điều 51c được khai theo các chỉ tiêu quy định tại mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hi quan theo quy định đ đưa hàng vào kho.

Ngày hàng hóa đưa vào kho ngoại quan là ngày cơ quan hải quan cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khu trên Hệ thống.

- Cách thức thực hiện:

+ Thực hiện trên hệ thng thông quan điện tử, thủ công (giy)

- Thành phần, số lưng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo quy định và Tờ khai vận chuyển kết hợp theo theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 và mẫu s 7 quy định tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 38/2015/TT-BTC (sau đây gọi là Thông tư số 39/2018/TT-BTC).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ): a.2): 01 bản chụp;

- Giấy chứng nhận mã số tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện theo quy định của Bộ Công Thương: 01 bản chụp;

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp cơ quan quản lý, kiểm tra chuyên ngành gửi Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

* S lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014.

- Sau khi người khai hải quan thực hiện đy đủ các yêu cầu đ làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 23 của Luật Hải quan năm 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kim tra hồ sơ và kim tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc k từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyn hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu được cập nhật trên Hệ thống, Biên bản chứng nhận/hoặc biên bản xử lý vi phạm trong trường hợp hàng hóa có sai khác hoặc vi phạm.

- Phí, lệ phí: hàng hóa gửi kho ngoại quan thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2015/NK).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;

+ Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;

+ Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.

Hàng hóa gửi kho ngoại quan đề xuất đi nước khác phải có giấy chứng nhận mã s tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương thì chỉ được gửi kho ngoại quan tại tỉnh, thành phố nơi cửa khu nhập hoặc cửa khẩu xuất;

Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan chỉ được nhập khẩu qua các cửa khẩu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công Thương

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kim soát, hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

- Điểm 1 khoản 59 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 91 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

HẢI QUAN VIỆT NAM

Cục Hải quan:

TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

HQ/2015/NK

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

 

Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: 

Số tham chiếu:

 

Ngày, giờ gửi:

Số tờ khai: 

 

Ngày, giờ đăng ký:

 

Số lượng phụ lục tờ khai:

Công chức đăng ký tờ khai

 

1. Người xuất khẩu:

5. Loại hình:

 

6. Hóa đơn thương mại:

7. Giấy phép số:

Ngày

Ngày hết hạn 

8. Hợp đồng:

Ngày

Ngày hết hạn 

 

2. Người nhập khẩu:

 

MST

 

9. Vận đơn (số/ngày):

10. Cảng xếp hàng:

11 Cảng dỡ hàng:

 

3. Người uỷ thác/người được ủy quyền:

 

MST

 

12. Phương tiện vận tải:

13. Nước xuất khẩu:

 

4.Đại lý Hải quan:

Tên, số hiệu:

Ngày đến

 

14. Điều kiện giao hàng: 

15. Phương thức thanh toán: 

 

 

MST

 

16. Đồng tiền thanh toán:

17. Tỷ giá tính thuế:

 

Số TT

18. Mô tả hàng hóa

19.Mã số hàng hóa

20. Xuất xứ

21. Chế độ ưu đãi

22. Lượng hàng

23. Đơn vị tính

24. Đơn giá nguyên tệ

25. Trị giá nguyên tệ

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại thuế

Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế

Thuế suất (%)/ Mức thuế

Tiền thuế

 

26. Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

27. Thuế TTĐB

 

 

 

 

28. Thuế BVMT

 

 

 

 

29. Thuế GTGT

 

 

 

 

30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29):

 

Bằng chữ:

 

31. Lượng hàng, số hiệu container

 

Số TT

a. Số hiệu container

b. Số lượng kiện trong container

c. Trọng lượng hàng trong container

 

1

2

 

 

 

 

 

Cộng:

 

32. Chứng từ đi kèm

33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày         tháng           năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn  làm thủ tục hải quan

 

 

 

 

 

36. Xác nhận của  hải quan giám sát

37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

38. Xác nhận thông quan

 
 

35. Ghi chép khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HẢI QUAN VIỆT NAM

PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

HQ/2015-PLNK

 

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

Phụ lục số:

Số tờ khai:

Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

Ngày, giờ đăng ký:

Loại hình:

Số
TT

18. Mô tả hàng hóa

19. Mã số hàng hóa

    20. Xuất xứ

21. Chế độ ưu đãi

   22. Lượng hàng

23. Đơn vị tính

24. Đơn giá nguyên tệ

25. Trị giá  nguyên tệ

1

 

 

 

 

 

 

 

Loại thuế

Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế

Thuế suất (%)/ Mức thuế

Tiền thuế

26. Thuế nhập khẩu

 

 

 

27. Thuế TTĐB

 

 

 

28. Thuế BVMT

 

 

 

29. Thuế GTGT

 

             

 

 Cộng:

 

Số
TT

18. Mô tả hàng hóa

19. Mã số hàng hóa

    20. Xuất xứ

21. Chế độ ưu đãi

   22. Lượng hàng

23. Đơn vị tính

24. Đơn giá nguyên tệ

25. Trị giá  nguyên tệ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại thuế

Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế

Thuế suất (%)/ Mức thuế

Tiền thuế

26. Thuế nhập khẩu

 

 

 

27. Thuế TTĐB

 

 

 

28. Thuế BVMT

 

 

 

29. Thuế GTGT

 

 

 

 Cộng:

 

Số    TT

18. Mô tả hàng hóa

19. Mã số hàng hóa

20. Xuất xứ

21. Chế độ ưu đãi

22. Lượng hàng

23. Đơn vị tính

24. Đơn giá nguyên tệ

25. Trị giá nguyên tệ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại thuế

Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế

Thuế suất (%)/
Mức thuế

Tiền thuế

26. Thuế nhập khẩu

 

 

 

27. Thuế TTĐB

 

 

 

28. Thuế BVMT

 

 

 

29. Thuế GTGT

 

 

 

 Cộng:

 

31. Lượng hàng, số hiệu container:

Số  TT

a. Số hiệu container

b. Số lượng kiện trong container

c. Trọng lượng hàng trong container

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày         tháng           năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp để đưa hàng từ khu phi thuế quan vào kho ngoại quan theo quy định hoặc thủ tục hải quan đối với tờ khai xuất khẩu theo loại hình tương ứng để đưa hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại.

Địa đim, hồ sơ và thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp thực hiện đồng thời với việc làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khu theo loại hình tương ứng; các thông tin Tờ khai vận chuyển kết hợp được khai theo các chỉ tiêu quy định tại mẫu số 01 hoặc mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trường hợp Hệ thống không hỗ trợ khai báo thông tin vận chuyển kết hợp, người khai hải quan đề nghị hàng hóa được vận chuyển chịu sự giám sát hải quan tại tiêu chí Phn ghi chú” trên tờ khai hải quan (ghi rõ thời gian, tuyến đường, địa đim nơi hàng hóa được vận chuyển đi và địa điểm nơi hàng hóa được vận chuyển đến). Người khai hải quan có trách nhiệm xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan thực hiện việc niêm phong để bàn giao cho Chi cục hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến để làm tiếp thủ tục đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 50 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Bước 2: Người khai hải quan cung cấp số quản lý hàng hóa của lô hàng đưa vào kho ngoại quan cho doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan

Bước 3: Cơ quan Hải quan tiếp nhận thông tin hàng hóa vào kho, thông tin sửa, hủy (nếu có) từ hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, phê duyệt thông tin hủy hàng vào kho (nếu có), trường hợp hàng hóa có sai khác hoặc có dấu hiệu vi phạm thì lập Biên bản chứng nhận hoặc Biên bản vi phạm hành chính (nếu có) và xử lý theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Thực hiện trên hệ thng thông quan điện tử, thủ công (giấy)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo quy định và Tờ khai vận chuyn kết hp

- Thời hạn giải quyết:

- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hi quan năm 2014.

- Sau khi người khai hi quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và đim b khoản 1 Điều 23 của Luật Hải quan năm 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc k từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kim tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chng loại hoặc việc kim tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống hoặc Biên bản chứng nhận sai khác hoặc Biên bản vi phạm hành chính.

- Phí, lệ phí: hàng hóa gửi kho ngoại quan thu lệ phí làm thủ tục hi quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định và Tờ khai vận chuyển độc lập theo các ch tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01, 02 và mẫu số 07 quy định tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 và Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của B trưởng Bộ Tài chính

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan gm:

a) Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;

b) Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kim soát, hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

- Điểm 2 khoản 59 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một Điều 91 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

HẢI QUAN VIỆT NAM

Cục Hải quan:

TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

HQ/2015/XK

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

Số tham chiếu: 

Số tờ khai:

Công chức đăng ký tờ khai

 

Ngày, giờ gửi:

Ngày, giờ đăng ký:

 

Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:

 

Số lượng phụ lục tờ khai:

 

1. Người xuất khẩu:

5. Loại hình:

 

 

6. Giấy phép số:

7. Hợp đồng:

 

MST

 

Ngày

Ngày

 

2. Người nhập khẩu:

Ngày hết hạn

Ngày hết hạn

 

8. Hóa đơn thương mại:

9. Cửa khẩu xuất hàng:

 

3. Người ủy thác/ người được ủy quyền

 

 

 

MST

 

10. Nước nhập khẩu:

 

4. Đại lý hải quan

 

 

 

11. Điều kiện giao hàng:

12. Phương thức thanh toán:

 

MST

 

13. Đồng tiền thanh toán:

14. Tỷ giá tính thuế:

 

Số TT

15. Mô tả hàng hóa

16. Mã số hàng hóa

17. Xuất xứ

18. Lượng hàng

19. Đơn vị tính

20. Đơn giá  nguyên tệ

21. Trị giá nguyên tệ

 
 

1

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

Số TT

22. Thuế xuất khẩu

23. Thu khác

 

a. Trị giá tính thuế

b.Thuế suất (%)

c. Tiền thuế

a.Trị giá tính thu khác

b.Tỷ lệ (%)

c. Số tiền

 

1

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

Cộng

 

 

24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số:

 

Bằng chữ

 

25. Lượng hàng, số hiệu container

 

Số TT

a. Số hiệu container

b. Số lượng kiện trong container

c. Trọng lượng hàng trong container

d. Địa điểm đóng hàng

 

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

26. Chứng từ đi kèm

27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày     tháng       năm
(người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn  thủ tục hải quan                   

30. Xác nhận thông quan

31. Xác nhận của hải quan giám sát

 

29. Ghi chép khác

 

 

 

 

 

HẢI QUAN VIỆT NAM

PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

HQ/2015-PLXK

 

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

Phụ lục số:

Số tờ khai:

Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:

Ngày, giờ đăng ký:

Loại hình:

Số TT

15. Mô tả hàng hóa

16. Mã số hàng hóa

17. Xuất xứ

18. Lượng hàng

19. Đơn vị tính

20. Đơn giá nguyên tệ

21. Trị giá nguyên tệ

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

Số TT

22. Thuế xuất khẩu

23. Thu khác

Trị giá tính thuế

Thuế suất (%)

Tiền thuế

Trị giá tính thu khác

Tỷ lệ (%)

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

Cộng:

 

 25. Lượng hàng, số hiệu container                           

Số TT

a. Số hiệu container

b. Số lượng kiện trong container

c. Trọng lượng hàng trong container

d. Địa điểm đóng hàng

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

27.Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày       tháng        năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Thủ tục hải quan đi với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai hải quan khai vận chuyn độc lập đối với hàng hóa vận chuyn chịu sự giám sát của hải quan.

Người khai hải quan nộp 01 bản chụp Phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập theo quy định về pháp luật kế toán trong đó có ghi cụ thể hàng hóa xuất kho của từng tờ khai nhập kho.

Bước 2: Người khai hải quan cung cấp thông tin lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát (số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa hoặc chứng từ theo quy định tại mẫu 29/DSCT/GSQL đối với hàng container hoặc mẫu số 30/DSHH/GSQL đối với hàng hóa tại phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Bước 3: Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hải quan; cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo chỉ tiêu thông tin tại mẫu 04 hoặc 05 phụ lục X Thông tư 39/2018/TT-BTC hoặc thông báo tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát trên hệ thống hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi;

Bước 4: Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi tiếp nhận thông tin số tờ khai hải quan hoặc s quản lý hàng hóa từ người khai hải quan và thực hiện đi chiếu thông tin do người khai hải quan cung cấp với thông tin từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan với thông tin thực tế hàng hóa qua khu vực giám sát, thực hiện cho phép hoặc không cho phép hàng hóa ra khỏi cảng; cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan theo theo chỉ tiêu thông tin tại mẫu 21 hoặc 22 phụ lục V Thông tư 39/2018/TT-BTC gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chậm nhất 30 phút sau khi phương tiện vận tải xuất cảnh/khởi hành (đối với tàu bin, xà lan) hoặc qua khu vực giám sát (đối với ô tô).

Bước 5: Cơ quan hi quan tại kho ngoại quan thực hiện đi chiếu số lượng, số hiệu Container/ số lượng gói, kiện giữa hàng thực xuất trình với thông tin khai trên tờ khai vận chuyển, thực hiện niêm phong (nếu có); Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi; theo dõi hồi báo của chi cục HQ cửa khu xuất.

Riêng hàng hóa từ kho ngoại quan xuất khẩu qua cửa khu biên giới đường bộ, đường sông, việc xác nhận hàng qua khu vực giám sát được cập nhật vào hệ thng sau khi hàng hóa đã qua khu vực cửa khu xuất sang nước nhập khẩu.

- Cách thức thực hiện:

+ Thực hiện trên hệ thống thông quan điện tử, thủ công (giấy).

- Thành phần, số lượng h sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- T khai vận chuyển độc

- Phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập: 01 bản chụp

- Vận đơn hoặc chứng từ vận tải khác

- Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hoặc Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát.

* Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014.

- Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 23 của Luật Hải quan năm 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hi quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hi quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống hoặc Thông báo dừng hàng qua khu vực giám sát.

- Phí, lệ phí: hàng hóa gửi kho ngoại quan thu lệ phí làm thủ tục hải quan một ln khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoài chỉ được xuất qua các cửa khu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công Thương.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hi quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát, hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

- Đim 3 khoản 59 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 91 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Mu s 29/DSCT/GSQL

Mã vạch

CỤC HẢI QUAN TỈNH/TP
CHI CỤC HẢI QUAN…

-------

……, ngày …. tháng …. năm 20…

 

DANH SÁCH CONTAINER ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN

1. Chi cục hải quan giám sát: ……………………………………………..

2. Đơn v XNK: ……………………………………………………………..

3. Mã s thuế: ………………….                 7. Loi hình: ………………..

4. S t khai: …………………..                 8. Luồng: …………………….

5. Trạng thái tờ khai: .....................               9. S qun lý hàng hóa: ………………

6. Ngày t khai: …………………

STT

SỐ HIỆU CONTAINER (1)

SỐ SEAL CONTAINER (nếu có) (2)

SỐ SEAL HẢI QUAN (nếu có) (3)

XÁC NHẬN CỦA BỘ PHẬN GIÁM SÁT HẢI QUAN (4)

MÃ VẠCH (5)

 

 

 

 

 

(in mã vch)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột số (1):

+ Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.

+ Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất.

Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất trình, công chức hải quan cập nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container.

- Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.

Mu s 30/DSHH/GSQL

 

Mã vạch

 

CỤC HẢI QUAN TỈNH/TP
CHI CỤC HẢI QUAN…

-------

……, ngày …. tháng …. năm 20…

 

DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN

1. Chi cục hải quan giám sát:........................................................................................

2. Đơn vị XNK:.............................................................................................................

3. Mã số thuế:.............................

4. Số tờ khai:..............................

5. Trạng thái tờ khai:..................

6. Ngày tờ khai:..........................

7. Loại hình:.......................................

8. Luồng:............................................

9. Số quản lý hàng hóa:.......................

 

STT

SỐ LƯỢNG HÀNG
(1)

TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG
(2)

LƯỢNG HÀNG HÓA THỰC TẾ QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
(3)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(4)

 

10000 tấn

10000 tấn

Lần 1: 500 tấn

 

 

 

 

Lần 2: 500 tấn

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột số (1) lấy từ tiêu chí “Số lượng” trên phần “General” của tờ khai hải quan.

- Cột số (2) lấy từ tiêu chí “Tổng trọng lượng hàng” trên phần “General” của tờ khai hải quan.

- Trường hợp hàng hóa được đưa qua KVGS nhiều lần thì đối với từng lần đưa hàng qua KVGS, công chức hải quan thực hiện:

+ Cột số (3): ghi rõ lượng hàng từng lần qua KVGS.

+ Cột số (4): ghi ngày, tháng, năm; ký, đóng dấu công chức.

- Trường hợp giá trị tại cột (1):

+ khác 1 thì theo dõi lượng hàng tại cột (3) tương ứng theo cột (1);

+ bằng 1 thì theo dõi lượng hàng tại cột (3) tương ứng theo cột (2).

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan hoặc tạm nhập khu để bán tại cửa hàng miễn thuế

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai hải quan khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018, thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu tương ứng từng loại hình theo quy định. Cung cấp thông tin (số tờ khai hi quan hoặc số qun lý hàng hóa) của lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan cho doanh nghiệp kinh doanh kho.

Bước 2: Cơ quan hải quan cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan hoặc thông báo tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát và gửi đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng.

Trường hợp thay đổi trạng thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng, hủy sau thông quan) hoặc thay đi container đủ điều kiện qua khu vực giám sát (sa, hủy) thì cơ quan hải quan cập nhật thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi đến Hệ thng của doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng.

Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh kho gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát đối với lô hàng (có nêu rõ lý do) thì công chức hải quan giám sát quyết định cho phép việc hủy xác nhận trên Hệ thống và cung cấp thông tin đến hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng.

Bước 3: Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan đối chiếu sự phù hợp giữa thông tin tiếp nhận từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hi quan với thực tế hàng hóa khi đưa ra khỏi kho về s hiệu Container, số niêm phong của hãng vận chuyển hoặc hải quan (nếu có) gắn trên container, số lượng kiện, trọng lượng hoặc thể tích đối với hàng rời (tùy điều kiện giao nhận hàng) cho phép hoặc không cho phép hàng qua khu vực giám sát hải quan; cập nhật thông tin lô hàng đưa ra khỏi khu vực giám sát và gửi đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan

Bước 4: Cơ quan hi quan tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan từ Hệ thng của doanh nghiệp kinh doanh kho, hướng dẫn người khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng chưa đ điều kiện qua khu vực giám sát theo thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kho (nếu có) hoặc lập Biên bản vi phạm hành chính (nếu có) và xử lý theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Thực hiện trên hệ thống thông quan điện tử, thủ công (giấy)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo quy định

- Thời hạn giải quyết:

- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hoặc biên bản vi phạm hành chính.

- Phí, lệ phí: hàng hóa gửi kho ngoại quan thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 và Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của B trưởng Bộ Tài chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Các loại hàng hóa sau đây không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan:

+ Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục tại cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan (trừ kho ngoại quan nằm trong cửa khẩu cảng bin, cửa khẩu đường bộ và cảng hàng không quốc tế).

+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 2 Quyết định 15/2017/QĐ-TTg đưa vào kho ngoại quan thì được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan hoặc Chi cục Hải quan tương ứng quy định tại Điều 2 Quyết định 15/2017/QĐ-TTg đ đưa vào nội địa.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kim tra, giám sát, kiểm soát, hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

- Điểm 4 khoản 59 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 91 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

- Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 ban hành danh mc hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại ca khu nhập

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

I. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh:

1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh. Gồm 02 trường hợp:

Trường hợp A: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

Trường hợp B: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua đường hàng không quốc tế được đưa vào Việt Nam và đưa ra nước ngoài tại cùng một cảng hàng không quốc tế có dỡ xuống kho, bãi, cảng

- Trình tự thực hiện:

Trường hợp A:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai thông tin tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định.

+ Bước 2: Cơ quan Hải quan (Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi) tiếp nhận, kiểm tra, phê duyệt phê duyệt Tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định

+ Bước 3: Cơ quan Hải quan niêm phong hải quan đối với các trường hợp phải niêm phong hải quan và cập nhật số niêm phong hải quan trên Hệ thống.

+ Bước 4: Cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào Hệ thống và theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

+ Bước 5: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến tiếp nhận hàng hóa kèm thông tin số Tờ khai vận chuyển độc lập đã được phê duyệt do người khai hải quan xuất trình và kiểm tra các thông tin về Tờ khai vận chuyển độc lập trên Hệ thống

+ Bước 6: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến kiểm tra tình trạng niêm phong hoặc nguyên trạng hàng hóa, đối chiếu số niêm phong thực tế với số niêm phong hải quan (nếu có) hoặc số hiệu niêm phong hãng vận chuyển (nếu có) trên Tờ khai vận chuyển độc lập, Bản kê danh sách container/gói/kiện hoặc đối chiếu nguyên trạng hàng hóa với các thông tin về hàng hóa đã được cập nhật trên Hệ thống trong trường hợp không thể niêm phong.

+ Bước 7: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến đích vào Hệ thống ngay sau khi hàng hóa được vận chuyển đến.

Trường hợp B:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai báo trên Bản kê hàng hóa quá cảnh và nộp kèm chứng từ (Bản kê hàng hóa quá cảnh, vận đơn, giấy phép quá cảnh, Giấy thông báo miễn kiểm dịch hoặc thông báo kết quả kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu).

+ Bước 2: Cơ quan Hải quan (Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi) tiếp nhận, kiểm tra bản kê hàng hóa quá cảnh, chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan và phê duyệt phê Bản kê hàng hóa quá cảnh.

Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật (nếu ). Kết quả kiểm tra thực tế được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC và cập nhật vào Hệ thống.

+ Bước 3: Khi hàng hóa quá cảnh được vận chuyển vào, ra khu vực cảng, cơ quan hải quan thực hiện việc xác nhận về số lượng hàng hóa thực tế vận chuyển vào, ra trên Bản kê hàng hóa quá cảnh trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu thông tin container khai báo trên Bản kê với thông tin container vào, ra khu vực cảng về số hiệu container, số niêm phong hãng vận chuyển (nếu có).

Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, không có thông tin lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì cơ quan hải quan xác nhận trên Hệ thống. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì xác minh, làm rõ và xử lý vi phạm theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

Điện tử, trực tiếp tại trụ sở hải quan

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Trường hợp A:

- Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp.

- Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính nếu quá cảnh 01 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu quá cảnh nhiều lần;

- Giấy thông báo miễn kiểm dịch hoặc Thông báo kết quả kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về kiểm dịch hoặc chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và được pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với trường hợp hàng quá cảnh phải kiểm dịch: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử (Hệ thống e-Manifest), nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e-Manifest tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Trường hợp B:

- Bản kê hàng hóa quá cảnh theo chỉ tiêu thông tin quy định theo mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử, nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e-Manifest tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan;

- Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng hóa phải có giấy phép theo quy định hiện hành: 01 bản chính nếu quá cảnh 01 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu quá cảnh nhiều lần.

- Giấy thông báo miễn kiểm dịch hoặc thông báo kết quả kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về kiểm dịch hoặc chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và được pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với trường hợp hàng quá cảnh phải kiểm dịch: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Theo quy định của Điều 23 Luật Hải quan

+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật

+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:

++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

- Đối tượng thực hiện: Người khai hải quan (chủ hàng, người đại diện được ủy quyền, đại lý hải quan, người vận chuyển)

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Trường hợp A: Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi và Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến.

Trường hợp B: Chi cục hải quan cửa khẩu

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan cửa khẩu

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp A: Tờ khai hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập)/ Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh được phê duyệt.

Trường hợp B: Bn kê hàng hóa quá cảnh được phê duyệt

- Phí, lệ phí: Phí hải quan đăng ký tờ khai: 200.000đ/TK

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Trường hợp A: Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC; Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Bản kê danh sách container/kiện/gói theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Bản kê vận đơn theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC

Trường hợp B: Bản kê hàng hóa quá cảnh theo chỉ tiêu thông tin quy định theo mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 64, Điều 65 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Điều 43 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và khoản 19 Điều 43 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015.

+ Điều 50, Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Khoản 2 Điều 51 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng với hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai thông tin tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định.

(Thực hiện khai trên từng Tờ khai vận chuyển độc lập theo từng loại hình và chặng vận chuyển tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều này và ghi số Tờ khai vận chuyển độc lập của hàng hóa đã đóng chung tại tiêu chí “Ghi chú 2” trên từng tờ khai riêng biệt đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa quá cảnh).

+ Bước 2: Cơ quan Hải quan (Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập) tiếp nhận, kiểm tra, niêm phong hải quan, phê duyệt phê duyệt Tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định.

+ Bước 3: Cơ quan Hải quan (Chi cục Hải quan nơi quản lý địa điểm chia tách, đóng chung hàng hóa): Tiếp nhận văn bản đề nghị được thực hiện chia tách, đóng ghép, chuyển tải, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan, niêm phong hãng vận chuyển; Giám sát hoạt động chuyển tải, lưu kho, chia tách, thay đổi phương thức vận chuyển, phương tiện vận tải, đóng chung container và thực hiện niêm phong hải quan; thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển theo từng loại hình tương ứng.

+ Bước 4: Cơ quan Hải quan (Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất); kiểm tra các thông tin về tờ khai vận chuyển hoặc chứng từ thay thế tờ khai trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; kiểm tra tình trạng niêm phong hoặc nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong của hãng vận chuyển (Trường hợp hàng hóa quá cảnh vận chuyển bằng đường thủy nội địa ra nước ngoài, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất căn cứ thông tin về lộ trình, thời gian vận chuyển, các cảnh báo (nếu có) để quyết định việc); kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm; Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến đích vào Hệ thống ngay sau khi hàng hóa được vận chuyển đến.

- Cách thức thực hiện:

Điện tử, trực tiếp tại trụ sở hải quan

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- T khai vận chuyển độc lập theo các ch tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa quá cảnh: 01 bản chụp.

- Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính nếu quá cảnh 01 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu quá cảnh nhiều lần;

- Giấy thông báo miễn kiểm dịch hoặc Thông báo kết quả kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về kiểm dịch hoặc chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và được pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với trường hợp hàng quá cảnh phải kiểm dịch: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định cụ thể bản chính hay bn chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử (Hệ thống e-Manifest), nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e-Manifest tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Theo quy định của Điều 23 Luật Hải quan

+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật

+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:

++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

- Đối tượng thực hiện: Người khai hải quan (chủ hàng, người đại diện được ủy quyền, đại lý hải quan, người vận chuyển)

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan cửa khẩu.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan cửa khẩu

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Tờ khai hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập)/ Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh được phê duyệt.

- Phí, lệ phí: Phí hải quan đăng ký tờ khai: 200.000đ/ tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa quá cảnh

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC; Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 64, Điều 65 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Điều 43 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và khoản 19 Điều 43 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015.

+ Điều 50, Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Khoản 2 Điều 51 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trung chuyển tại cảng biển:

Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trung chuyển tại cảng biển gồm 02 Trường hợp:

Trường hợp A: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa các cảng biển, hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa các bến cảng trong cùng một cảng biển;

Trường hợp B: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển từ nước ngoài đưa vào khu vực trung chuyển và được đưa ra nước ngoài trực tiếp từ khu vực trung chuyển này

- Trình tự thực hiện:

Trường hợp A:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai thông tin tờ khai vận chuyển độc lập theo các ch tiêu thông tin quy định.

+ Bước 2: Cơ quan Hải quan (Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi) tiếp nhận, kiểm tra, phê duyệt phê duyệt Tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định

+ Bước 3: Cơ quan Hải quan niêm phong hải quan đối với các trường hợp phải niêm phong hải quan và cập nhật số niêm phong hải quan trên Hệ thống.

+ Bước 4: Cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào Hệ thống và theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

+ Bước 5: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến tiếp nhận hàng hóa kèm thông tin số Tờ khai vận chuyển độc lập đã được phê duyệt do người khai hải quan xuất trình và kiểm tra các thông tin về Tờ khai vận chuyển độc lập trên Hệ thống

+ Bước 6: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến kiểm tra tình trạng niêm phong hoặc nguyên trạng hàng hóa, đối chiếu số niêm phong thực tế với số niêm phong hải quan (nếu có) hoặc số hiệu niêm phong hãng vận chuyển (nếu có) trên Tờ khai vận chuyển độc lập, Bản danh sách container/gói/kiện hoặc đối chiếu nguyên trạng hàng hóa với các thông tin về hàng hóa đã được cập nhật trên Hệ thống trong trường hợp không thể niêm phong.

+ Bước 7: Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến đích vào Hệ thống ngay sau khi hàng hóa được vận chuyển đến.

Trường hợp B:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai báo trên Bản kê hàng hóa trung chuyển và nộp kèm chứng từ.

+ Bước 2: quan Hải quan (Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi) tiếp nhận, kiểm tra bản kê hàng hóa trung chuyển, chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan và phê duyệt phê Bản kê hàng hóa trung chuyển.

Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật (nếu có). Kết quả kiểm tra thực tế được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC và cập nhật vào Hệ thống.

+ Bước 3: Khi hàng hóa quá cảnh được vận chuyển vào, ra khu vực cảng, cơ quan hải quan thực hiện việc xác nhận về số lượng hàng hóa thực tế vận chuyển vào, ra trên Bản hàng hóa trung chuyển trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu thông tin container khai báo trên Bản kê với thông tin container vào, ra khu vực cảng về số hiệu container, số niêm phong hãng vận chuyển (nếu ).

Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, không có thông tin lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì cơ quan hải quan xác nhận trên Hệ thống. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì xác minh, làm rõ và xử lý vi phạm theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

Điện tử, trực tiếp tại trụ sở hải quan

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Trường hợp A:

- Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Bản kê chi tiết hàng hóa trung chuyển theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử (Hệ thống e-Manifest), nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e-Manifest tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.

Trường hợp B:

- Bản kê hàng hóa trung chuyển theo chỉ tiêu thông tin quy định theo mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử, nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e-Manifest tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Theo quy định của Điều 23 Luật Hải quan

+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật

+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:

++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

- Đối tượng thực hiện: Người khai hải quan (chủ hàng, người đại diện được ủy quyền, đại lý hải quan, người vận chuyển)

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Trường hợp A: Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi và Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến.

- Trường hợp B: Chi cục Hải quan cửa khẩu

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan cửa khẩu

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp A: Tờ khai hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập)/ Bản kê chi tiết hàng hóa trung chuyển được phê duyệt.

Trường hợp B: Bản kê hàng hóa trung chuyển theo chỉ tiêu thông tin quy định theo mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC

- Phí, lệ phí: Phí hải quan đăng ký tờ khai: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC; Bản kê chi tiết hàng hóa trung chuyển theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp A: Hàng hóa trung chuyển được vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài.

Trường hợp B: Hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa các cảng biển phải được vận chuyển bằng đường thủy nội địa, đường biển. Hàng hóa trung chuyển được đưa toàn bộ ra nước ngoài một lần hoặc nhiều lần. (căn cứ khoản 1 Điều 44 Nghị định 59/2018/NĐ-CP)

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 64 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Điều 44 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015.

+ Điều 88 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và khoản 30 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện thủ tục theo hình thức vận chuyển độc lập

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai thông tin tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định BTC và gửi kèm các chứng từ trong hồ sơ hải quan khác quy định tại điểm b khoản 1 Điều này khi đăng ký Tờ khai vận chuyển độc lập thông qua Hệ thống. Trường hợp Hệ thống gặp sự cố không thực hiện được việc khai vận chuyển hàng hóa qua Hệ thống thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 10 Điều 50 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC).

+ Bước 2: Cơ quan Hải quan (Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi) tiếp nhận, kiểm tra, phê duyệt phê duyệt Tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định

+ Bước 3: Cơ quan Hải quan niêm phong hải quan đối với các trường hợp phải niêm phong hải quan và cập nhật số niêm phong hải quan trên Hệ thống.

+ Bước 4: Cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào Hệ thống và theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan

+ Bước 5: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến tiếp nhận hàng hóa kèm thông tin số Tờ khai vận chuyển độc lập đã được phê duyệt do người khai hải quan xuất trình và kiểm tra các thông tin về Tờ khai vận chuyển độc lập trên Hệ thống

+ Bước 6: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến kiểm tra tình trạng niêm phong hoặc nguyên trạng hàng hóa, đối chiếu số niêm phong thực tế với số niêm phong hải quan (nếu có) hoặc số hiệu niêm phong hãng vận chuyển (nếu có) trên Tờ khai vận chuyển độc lập, Bản kê danh sách container/gói/kiện hoặc đối chiếu nguyên trạng hàng hóa với các thông tin về hàng hóa đã được cập nhật trên Hệ thống trong trường hợp không thể niêm phong.

+ Bước 7: Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến đích vào Hệ thống ngay sau khi hàng hóa được vận chuyển đến.

- Cách thức thực hiện: Điện tử, Thủ công (giấy)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;

b) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa xuất khẩu): 01 bản chụp;

c) Bản kê danh sách container/kiện/gói theo mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;

d) Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử (Hệ thống e-Manifest), nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e-Manifest tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Theo quy định của Điều 23 Luật Hải quan

+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật

+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:

++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

- Đối tượng thực hiện: Người khai hải quan (chủ hàng, người đại diện được ủy quyền, đại lý hải quan, người vận chuyển)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập) được phê duyệt

- Phí, lệ phí: Phí hải quan đăng ký tờ khai: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.

+ Bản kê danh sách container/kiện/gói theo mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;

+ Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng là hàng hóa chuyển cửa khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC) bao gồm:

a) Hàng hóa xuất khẩu

+ Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ (sau đây gọi tắt là kho CFS), cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa (sau đây gọi tắt là cảng cạn), kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính đến cửa khẩu xuất; hàng hóa xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan vận chuyển độc lập đã xác nhận vận chuyển đến đích sau đó thay đổi cửa khẩu xuất;

+ Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho CFS, kho ngoại quan đến cảng cạn, từ kho ngoại quan đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính;

b) Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn, kho hàng không kéo dài, kho CFS, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung tại cửa khẩu nhập, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính hoặc đến cửa khẩu khác (bao gồm cả trường hợp hàng hóa nhập khẩu của nhiều chủ hàng trên cùng phương tiện vận chuyển, vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến nhiều cảng đích ghi trên vận đơn).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015

+ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư đặt gia công ở nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- T khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

- Ngoài các chứng từ nêu trên, tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp thêm chứng từ:

Văn bản thông báo về việc hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm: 01 bản chính. Người khai hải quan chỉ phải nộp văn bản thông báo tại thời điểm thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu lô hàng đầu tiên. Đối với các lô hàng xuất khẩu tiếp theo, người khai hải quan khai cụ thể số, ngày văn bản thông báo tại tiêu chí “Phần ghi chú” theo định dạng như sau: “TNKSD51: số văn bản, ngày văn bản” trên các tờ khai hải quan xuất khẩu cùng mặt hàng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện hợp đồng gia công

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông quan hàng hóa xuất khẩu

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/tờ khai

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Giao dịch điện t s 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Điều 36 đến Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Điều 67 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 44 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.


Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Căn cứ theo các hình thức (bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại thị trường nước ngoài; hoặc nhập khẩu về Việt Nam) theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) để thực hiện thủ tục theo quy định tại nước nhận gia công hoặc thủ tục tái nhập hoặc thủ tục theo quy định đối với lô hàng nhập khẩu thương mại.

Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác thì có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục quyết toán.

Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị được xuất khẩu từ Việt Nam; phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư xuất khẩu từ Việt Nam thì thành phần hồ sơ như sau:

+ Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu;

+ Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: nộp 01 bản chụp;

+ Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: nộp 01 bản chụp.

- Trường hợp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị mua nước ngoài; phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư mua từ nước ngoài thì thành phần hồ sơ như sau:

+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;

+ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

++ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

++ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

+ Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

+ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

++ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

++ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

+ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

+ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

+ Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

+ Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

+ Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

+ Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

- Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê mượn sang hợp đồng gia công khác:

Văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục quyết toán theo mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL Phụ lc V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông quan hàng hóa.

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu - Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu - Mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;

+ Công văn chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác - Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị cho thuê, mượn để gia công được xử lý như sau:

++ Bán, biếu tặng, tiêu hủy tại thị trường nước ngoài;

++ Nhập khẩu về Việt Nam;

++ Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại nước ngoài.

+ Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực thực hiện, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc thực hiện các thủ tục giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn và sản phẩm gia công

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Điều 36 đến Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018);

+ Điều 69 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Thông số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………..

V/v thông báo chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác

………, ngày….. tháng…. năm ……

 

Kính gửi: Chi cục Hải quan ………..

Ngày …., Công ty chúng tôi, mã số thuế: có địa chỉ..., điện thoại... fax... đã thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số…. ngày….. năm…… với đối tác nước ngoài nhận gia công là Công ty……. địa chỉ ………..

Đến nay, Công ty chúng tôi đã thực hiện xong hợp đồng gia công số.... ngày.... tháng.... năm….. và đã tiến hành thanh lý hợp đồng với đối tác nước ngoài theo Biên bản thanh lý số…. ngày ……tháng…… năm…… (kèm theo).

Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng gia công dẫn trên, chúng tôi thông báo Chi cục Hải quan ………. về việc chuyển nguyên vật liệu dư thừa, máy móc thiết bị thuê mượn từ hợp đồng gia công số……… sang hợp đồng gia công số……. như sau:

+ Về nguyên liệu vật tư dư thừa: ………………………(nêu rõ tên, quy cách, phẩm chất nguyên liệu, vật tư; lượng/đơn vị tính nguyên liệu, vật tư; ghi chú khác (nếu có));

+ Về máy móc thiết bị thuê mượn: ………………. (nêu rõ tên, model, ký mã hiệu của máy móc, thiết bị; lượng/đơn vị tính của máy móc, thiết bị; ghi chú khác (nếu có)).

Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông báo nêu trên./.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 

Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế thải, phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Căn cứ theo các hình thức (bán, biếu, tặng tại thị trường Việt Nam; hoặc chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam; xuất trả ra nước ngoài) theo quy định tại khoản 2 Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 42 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) để thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng hoặc thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm ra nước ngoài.

Trường hợp tiêu hủy: cơ quan, tổ chức có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phương án sơ hủy, tiêu hủy nguyên liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm. Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm giám sát việc tiêu hủy.

Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng:

+ Tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật phải có giấy phép khi thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa: 01 bản chính;

+ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp chưa thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăngtờ khai hải quan ban đầu: 01 bản chính;

+ Văn bản thỏa thuận với phía nước ngoài về việc thay đổi mục đích sử dụng của hàng hóa hoặc hóa đơn thương mại đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa đối với hàng hóa gia công, thuê mượn của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc hợp đồng mua, bán hàng hóa miễn thuế, không chịu thuế, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập: 01 bản chụp.

Trường hợp loại hình XNK tại chỗ:

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức,cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật v đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Hoặc thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm ra nước ngoài:

- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu;

- Văn bản chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài (nếu hàng xuất khẩu trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này): nộp 01 bản chụp;

- Quyết định buộc tái xuất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): 01 bản chụp.

Hoặc trường hợp xuất trả máy móc, thiết bị tạm nhập ra nước ngoài:

- Tờ khai hải quan;

- Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp;

- Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật liên quan: 01 bản chính.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn.

- Lệ phí (nếu có): lệ phí hải quan 20.000 đồng/ tờ khai hải quan.

- Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

+ Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam và nội dung thỏa thuận trong hợp đồng gia công, việc xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công và sản phẩm gia công được thực hiện như sau:

++ Bán tại thị trường Việt Nam;

++ Xuất khẩu trả ra nước ngoài;

++ Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam;

++ Biếu, tặng tại Việt Nam;

++ Tiêu hủy tại Việt Nam.

+ Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực thực hiện, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc thực hiện các thủ tục giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn và sản phẩm gia công.

+ Thời hạn tạm nhập - tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan, Trường hợp cần kéo dài thời hạn tạm nhập, tạm xuất thì người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Điều 36 đến Điều 41; Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Điều 21, Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 42 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.


Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập trở lại Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

Đối với trường hợp tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế

+ Bước 1: Người khai hải quan thực hiện thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công để tái chế tại Chi cục Hải quan nơi đã thông báo hợp đồng gia công.

Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

+ Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

Đối với trường hợp tái nhập sản phẩm gia công đã tái chế

+ Bước 1: Người khai hải quan thực hiện thủ tục tái nhập sản phẩm gia công đã tái chế tại Chi cục Hải quan nơi đã thông báo hợp đồng gia công (trừ giấy phép nhập khẩu, khai thuế, kiểm tra tính thuế).

Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

Trường hợp bán sản phẩm gia công tái chế tại thị trường nước ngoài thì người khai hải quan đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu mới và thực hiện thủ tục hải quan theo quy định (trừ trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa).

+ Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

- Văn bản nhận lại hàng để tái chế của đối tác nước ngoài: 01 bản chụp.

* Số lượng: 01 bộ

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

* Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày,

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/tờ khai

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK ban hành kèm theo Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo thời hạn tái chế do tổ chức, cá nhân đăng ký với cơ quan hải quan theo thời hạn thỏa thuận giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Điều 36 đến Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Điều 68 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư tại khoản 45 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp chế xuất thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

Ngoài ra, Doanh nghiệp chế xuất phải khai tại ô “Số Giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử thông tin số văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bn chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông quan hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu.

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp phải thực hiện hạch toán riêng, không hạch toán chung vào hoạt động sản xuất; phải bố trí khu vực riêng để lưu giữ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền phân phối.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

+ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

+ Điều 16, Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

+ Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.


Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, đ xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị cho DNCX, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu của DNCX

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

Trường hợp nhà thầu nhập khẩu hàng hóa để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX thì thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX; nhà thầu nhập khẩu thực hiện khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông . Chỉ tiêu Phần ghi chú” khai thông tin số hợp đồng theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) và ngay khi được thông quan hàng hóa phải đưa trực tiếp vào DNCX.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

Trường hợp nhà thầu nhập khẩu hàng hóa đ xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX thì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thầu, DNCX và nhà thầu nhập khẩu báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu cho cơ quan hi quan nơi quản lý DNCX theo mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành ): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

- Bảng lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai t khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bn chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

* Số lượng: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận thông quan hàng hóa.

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/ tờ khai.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018)

+ Điều 16, Khoản 1 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và l phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.


Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

Người khai hải quan phải khai tại ô “Số giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử đối với Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ Công Thương, Giấy chứng nhận đầu tư về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

Đối với hàng hóa nhập khẩu

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương dương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị đ đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Ngoài các hồ sơ nêu trên:

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu:

++ Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp;

++ Hợp đồng thuê đại lý làm thủ tục hải quan: 01 bản chụp.

+ Giấy chứng nhận đầu tư về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 01 bản chụp;

+ Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan tại cùng một Chi cục Hải quan thì người khai hải quan chỉ phải nộp các chứng từ quy định tại điểm a và điểm b khoản này lần đầu khi làm thủ tục hải quan.

* Số lượng: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông quan hàng hóa

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hải quan nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;

+ Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

+ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Chính phủ);

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Điều 16, Điều 87 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; Thủ tục mua bán hàng hóa giữa Doanh nghiệp chế xuất với Doanh nghiệp nội địa; Thủ tục mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp chế xuất; Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp; Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu trước khi ký kết hợp đồng gia công, bên nhận gia công được sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để cung ứng cho hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam cung cấp theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

Đối với người xuất khẩu:

+ Bước 1: Người xuất khẩu khai thông tin tờ khai hàng xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;

+ Bước 2: Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;

+ Bước 3: Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu;

+ Bước 4: Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo

Đối với người nhập khẩu:

+ Bước 1: Khai thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp” như sau: #&NKTC#&s tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;

+ Bước 2: Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;

+ Bước 3: Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo;

+ Bước 4: Ch được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan thẩm quyền, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại. Riêng trường hợp cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.

*Số lượng: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông quan hàng hóa.

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/tờ khai

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Điều 36 đến Điều 41 Nghị định số 08/2015/-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 59/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018);

+ Điểm b, điểm d khoản 1 Điều 61; Điều 63; Khoản 2 và khoản 3 Điều 75; Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).

+ Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai một lần

- Trình t thực hiện:

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện việc giao nhn trước, đăng ký tờ khai hải quan sau:

+ Bước 1: Thực hiện việc khai hải quan trên tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC;

+ Bước 2: Nộp bộ hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và phải lập Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhp khu được đăng ký tờ khai hải quan trước, thực hiện giao nhn sau:

+ Bước 1: Thực hiện việc khai hải quan và nộp bộ hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

+ Bước 2: Tiến hành khai bổ sung (nếu có) thông tin chính xác về lô hàng sau khi hoàn thành việc giao nhận lô hàng.

+ Bước 3: Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải quan;

+ Bước 4: Lập Sổ theo dõi hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu

+ Bước 5: Làm thủ tục khi xuất khẩu, nhập khẩu từng lần và ghi thông tin lượng hàng xuất khẩu, nhập khẩu từng lần vào sổ theo dõi;

+ Bước 6: Đối chiếu sổ theo i với thông tin khai bổ sung (nếu có) của người khai khi kết thúc việc xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng để xác nhận tng lượng đã thực xuất, thực nhập.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan.

+ Thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhp khẩu thực hin việc giao nhn trước, đăng ký tờ khai hải quan sau:

+ Thực hiện việc khai hải quan trên tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC;

+ Nộp bộ hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, trong đó mỗi ln giao nhận, người khai hải quan phải có chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa (hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại, Phiếu xuất kho...) và phải lập Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa theo mẫu số 27/THCT-KML/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục hải quan.

Đối với mặt hàng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hải quan và các đơn vị có liên quan thực hiện chốt số liệu tiêu thụ điện năng hàng tháng vào ngày đu tiên của tháng lin kề. Sau khi chốt số liệu, lập Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng giao nhận điện năng có xác nhận của các bên tham gia chứng kiến. Trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm xác nhận chỉ số công tơ, người khai hải quan phải thực hiện khai hải quan và nộp kèm Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng giao nhận điện năng có xác nhận của các bên tham gia chứng kiến cùng bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC;

Đối với mặt hàng xăng dầu cung ứng cho tàu bay xuất cảnh phải làm thủ tục hải quan trong thời hạn 30 ngày và trọng lượng tờ khai tạm nhập.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhp khẩu được đăng ký tờ khai hải quan trước, thực hiện giao nhận sau:

+ Thực hiện việc khai hải quan và nộp bộ hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Nộp 01 bản hợp đồng (bản chụp), Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật): nộp 01 bản chụp và xuất trình bn chính để đối chiếu và cấp phiếu theo dõi, trừ lùi hoặc thực hiện trừ lùi từng lần.

- Thời hạn giải quyết:

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện việc giao nhn trước, đăng ký tờ khai hải quan sau: Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan

++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được đăng ký tờ khai hải quan trước, thực hiện giao nhận sau: Không quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện th tục hành chính: thông quan hàng hóa

- Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/tờ khai

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai hải quan (theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

+ Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC (đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện việc giao nhận trước, đăng ký tờ khai hải quan sau).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được đăng ký tờ khai hải quan trước, thc hin giao nhn sau áp dụng đối với các trường hợp:

++ Mặt hàng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu;

++ Hàng hóa bán trong khu vực cách ly tại các sân bay quốc tế (trừ hàng bán miễn thuế);

++ Hàng hóa cung cấp cho hành khách trên các chuyến bay tuyến quốc tế;

++ Xăng dầu cung ứng cho tàu bay xuất cảnh;

++ Các trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ thực hiện việc giao nhận hàng hóa nhiều lần trong ngày hoặc trong tháng theo quy định tại khoản 6 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được đăng ký tờ khai hải quan trước, thực hiện giao nhn sau: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan trước, thực hiện giao nhận sau phải đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

+ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

+ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và l phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh

Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL

BẢNG TNG HỢP CHỨNG TỪ THEO TỪNG LN GIAO NHẬN HÀNG HÓA

Tháng: ............./..................

TÊN T CHỨC, CÁ NHÂN: ........................

Mã s: .....................

Địa ch: ....................

Stt

Số, ngày chứng từ giao nhận

Tên hàng hóa

Lượng hàng hóa

Trị giá

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(8)

1

xxx

...

xx

xx

 

2

 

 

xx

xx

 

3

...

...

...

...

 

Tổng cộng:

...

...

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

.......ngày .... tháng.... năm .........
ĐẠI DIỆN T CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng du)
 

 

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mu số 01

Tờ khai điện tử nhập khẩu

Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu.

 

A

Thông tin chung

1.1

S tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp s tờ khai.

Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký t đầu của số tờ khai. Ký tự th 12 chthể hiện số lần khai bổ sung.

 

1.2

S tờ khai đầu tiên

Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiu hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau:

(1) Đối với tờ khai đu tiên: nhập vào chữ “F”;

(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô hàng.

Ô 3: Nhập tổng s tờ khai của lô hàng.

 

1.3

S tờ khai TN-TX tương ứng

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:

(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.

(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.

(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một.

(4) Tờ khai ban đu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu gi tại Việt Nam).

 

1.4

Mã loại hình

Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn

X

1.5

Mã phân loại hàng hóa

Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau:

A”: Hàng quà biếu, quà tặng

“B”: Hàng an ninh, quốc phòng

“C”: Hàng cứu trợ khn cấp

“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh

“E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trkhông hoàn lại

F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh

G”: Hàng tài sản di chuyn

“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh

“I”: Hàng ngoại giao

“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ

K”: Hàng bo quản đặc biệt

Lưu ý: Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này.

 

1.6

Mã hiệu phương thức vận chuyn

Căn cứ phương thức vận chuyn để lựa chọn một trong các mã sau:

“1”: Đường không

2”: Đường bin (container)

“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)

“4”: Đường bộ (xe tải)

“5”: Đường sắt

“6”: Đường sông

“9”: Khác

Lưu ý:

- Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã “3”.

- Các trường hợp sử dụng mã “9”:

1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,...

2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan.

- Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.

 

1.7

Phân loại cá nhân/tổ chức

Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau:

Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân

Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân

Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức/công ty

Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty

Mã “5”: Khác

 

1.8

Cơ quan Hải quan

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nhập, Hệ thng sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn.

X

1.9

Mã bộ phận xử lý tờ khai

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.

(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.

(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn

X

1.10

Thời hạn tái xuất khẩu

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.

 

1.11

Ngày khai báo (dự kiến)

Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC.

Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.

 

1.12

Mã người nhập khẩu

Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu.

- Trường hp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

1.13

Tên người nhập khẩu

Nhập tên của người nhập khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan

- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu.

 

1.14

Mã bưu chính

Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).

 

1.15

Địa chỉ người nhập khẩu

(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cn nhập trong trường hợp hệ thống t động hiển thị.

(2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.

(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

 

1.16

Số điện thoại người nhập khẩu

(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.

(2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hin thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.

(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

 

1.17

Mã người ủy thác nhập khẩu

Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu.

 

1.18

Tên người ủy thác nhập khẩu

Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.

 

1.19

Mã người xuất khẩu

Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã ch hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có).

 

1.20

Tên người xuất khẩu

(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thng).

(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

Lưu ý:

- Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (k cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);

- Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công (kể cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu);

- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;

- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan: nhập tên người bán hàng ở nước ngoài (giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan);

- Chp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu.

 

1.21

Mã bưu chính người xuất khẩu

Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có)

 

1.22

Địa chỉ

Ô 1: Nhập tên đường và s nhà/shòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hin thị không chính xác.

Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).

Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.

Ô 4: Nhập tên nước. Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hin thị không đúng.

 

1.23

Mã nước

Mã nước bao gồm 02 kí tự theo bng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn). C th như sau:

(1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu.

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan.

(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất khẩu.

 

1.24

Tên người ủy thác xuất khẩu

Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có).

Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam.

 

1.25

Mã đại lý hải quan

(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.

(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.

 

1.26

Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)

(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt).

Lưu ý:

- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó.

Khai vận đơn th hiện người nhận hàng là người nhập khẩu.

- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.

- Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.

(2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các ch tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này.

(3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chtiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu đ khai tại ô này.

 

1.27

Số lượng

Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn, ...)

Lưu ý:

- Không nhập phần thập phân;

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bng đơn vị tính (kiện, thùng,...).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....

(Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

 

1.28

Tổng trọng lượng hàng (Gross)

Ô 1: Nhập tng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)

Lưu ý:

- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có th nhập 08 ký tự cho phn nguyên và 01 ký tự cho phn thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.

- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.

- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyn đi sang KGM (kilogram).

- Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE

Ví dụ:

KGM: kilogram

TNE: tấn

LBR: pound

(Tham khảo bng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.

- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.

 

1.29

Mã địa điểm lưu điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến

Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu.

(Tham khảo bảng mã “Địa đim lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyn cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03).

Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).

 

1.30

Ký hiệu và số hiệu

Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...)

 

1.31

Phương tiện vận chuyển

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bng đường bin/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.

Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)

(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyn bằng đường biển/sông.

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.

(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).

Ví dụ: AB0001/01JAN

(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.

(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.

(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.

 

1.32

Ngày hàng đến

Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu, theo chứng từ vận ti hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng.

 

1.33

Địa điểm dỡ hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm d hàng:

(1) Nhập mã cng dỡ hàng (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,...);

(2) Nhập mã ga (đường sắt);

(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);

(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.

(Tham khảo các bng mã “Cng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hi quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã đa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.

Lưu ý:

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.

- Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan.

 

1.34

Địa điểm xếp hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE.

(Tham kho các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website hải quan: www.customs.gov.vn).

Lưu ý:

- Trường hp không có mã trong các bảng mã nêu trên: nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”.

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập “ZZZZZ”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải:

Lưu ý:

- Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động.

- Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga.

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.

- Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.

- Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan.

 

1.35

Số lượng container

Nhập số lượng container:

(1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó.

(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập.

(3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, s seal).

Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan.

 

1.36

Mã kết quả kiểm tra nội dung

Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:

“A”: không có bất thường

“B”: có bất thường

“C”: Cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan

Lưu ý: nhập mã C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng.

 

1.37

Mã văn bản pháp quy khác

Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...

(Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.

- Có th nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.

X

1.38

Giấy phép nhập khẩu

Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu đ phục vụ đóng mới, sửa cha, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu.

(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ (nếu có) hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công. (nhập tối đa 05 loại giy phép)

X

1.39

Phân loại hình thức hóa đơn

Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:

“A”: hóa đơn thương mại

“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại

“D”: hóa đơn điện t (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện t trên VNACCS)

Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B”

 

1.40

Số tiếp nhận hóa đơn điện tử

(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.

(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là “D thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

 

1.41

Số hóa đơn

Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc scủa Chng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này.

Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa.

 

1.42

Ngày phát hành

Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA.

 

1.43

Phương thức thanh toán

Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:

“BIENMAU”: Biên mậu

“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ

“CAD”: Tr tiền lấy chứng từ

“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ

“CASH”: Tiền mặt

“CHEQUE”: Séc

“DP”: Nhờ thu kèm chứng từ

GV”: Góp vốn

“H-D-H”: Hàng đi hàng

“H-T-N”: Hàng trả nợ

“HPH”: Hối phiếu

“KHONGTT”: Không thanh toán

“LC”: Tín dụng thư

“LDDT”: Liên doanh đầu tư

“OA”: Mở tài khoản thanh toán

TTR”: Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện.

“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)

Lưu ý:

- Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”;

- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “Khong TT”.

 

1.44

Tng trị giá hóa đơn

Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:

“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (FOC/hàng khuyến mại)

“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

“D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại)

Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:

(1) CIF

(2) CIP

(3) FOB

(4) FCA

(5) FAS

(6) EXW

(7) C&F (CNF)

(8) CFR

(9) CPT

(10) DDP

(11) DAP

(12) DAT

(13) C&I

(14) DAF

(15) DDU

(16) DES

(17) DEQ

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp vi điều kiện giao hàng trên hợp đng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là CIF.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE

(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:

(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.

(2) Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS.

(3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR,  DDU, DDP, DAP, DAF... nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyn, phí đóng gói...; phn chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói...), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói...theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau:

- Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB.

- Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”;

- Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ô các khoản điều chỉnh;

- Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”;

- Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

- Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

(4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì:

- Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF;

- Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm (1).

(5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau:

- Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế);

- Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại.

+ Ô “Trị giá hóa đơn”, Ô “đơn giá hóa đơn”: để trống;

+ Ô “trị giá tính thuế”: nhập trị giá tính thuế của mặt hàng.

(6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại:

- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm (nếu có) của lô hàng;

- Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn”: để trống;

- Ô Tr giá tính thuế” nhập tr giá tính thuế của mặt hàng.

Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu”: chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/gim/không chịu thuế tương ứng.

(7) Có thể nhập đến 04 chữ số thp phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thp phân.

Lưu ý:

- Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giy.

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

X

1.45

Mã phân loại khai trị giá

Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau:

“1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt

“2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự

“3”: Xác đnh giá tính thuế theo phương pháp khu trừ

“4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán

“6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch

“7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không nh hưng tới tr giá giao dịch

“8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng

“9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận

“T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt

Chú ý:

- Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nht.

- Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể.

- Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.

- Sử dụng mã T đối với các trường hợp quy định tại Điu 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu đ gia công cho thương nhân nước ngoài.

 

1.46

Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp

Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

 

1.47

Phí vận chuyển

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau:

“A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.

B”: Khai trong trường hợp:

- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C/hàng khuyến mại;

- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải.

Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chnhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.

“C”: Khai trong trường hợp tờ khai ch nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.

“D”: Phân b cước phí vận ti theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá đ phân b các khoản điều chỉnh, tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thng VNACCS.

“E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tin tệ, do tắc tàu tại cảng ...).

“F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và ch nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển.

Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển;

(1) Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thnhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.

(2) Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập scó dấu phẩy thập phân.

(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2).

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.48

Phí bảo hiểm

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loi bảo him sau:

“Nhập một trong các mã phân loại bảo him sau:

“A”: Bảo hiểm riêng

“D”: Không bảo hiểm

Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được.

Lưu ý: Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng dẫn.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”).

Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:

(1) Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.

(2) Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không th nhập số có du phy thập phân.

Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.49

, tên khoản điều chỉnh

Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau:

“A”: Phí hoa hng bán hàng, phí môi giới (AD).

“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).

“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).

“D”: Khoản trợ giúp (AD).

“E”: Phí bn quyền, phí giấy phép (AD).

“P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD).

“Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD).

“K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)

“M”: khoản tiền được thanh toán bng cách bù trừ nợ (AD).

U”: Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự (SB).

“V: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).

“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).

“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).

“G”: Khoản giảm giá (SB).

S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)

“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB).

“N”: Khác

Lưu ý:

- Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 205.

Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau:

“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.

“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.

“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn.

“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bng tay.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh.

Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khon điều chỉnh.

(1) Có thể nhập đến 04 ch số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.

(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.

Ô 5: Nhập tổng hệ số phân b trị giá khoản điều chỉnh.

(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân b khoản điều chỉnh ở tất c các tờ khai.

(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bcho hàng hóa của một tờ khai thì không cn nhập ô này.

(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy.

(4) Giá trị cột Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh ≤ cột “Tổng hệ số phân btrị giá tính thuế”.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.50

Chi tiết khai trị giá

(1) Nhập ngày vn đơn theo đnh dạng DDMMYYYY#&.

(2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá.

Ví dụ: khoản phí hoa hồng bng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi “phí hoa hồng bng 5% trị giá hóa đơn” vào ô này.

(3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá.

(4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan.

(5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng.

(6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính.

(7) Khai báo khoản gim giá (nếu có) nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ.

(8) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).

(9) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn).

 

1.51

Tổng h s phân bổ trị giá tính thuế

(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.

(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.

(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.

(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.

(5) Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế” ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.52

Người nộp thuế

Nhập một trong các mã sau:

“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu

“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan

 

1.53

Mã lý do đề nghị BP

- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau:

“A”: chờ xác định mã số hàng hóa

“B”: chờ xác định trị giá tính thuế

“C”: trường hợp khác

- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá”

 

1.54

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

 

1.55

Năm phát hành hạn mc

Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chtiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.56

Kí hiệu chứng từ hạn mức

Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.57

Số chứng từ hạn mức

Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.58

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ứng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.

Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bsung đ được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

 

1.59

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.

(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp vi mã loại hình khai báo.

(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.

(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.

X

1.60

Năm phát hành bảo lãnh

Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.61

Ký hiệu chứng từ bảo lãnh

Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.62

Số chứng từ bảo lãnh

Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liu tại ch tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.63

Số đính kèm khai báo điện tử

Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.

(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập sđính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.

X

1.64

Ngày được phép nhập kho đầu tiên

Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiu ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đu tiên

Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.

 

1.65

Ngày khởi hành vận chuyển

Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.

Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hp.

 

1.66

Thông tin trung chuyển

Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyn cho vận chuyn bảo thuế.

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyn bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.

Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.

X

1.67

Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo gộp)

Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyn cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.

X

1.68

Phần ghi chú

(1) Trường hợp chuyn tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu).

VD: #&10000567897

(2) Trường hợp lô hàng có C/O đ hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp.

(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.

(4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

(5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này.

(6) Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai khai cụ th “Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số....ngày.....

Lưu ý:

- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) tcác nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS đđính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.

- Trường hợp có nhiu nội dung cn ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;”

 

1.69

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&NKTC#&số tờ khai xuất khẩu tại ch tương ứng (11 ký tự đu);

Ví dụ: #&NKTC#&30001234567

- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác:

+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;

+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;

+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3;

+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;

+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;

+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6;

+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7;

+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8;

+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chun miễn thuế #&9.

 

1.70

Phân loại chỉ thị của hải quan

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan:

“A”: Hướng dẫn sửa đổi

“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu

 

1.71

Ngày

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan.

 

1.72

Tên

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập trích yếu nội dung thông báo.

 

1.73

Nội dung

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa

1.74

Mã số hàng hóa

(1) Nhập đy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.

(2) Trường hp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.

 

1.75

Mã quản lý riêng

Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan.

 

1.76

Thuế suất

Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập.

Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.

Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30.

 

1.77

Mức thuế tuyệt đối

Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:

Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập.

Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:

(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành.

(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo “Mã đơn v tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối.

(tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.78

Mô tả hàng hóa

(1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phn cu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng đó.

Lưu ý:

- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sn phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.

- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị... đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là t hợp, dây chuyn hoặc tên từng chi tiết, linh kiện ri đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo ri tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS.

(2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô t hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này.

(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo.

 

1.79

Mã nước xuất xứ

Nhập mã nước, vùng lãnh th nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).

X

1.80

Mã Biểu thuế nhập khẩu

Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:

“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)

“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

“B03”: Biu thuế nhập khẩu thông thường (bng 150% thuế suất MFN)

“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)

“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)

“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc

“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân

“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp đnh Thương mại Hàng hóa ASEAN - n Đ

“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản

B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào

“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất x Campuchia

“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê

“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch

“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối

“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp

“B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

“B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu

Lưu ý:

- Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17” trên website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhp mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.

- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên.

X

1.81

Mã ngoài hạn ngạch

Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này.

 

1.82

Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối

Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.83

Số lượng (1)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.

Lưu ý:

(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.

(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy đ khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website www.customs.gov.vn).

X

1.84

Số lượng (2)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)

X

1.85

Trị giá hóa đơn

1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương).

Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trgiá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

2. Lưu ý:

- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phn nguyên thì được tách ra nhiu dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

 

1.86

Đơn giá hóa đơn

Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.

Lưu ý:

- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1;

- Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương.

Trường hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá (phí) gia công một sản phẩm và các chi phí khác (nếu có) của một đơn vị sản phẩm.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

X

1.87

Trị giá tính thuế

(1) Trường hợp hệ thống tự động phân b, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền mã tương ứng là “6”, “7”);

(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng:

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:

- Tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền một trong các mã: “1”, “2”, “3, “4”, “8”, “9 , “T”;

- Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá.

(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công.

(5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyn khai trên tờ khai hải quan giấy.

X

1.88

Số của mục khai khoản điều chỉnh

Nhập số thứ tự của khoản điều chnh đã khai báo ti mục “Các khoản điều chỉnh”.

 

1.89

Số th tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng

Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.

Lưu ý:

- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.

 

1.90

Số danh mục miễn thuế nhập khẩu

Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

Lưu ý:

(1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).

(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.

(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu”.

(4) Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này.

 

1.91

Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu

Nhập số th tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

 

1.92

miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu

Nhập mã miễn/gim/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu.

(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhp khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.

(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.

X

1.93

Số tiền giảm thuế nhập khẩu

Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.

 

1.94

Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác

Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,...), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Lưu ý:

(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã min/giảm/không chịu thuế và thu khác.

Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.

(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.

X

1.95

miễn/gim/không chịu thuế và thu khác

Nhập mã miễn/giảm/không chu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.

Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.96

Số tiền giảm thuế và thu khác

Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.

 

 
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mu số 02

Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu

Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu

 

A

Thông tin khai báo chung

2.1

Số tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai

Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự s 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung.

 

2.2

Số tờ khai đầu tiên

Ô 1: Ch nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách t khai khác. Cách nhập như sau:

(3) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;

(4) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số của tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số th tự của tờ khai trên tổng số tờ khai.

Ô 3: Nhập tng số tờ khai của lô hàng.

 

2.3

Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:

(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.

(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này.

(3) Người m tờ khai tái xuất và người m tờ khai tạm nhập phải là một.

(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.

(5) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam).

 

2.4

Mã loại hình

Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn

X

2.5

Mã phân loại hàng hóa

Tùy theo tính chất hàng hóa có th chọn một trong các mã sau:

“A”: Hàng quà biếu, quà tặng

“B”: Hàng an ninh, quốc phòng

“C”: Hàng cứu trợ khn cấp

“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

“E”: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh

“G”: Hàng tài sản di chuyển

“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất, nhập cnh

I”: Hàng ngoại giao

“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ

“K”: Hàng bảo quản đặc biệt

Lưu ý:

- Ch bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên.

- Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này.

 

2.6

Mã hiệu phương thức vận chuyển

Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau:

“1”: Đường không

“2”: Đường biển (container)

“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)

“4”: Đường bộ (xe tải)

“5”: Đường sắt

“6”: Đường sông

“9”: Khác

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu: Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ cửa khẩu xuất đến địa điểm nhập khẩu. Ví dụ: trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu bằng đường biển sang nước nhập khẩu: chọn mã “3”.

- Các trường hợp sử dụng mã “9”:

1. Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến “6”. Ví dụ: Vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,.......

2. Xuất khẩu tại chỗ; hàng từ kho ngoại quan đưa vào các khu phi thuế quan.

- Trường hợp hàng hóa mang theo người xuất cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.

 

2.7

Thời hạn tái nhập khẩu

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất đ nhập ngày hết hn theo đnh dng ngày/tháng/năm.

 

2.8

Cơ quan hải quan

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan.

(2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website hải quan: www.customs.gov.vn

X

2.9

Mã bộ phận xử lý tờ khai

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.

(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.

(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội th tc” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn

X

2.10

Ngày khai báo (dự kiến)

Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC.

Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.

 

2.11

Mã người xuất khẩu

Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu.

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

2.12

Tên người xuất khẩu

Nhập tên của người xuất khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan.

- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu.

- Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau: Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người ch đnh xuất khẩu;

 

2.13

Mã bưu chính

Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có).

 

2.14

Địa chỉ người xuất khẩu

(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.

(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.

 

2.15

Số điện thoại người xuất khẩu

(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng du gạch ngang).

Nếu hệ thống tự động hin thị, không cần nhập liệu.

(2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.

(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.

 

2.16

Mã người ủy thác xuất khẩu

Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu.

 

2.17

Tên người ủy thác xuất khẩu

Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.

 

2.18

Mã người nhập khẩu

Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).

 

2.19

Tên người nhập khẩu

(1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).

(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

Lưu ý:

- Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);

- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô “Phần ghi chú”;

- Trường hợp hàng hóa gia công: Nhp tên bên đặt gia công/tên của người được ch định nhận hàng;

- Chấp nhận tên viết tt hoặc rút gọn của người nhập khẩu.

 

2.20

Mã bưu chính người nhập khẩu

Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).

 

2.21

Địa chỉ

Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thng không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển th không chính xác.

Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).

Ô 3: nhập tên thành ph. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thng hiển thị không đúng.

Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.

 

2.22

Mã nước

Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) Cụ thể như sau:

(1) Trong trường hợp hàng hóa được vn chuyển thng từ Việt Nam đến nước nhập khẩu hoặc đi qua nước trung gian trước khi đến nước nhập khẩu mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước nhận hàng là nước nhập khẩu.

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ Việt Nam đến nước nhập khẩu đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước nhận hàng là nước đầu tiên sau khi rời khỏi Việt Nam được biết đến tại thời điểm khai hải quan mà tại đó diễn ra hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan.

(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người nhập khẩu.

X

2.23

Mã đại lý Hải quan

(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.

(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp v EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.

 

2.24

Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. ...)

Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này.

 

2.25

Số lượng

Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)

- Không nhập phần thập phân

- Nhập “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....

Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.

(Tham khảo bng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

2.26

Tổng trọng lượng hàng (Gross)

Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyn)

Lưu ý:

- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.

- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.

- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE

Ví dụ:

KGM: kilogram

TNE: tấn

LBR: pound

(Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.

- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.

X

2.27

Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến

Nhập mã địa đim nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau:

1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa:

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

- Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD đ lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD đ khai báo.

- Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có th sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB).

2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã dùng chung của Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã dùng chung của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Địa ch” tại chỉ tiêu “Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng”.

X

2.28

Địa điểm nhận hàng cuối cùng

Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.

(2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập.

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ

(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).

Lưu ý:

(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.

(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu.

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.

(4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan.

X

2.29

Địa điểm xếp hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Nhập mã cảng xếp hàng (đường không, đường biển);

(2) Nhập mã ga (đường sắt);

(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);

(4) Bt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)

Lưu ý:

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.

(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.

X

2.30

Phương tiện vận chuyển dự kiến

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có)

Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có)

(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường bin/sông.

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.

(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bng tiếng Anh).

Ví dụ: AB0001/01JAN

Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên.

(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.

(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.

(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.

 

2.31

Ngày hàng đi dkiến

Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)

 

2.32

Ký hiệu và số hiệu

Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...).

 

2.33

Giy phép xuất khẩu

Ô 1: Nhập mã phân loại giy phép xuất khu trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan.

(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

(nhập tối đa 05 loại giấy phép)

X

2.34

Phân loại hình thức hóa đơn

Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:

“A”: hóa đơn thương mại

“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại

“D”: hóa đơn điện tử (Trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS)

 

2.35

Số tiếp nhận hóa đơn điện t

(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử.

(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là D thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

 

2.36

Số hóa đơn

Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc s của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không nhập liệu vào ô này.

 

2.37

Ngày phát hành

Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lp Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ EDA.

 

2.38

Phương thức thanh toán

Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:

“BIENMAU”: Biên mậu

“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ

“CAD”: Trả tiền lấy chứng từ

“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ

“CASH”: Tiền mặt

“CHEQUE”: Séc

“DP”: Nh thu kèm chứng t

“GV”: Góp vốn

“H-D-H”: Hàng đi hàng

“H-T-N”: Hàng trnợ

“HPH”: Hối phiếu

“KHONGTT”: Không thanh toán

“LC”: Tín dụng thư

“LDDT”: Liên doanh đầu tư

“OA”: Mở tài khoản thanh toán

“TTR”: Chuyn tiền bồi hoàn bng điện.

“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)

Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời khai phương thức thanh toán thực tế vào ô “Phần ghi chú”.

 

2.39

Trị giá hóa đơn

Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:

(1) CIF

(2) CIP

(3) FOB

(4) FCA

(5) FAS

(6) EXW

(7) C&F (CNF)

(8) CFR

(9) CPT

(10) DDP

(11) DAP

(12) DAT

(13) C&I

(14) DAF

(15) DDU

(16) DES

(17) DEQ

Lưu ý:

- Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghip trong khu phi thuế quan, nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE

(tham khảo bảng “Mã tiền tệ” trên website hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:

(1) Có th nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.

(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.

Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:

“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại)

C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

“D”: Các trường hợp khác

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

X

2.40

Trị giá tính thuế

(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.

(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn thì nhập các ô này như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

X

2.41

Phân loại không cần quy đi VND

Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND.

 

2.42

Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế

(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.

(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.

(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.

(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

2.43

Người nộp thuế

Nhập một trong các mã sau:

“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu

“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan

 

2.44

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

X

2.45

Năm phát hành hạn mức

Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.46

Kí hiệu chứng từ hạn mức

Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chtiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.47

Số chứng từ hạn mức

Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại ch tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.48

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.

 

2.49

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp bảo lãnh (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mc đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.

(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.

(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.

(8) Trường hợp đăng ký chng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thng cấp s tờ khai, s tờ khai đã đăng ký trong cơ sở d liệu của bảo lãnh phải khớp với stờ khai hệ thống đã cấp.

X

2.50

Năm phát hành bảo lãnh

Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm bảo lãnh 04 ký tự).

Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.51

Ký hiệu chứng từ bảo lãnh

Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.52

Schứng từ bảo lãnh

Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.53

Số đính kèm khai báo điện tử

Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.

(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện t” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện t do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.

X

2.54

Ngày khởi hành vận chuyển

Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm)

Chnhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp

 

2.55

Thông tin trung chuyển

Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyn (nếu có) cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.

Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.

X

2.56

Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế

Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.

X

2.57

Phần ghi chú

(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu.

(2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng hóa ban đầu.

(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.

(4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây.

Lưu ý:

- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.

- Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi du “;”

(4) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).

(5) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vn nhiu ln, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục hải quan đã thực hiện tham vn).

 

2.58

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

Nhập số quản của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu khác:

+ Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC;

+ Trường hp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ;

+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;

+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;

+ Trường hợp tm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3;

+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của t chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;

+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức ca Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;

+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6;

+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7;

+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyn của tổ chức, cá nhân ghi #&8;

+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9.

 

2.59

Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning)

Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe ch hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.

Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

(Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ)

Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

 

2.60

Số container

Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường bin được đóng trong container.

 

2.61

Phân loại chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập mã phân loại thông báo của công chc hải quan:

“A”: Hướng dẫn sửa đổi

“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu

 

2.62

Ngày chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan.

 

2.63

Tên chỉ thị của Hải quan

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập trích yếu nội dung thông báo

 

2.64

Nội dung chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa

2.65

Mã số hàng hóa

Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

Lưu ý:

(1) Không khai mặt hàng du thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai.

(2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)

 

2.66

Mã quản lý riêng

Nhập mã quản lý hàng hóa (nếu có)

 

2.67

Thuế suất

Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này.

 

2.68

Mức thuế tuyệt đối

Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:

Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:

(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.

(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối.

X

2.69

Mô tả hàng hóa

(1) Khai rõ tên hàng, quy cách phm chất, thông s kĩ thuật, thành phn cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

(2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã nước xut xứ.

Lưu ý:

- Tên hàng hóa được khai bng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công, sản xut xut khẩu khai: Mã sn phm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư đặt gia công nước ngoài khai: Mã nguyên liệu#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.

- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc đim khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).

(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, xuất khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo.

 

2.70

Mã miễn/Giảm/Không chịu thuế xuất khẩu

Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu.

Lưu ý:

(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”

(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.

X

2.71

Số tiền giảm thuế xuất khẩu

Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu, thuế xuất khẩu.

 

2.72

Số lượng

Ô 1. Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.

(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định.

(4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa#&số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đi trên website Hải quan: www.customs.gov.vn).

 

2.73

Số lượng (2)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Có thể nhập đến 02 s sau dấu thập phân.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

2.74

Trị giá hóa đơn

Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.

Lưu ý:

- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phm gia công cho thương nhân nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến ca khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương).

Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp thuê tài chính.

 

2.75

Đơn giá hóa đơn

Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.

Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công cho nước ngoài: khai giá (phí) gia công.

 

2.76

Trị giá tính thuế

(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này.

(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có th nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay.

(4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

 

2.77

Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng

Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ng.

Lưu ý:

- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải ≤ số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.

 

2.78

Danh mục miễn thuế xuất khẩu

Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được thông báo vào hệ thống.

Lưu ý:

(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.

(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô “mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu”.

(4) Người xuất khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này.

 

2.79

Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế

Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

 

2.80

Mã văn bản pháp luật khác

(1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...

(Tham khảo mã văn bn pháp quy tại bảng Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.

X

 
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hủy tờ khai hải quan

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người khai hải quan đề nghị được phép hủy tờ khai hải quan đã đăng ký;

+ Bước 2: Cơ quan hải quan xem xét việc hủy tờ khai hải quan đã đăng ký;

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan.

+ Thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đề nghị hủy tờ khai theo mẫu số 06 Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC trong trường hợp khai điện tử, Trường hợp đề nghị hủy tờ khai giấy, văn bản đề nghị hủy tờ khai theo mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 02 bản chính;

+ Các chứng từ chứng minh thực tế hàng hóa không xuất khẩu, nhập khẩu (đối với các trường hợp có yêu cầu phải chứng minh)

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này, Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và thông báo thông tin hủy tờ khai hải quan cho người khai hải quan trên Hệ thống;

+ Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khon 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa được tái xuất hoặc nhận được văn bản xác nhận đã thực hiện việc tiêu hủy, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện hủy tờ khai;

+ Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận đề nghị hủy tờ khai hải quan của người khai hải quan, công chức hải quan kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đ nghị hủy trên Hệ thống, đ xuất Chi cục trưởng phê duyệt, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và phản hồi kết quả cho người khai hải quan trên Hệ thống, xử lý tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định tại Điều 131 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và cập nhật vào Hệ thống quản lý rủi ro để đánh giá tiêu chí chấp hành pháp luật đối với doanh nghiệp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo hủy tờ khai

- Phí, lệ phí: Không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 04/HTK/GSQL - Đơn đề nghị hủy tờ khai (phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Các trường hợp hủy tờ khai:

a) Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:

a.1) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập;

a.2) Hết thời hạn 15 ngày kể t ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

a.3) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kim tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

a.4) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;

a.5) Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai.

b) Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông Quan do Hệ thống x lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản;

c) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy;

d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:

d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;

d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;

d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d.1 và d.2 nêu trên, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;

d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

STT

Ch tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mẫu số 06

Đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu

 

 

6.1

S tờ khai đề nghị hủy

Nhập số tờ khai đề nghị hủy

 

6.2

Ngày đề nghị hủy tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động ghi nhận ngày đề nghị hủy tờ khai.

 

6.3

Ngày khai báo xuất nhập khẩu

Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu.

 

6.4

Ngày cấp phép xuất nhập khẩu

Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.

 

6.5

Mã loại hình

Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu đề nghị hủy

 

6.6

Cơ quan hải quan

Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu.

 

6.7

Mã người khai hải quan

Nhập mã số thuế của người khai hải quan.

 

6.8

Tên người khai hải quan

Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống.

 

6.9

Đa chỉ của người khai hải quan

(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị).

(2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng.

 

6.10

Số điện thoại của người khai

(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan.

(2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hin thị.

(3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng.

 

6.11

Mã lý do hủy

Nhập một trong các mã lý do hủy sau:

“1”: Hủy do quá thời hạn hiệu lực của tờ khai.

2”: Hủy do khai trùng thông tin tờ khai.

“3”: Hủy do Hệ thống gặp sự cố.

“4”: Hủy do hàng hóa không xuất khẩu, nhập khẩu.

“5”: Hủy do đưa vào nội địa để sửa chữa, tái chế.

“6”: Hủy do không đáp ng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành.

“7”: Hy do khai sai các tiêu chí không được khai bổ sung.

8”: Các lý do khác.

X

6.12

Lý do hủy

Nhập chi tiết lý do hủy tờ khai.

 

6.13

Chứng từ chứng minh

Liệt kê các chứng từ chứng minh việc hủy tờ khai gửi kèm

 

Mẫu số 04/HTK/GSQL

TÊN DOANH NGHIỆP
-------
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……..., ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN Đ NGHỊ HỦY TỜ KHAI

Kính gửi: Chi cục Hải quan ....................................

Tên doanh nghiệp: ............................; địa chỉ: ..................................; mã số doanh nghiệp: .................................. đã đăng ký tờ khai hải quan số ...... ngày ... tháng ... năm ... tại Chi cục Hải quan .......................

Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được hủy tờ khai, cụ thể như sau:

- Số tờ khai: ................. Loại hình: ..................... Ngày khai chính thức: .........................

- Phân luồng: .....................................................................................

- Cửa khẩu xuất/nhập: .......................................................................

- Mặt hàng khai báo*: ........................................................................

- Trị giá khai báo: ...............................................................................

Lý do hủy tờ khai: ............................................................................................................

Doanh nghiệp .................................... cam kết tờ khai hải quan nêu trên chưa được sử dụng để hoàn thuế, không thu thuế.

* Hồ sơ kèm theo, gồm:

-----------------------------

-----------------------------

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người khai hải quan khai bổ sung các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan.

+ Bước 2: Cơ quan hải quan xem xét, chấp nhận nội dung khai bổ sung của người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan.

+ Thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phn hồ sơ:

+ Tờ khai điện t theo mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu số 04 hoặc mẫu số 05 phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC trong trường hợp khai báo điện tử. Trường hợp khai báo tờ khai giấy, văn bản đề nghị khai bổ sung theo mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 02 bản chính.

+ Các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung: 01 bản chụp;

+ Trường hợp khai bổ sung trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu được thỏa thuận mua, bán nguyên lô, nguyên tàu và có thỏa thuận về dung sai về số lượng và cấp độ thương mại của hàng hóa

++ Phiếu cân hàng của cảng (đối với hàng rời, hàng xá) hoặc Chứng từ kiểm kiện của cảng hoặc Biên bản ghi nhận tại hiện trường giám định về số lượng, trọng lượng của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định hoặc Kết quả giám định số lượng, chủng loại của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định: 01 bản chụp;

++ Phiếu nhập kho của người nhập khẩu đối với tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc Phiếu xuất kho của người xuất khẩu đối với tờ khai hải quan xuất khẩu: 01 bản chụp;

++ Biên bản nhận hàng có đại diện người bán ký xác nhận hoặc Bảng quyết toán có xác nhận của người mua và người bán về số lượng, kết quả phân loại cấp độ thương mại của hàng hóa và s tiền thanh toán theo thực tế: 01 bản chụp.

Trường hợp Bảng quyết toán không có đủ xác nhận của người mua và người bán thì phải có xác nhận của người khai hải quan trên chứng từ;

++ Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể hiện nội dung thỏa thuận về việc chấp nhận sự sai lệch về số lượng, chủng loại và cách thức quyết toán số tiền thanh toán theo thực tế tương ứng và hình thức thanh toán: 01 bản chụp;

++ Chng từ thanh toán (nếu có): 01 bản chụp;

++ Giấy phép đã điều chỉnh về số lượng đối với những hàng hóa phải có giấy phép: 01 bản chính. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật v một cửa quốc gia, người khai hải quan không phi nộp chứng từ này.

+ Trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan trong trường hợp gửi thừa hàng, nhầm hàng

++ Văn bản xác nhận gửi thừa hàng, nhầm hàng của người gửi hàng: 01 bản chụp;

++ Hợp đồng và Phụ lục hợp đồng ghi nhận việc sửa đổi các thông tin về hàng hóa và giá trị hàng hóa hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp;

++ Hóa đơn thương mại ghi nhận việc sửa đổi các thông tin về hàng hóa và giá trị hàng hóa: 01 bản chụp;

++ Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trường hợp việc khai bổ sung có liên quan đến các tiêu chí số lượng container, số lượng kiện hoặc trọng lượng đối với hàng rời và hàng hóa chưa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan): 01 bản chụp đối với hàng hóa nhập khẩu có vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương;

++ Chứng từ thanh toán (nếu có): 01 bản chụp;

++ Giy phép đã điều chỉnh về số lượng đối với những hàng hóa phải có giấy phép và thực hiện khai bổ sung trong thông quan: 01 bản chính;

++ Giy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành đã điều chỉnh v số lượng nếu trên Giy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành có ghi nhận số lượng: 01 bản chính.

+ Trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thông quan trong trường hợp gửi thiếu hàng và hàng hóa chưa đưa hoặc đưa một phần ra khỏi khu vực giám sát hải quan

++ Văn bản xác nhận gửi thiếu hàng của người gửi hàng: 01 bản chụp;

++ Hợp đng và Phụ lục hợp đng ghi nhận việc sửa đổi các thông tin v hàng hóa và giá trị hàng hóa hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp;

++ Hóa đơn thương mại ghi nhận việc sửa đổi các thông tin về hàng hóa và giá trị hàng hóa: 01 bản chụp;

++ Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trường hợp việc khai bổ sung có liên quan đến các tiêu chí số lượng container, số lượng kiện hoặc trọng lượng đối với hàng rời và hàng hóa chưa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan): 01 bản chụp;

++ Chứng từ thanh toán (nếu có): 01 bản chụp;

++ Kết quả giám định về số lượng hàng nhập khẩu thực tế của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định.

* Số lượng h sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận đủ hồ sơ khai bổ sung, công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ khai bổ sung, thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) thực hiện theo quy đnh tại khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan và thông báo kết quả kiểm tra thông qua Hệ thống, trường hợp không chấp nhận nội dung khai bổ sung thì phải nêu rõ lý do từ chối.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổng cục Hải quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp nhận/ Không chấp nhận cho sửa đổi, bổ sung.

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mu số 03/KBS/GSQL – Khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Các trường hợp được khai bổ sung:

Trừ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC, người khai hải quan được khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan trong các trường hợp sau:

a) Khai bổ sung trong thông quan:

a.1) Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;

a.2) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;

a.3) Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

b) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:

Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:

b.1) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

b.2) Quá thời hạn 60 ngày k từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan s 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

+ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

+ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

+ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định v thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mẫu số 01

Tờ khai điện tử nhập khẩu

Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu.

 

A

Thông tin chung

1.1

Số tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai.

Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ th hiện số lần khai bổ sung.

 

1.2

Số tờ khai đầu tiên

Ô 1: Ch nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiu hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau:

(1) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;

(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô hàng.

Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng.

 

1.3

Số tờ khai TN-TX tương ứng

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:

(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.

(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.

(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mờ tờ khai tái xuất phải là một.

(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam).

 

1.4

Mã loại hình

Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Tham kho bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn

X

1.5

Mã phân loại hàng hóa

Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ng sau:

“A”: Hàng quà biếu, quà tặng

“B”: Hàng an ninh, quốc phòng

“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp

“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh

“E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ không hoàn lại

F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh

“G”: Hàng tài sản di chuyn

“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh

“I”: Hàng ngoại giao

“J”: Hàng khác theo quy định ca Chính phủ

“K”: Hàng bảo quản đặc biệt

Lưu ý: Ch sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này.

 

1.6

Mã hiệu phương thức vận chuyển

Căn c phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các sau:

“1”: Đưng không

“2”: Đường biển (container)

“3”: Đường biển (hàng rời, lng...)

“4”: Đường bộ (xe tải)

“5”: Đường st

“6”: Đường sông

“9”: Khác

Lưu ý:

- Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã “3”.

- Các trường hợp sử dụng mã “9”:

1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,…

2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan.

- Trường hp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đưng hàng không, nhập mã 1; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.

 

1.7

Phân loại cá nhân/tổ chức

Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau:

Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân

Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân

Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức/công ty

Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty

Mã “5”: Khác

 

1.8

Cơ quan hải quan

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn.

X

1.9

Mã bộ phận xử lý tờ khai

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.

(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.

(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn

X

1.10

Thi hạn tái xuất khẩu

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng đnhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.

 

1.11

Ngày khai báo (dự kiến)

Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC.

Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.

 

1.12

Mã người nhập khẩu

Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu.

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

1.13

Tên người nhập khẩu

Nhập tên của người nhập khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp ch hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đi lý làm thủ tục hải quan

- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu.

 

1.14

Mã bưu chính

Nhp mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).

 

1.15

Địa chỉ người nhập khẩu

(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(2) Trường hp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.

(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

 

1.16

Số điện thoại người nhập khẩu

(1) Nhập s điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng du gạch ngang).

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.

(2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.

(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

 

1.17

Mã người ủy thác nhập khẩu

Nhập mã số thuế của người y thác nhập khẩu.

 

1.18

Tên người ủy thác nhập khẩu

Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.

 

1.19

Mã người xuất khẩu

Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có).

 

1.20

Tên người xuất khẩu

(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).

(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

Lưu ý:

- Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);

- Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công (k cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu);

- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản ch định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;

- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan: nhập tên người bán hàng ở nước ngoài (ging tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan);

- Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu.

 

1.21

Mã bưu chính người xuất khẩu

Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có)

 

1.22

Địa chỉ

Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phi nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.

Ô 2: Nhp tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).

Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hin thị không đúng.

Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hin thị không đúng.

 

1.23

Mã nước

Mã nước bao gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn). Cụ thể như sau:

(1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu.

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước gửi hàng là nước cui cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan.

(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất khẩu.

X

1.24

Tên người ủy thác xuất khẩu

Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có).

Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chđịnh giao hàng tại Việt Nam.

 

1.25

Mã đại lý hải quan

(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.

(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.

 

1.26

Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)

(1) Nhập s vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt).

Lưu ý:

- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhn hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó.

Khai vận đơn th hiện người nhận hàng là người nhập khẩu.

- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.

- Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.

(2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lc này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này.

(3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này.

 

1.27

Số lượng

Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)

Lưu ý:

- Không nhập phần thập phân;

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không th thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....

(Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.28

Tổng trọng lượng hàng (Gross)

Ô 1: Nhập tổng trọng lưng hàng (căn cứ vào phiếu đóng i, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)

Lưu ý:

- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phn thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phn ghi chú”.

- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.

- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đi sang KGM (kilogram).

- Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE

Ví dụ: KGM: kilogram

TNE: tấn

LBR: pound

(Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.

- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.

X

1.29

Mã địa điểm lưu điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến

Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu.

(Tham khảo bảng mã “Địa đim lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyn cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng đến) thì khai m của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03).

Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).

X

1.30

Ký hiệu và số hiệu

Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…)

 

1.31

Phương tiện vận chuyển

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bng đường bin/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.

Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)

(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyn bằng đường biển/sông.

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.

(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).

Ví dụ: AB0001/01JAN

(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.

(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.

(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.

 

1.32

Ngày hàng đến

Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu, theo chứng từ vận ti hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng.

 

1.33

Địa điểm dỡ hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm d hàng:

(1) Nhập mã cng dỡ hàng (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,...);

(2) Nhập mã ga (đường sắt);

(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);

(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.

(Tham khảo các bng mã “Cng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hi quan; www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã đa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.

Lưu ý:

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.

- Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan.

X

1.34

Địa điểm xếp hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE.

(Tham kho các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website hải quan: www.customs.gov.vn).

Lưu ý:

- Trường hp không có mã trong các bảng mã nêu trên: nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”.

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập “ZZZZZ”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải:

Lưu ý:

- Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động.

- Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga.

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.

- Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.

- Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan.

X

1.35

Số lượng container

Nhập số lượng container:

(1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó.

(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập.

(3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, s seal).

Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan.

 

1.36

Mã kết quả kiểm tra nội dung

Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:

“A”: không có bất thường

“B”: có bất thường

“C”: Cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan

Lưu ý: nhập mã C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng.

 

1.37

Mã văn bản pháp quy khác

Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...

(Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.

- Có th nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.

X

1.38

Giấy phép nhập khẩu

Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu đ phục vụ đóng mới, sửa cha, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu.

(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ (nếu có) hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công.

(nhập tối đa 05 loại giy phép)

X

1.39

Phân loại hình thức hóa đơn

Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:

“A”: hóa đơn thương mại

“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại

“D”: hóa đơn điện t (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện t trên VNACCS)

Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B”

 

1.40

Số tiếp nhận hóa đơn điện tử

(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.

(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là “D thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

 

1.41

Số hóa đơn

Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc scủa Chng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này.

Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa.

 

1.42

Ngày phát hành

Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA.

 

1.43

Phương thức thanh toán

Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:

“BIENMAU”: Biên mậu

“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ

“CAD”: Tr tiền lấy chứng từ

“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ

“CASH”: Tiền mặt

“CHEQUE”: Séc

“DP”: Nhờ thu kèm chứng từ

GV”: Góp vốn

“H-D-H”: Hàng đi hàng

“H-T-N”: Hàng trả nợ

“HPH”: Hối phiếu

“KHONGTT”: Không thanh toán

“LC”: Tín dụng thư

“LDDT”: Liên doanh đầu tư

“OA”: Mở tài khoản thanh toán

TTR”: Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện.

“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)

Lưu ý:

- Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”;

- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “Khong TT”.

 

1.44

Tng trị giá hóa đơn

Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:

“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (FOC/hàng khuyến mại)

“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

“D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại)

Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:

(1) CIF

(2) CIP

(3) FOB

(4) FCA

(5) FAS

(6) EXW

(7) C&F (CNF)

(8) CFR

(9) CPT

(10) DDP

(11) DAP

(12) DAT

(13) C&I

(14) DAF

(15) DDU

(16) DES

(17) DEQ

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp vi điều kiện giao hàng trên hợp đng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là CIF.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE

(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:

(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.

(2) Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS.

(3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR,  DDU, DDP, DAP, DAF... nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyn, phí đóng gói... ; phn chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói...), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói...theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau:

- Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB.

- Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”;

- Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ô các khoản điều chỉnh;

- Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”;

- Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

- Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

(4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì:

- Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF;

- Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm (1).

(5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau:

- Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế);

- Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại.

+ Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “đơn giá hóa đơn”: để trống;

+ Ô “trị giá tính thuế”: nhập trị giá tính thuế của mặt hàng.

(6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại:

- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm (nếu có) của lô hàng;

- Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn”: để trống;

- Ô Tr giá tính thuế” nhập tr giá tính thuế của mặt hàng.

Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu”: chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/gim/không chịu thuế tương ứng.

(7) Có thể nhập đến 04 chữ số thp phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thp phân.

Lưu ý:

- Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giy.

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

X

1.45

Mã phân loại khai trị giá

Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau:

“1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt

“2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự

“3”: Xác đnh giá tính thuế theo phương pháp khu trừ

“4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán

“6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch

“7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không nh hưng tới tr giá giao dịch

“8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng

“9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận

“T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt

Chú ý:

- Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nht.

- Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể.

- Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.

- Sử dụng mã T đối với các trường hợp quy định tại Điu 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu đ gia công cho thương nhân nước ngoài.

 

1.46

Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp

Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

 

1.47

Phí vận chuyển

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau:

“A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.

B”: Khai trong trường hợp:

- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C/hàng khuyến mại;

- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải.

Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chnhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.

“C”: Khai trong trường hợp tờ khai ch nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.

“D”: Phân b cước phí vận ti theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá đ phân b các khoản điều chỉnh, tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thng VNACCS.

“E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tin tệ, do tắc tàu tại cảng ...).

“F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và ch nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển.

Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển;

(1) Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thnhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.

(2) Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập scó dấu phẩy thập phân.

(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2).

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.48

Phí bảo hiểm

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loi bảo him sau:

“Nhập một trong các mã phân loại bảo him sau:

“A”: Bảo hiểm riêng

“D”: Không bảo hiểm

Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được.

Lưu ý: Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng dẫn.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”).

Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:

(1) Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.

(2) Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không th nhập số có du phy thập phân.

Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.49

, tên khoản điều chỉnh

Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau:

“A”: Phí hoa hng bán hàng, phí môi giới (AD).

“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).

“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).

“D”: Khoản trợ giúp (AD);

“E”: Phí bn quyền, phí giấy phép (AD).

“P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD).

“Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tỉnh vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD).

“K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)

“M”: khoản tiền được thanh toán bng cách bù trừ nợ (AD).

U”: Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự (SB).

“V: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).

“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).

“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).

“G”: Khoản giảm giá (SB).

S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)

“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB).

“N”: Khác

Lưu ý:

- Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 205.

Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau:

“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.

“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.

“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn.

“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bng tay.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh.

Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khon điều chỉnh.

(1) Có thể nhập đến 04 ch số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.

(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.

Ô 5: Nhập tổng hệ số phân b trị giá khoản điều chỉnh.

(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân b khoản điều chỉnh ở tất c các tờ khai.

(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bcho hàng hóa của một tờ khai thì không cn nhập ô này.

(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy.

(4) Giá trị cột Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh ≤ cột “Tổng hệ số phân btrị giá tính thuế”.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.50

Chi tiết khai trị giá

(1) Nhập ngày vn đơn theo đnh dạng DDMMYYYY#&.

(2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá.

Ví dụ: khoản phí hoa hồng bng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi “phí hoa hồng bng 5% trị giá hóa đơn” vào ô này.

(3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá.

(4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan.

(5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng.

(6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính.

(7) Khai báo khoản gim giá (nếu có) nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ.

(8) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).

(9) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn).

 

1.51

Tổng h s phân bổ trị giá tính thuế

(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.

(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.

(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.

(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.

(5) Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế” ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.52

Người nộp thuế

Nhập một trong các mã sau:

“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu

“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan

 

1.53

Mã lý do đề nghị BP

- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau:

“A”: chờ xác định mã số hàng hóa

“B”: chờ xác định trị giá tính thuế

“C”: trường hợp khác

- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá”

 

1.54

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

 

1.55

Năm phát hành hạn mc

Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chtiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.56

Kí hiệu chứng từ hạn mức

Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự), Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.57

Số chứng từ hạn mức

Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.58

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ứng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.

Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bsung đ được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

 

1.59

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.

(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp vi mã loại hình khai báo.

(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.

(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.

X

1.60

Năm phát hành bảo lãnh

Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.61

Ký hiệu chứng từ bảo lãnh

Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.62

Số chứng từ bảo lãnh

Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liu tại ch tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.63

Số đính kèm khai báo điện tử

Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.

(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập sđính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.

X

1.64

Ngày được phép nhập kho đầu tiên

Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiu ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đu tiên

Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.

 

1.65

Ngày khởi hành vận chuyển

Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.

Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hp.

 

1.66

Thông tin trung chuyển

Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyn cho vận chuyn bảo thuế.

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyn bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.

Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.

X

1.67

Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo gộp)

Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyn cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.

X

1.68

Phần ghi chú

(1) Trường hợp chuyn tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu).

VD: #&10000567897

(2) Trường hợp lô hàng có C/O đ hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp.

(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.

(4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

(5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này.

(6) Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai khai cụ th “Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số....ngày....’’.

Lưu ý:

- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) tcác nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS đđính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.

- Trường hợp có nhiu nội dung cn ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;”

 

1.69

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&NKTC#&số tờ khai xuất khẩu tại ch tương ứng (11 ký tự đu);

Ví dụ: #&NKTC#&30001234567

- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác:

+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;

+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;

+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3;

+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;

+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;

+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại#&6;

+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7;

+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8;

+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chun miễn thuế #&9.

 

1.70

Phân loại chỉ thị của hải quan

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan:

“A”: Hướng dẫn sửa đổi

“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu

 

1.71

Ngày

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan.

 

1.72

Tên

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập trích yếu nội dung thông báo.

 

1.73

Nội dung

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa

1.74

Mã số hàng hóa

(1) Nhập đy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.

(2) Trường hp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.

 

1.75

Mã quản lý riêng

Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan.

 

1.76

Thuế suất

Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập.

Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.

Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30.

 

1.77

Mức thuế tuyệt đối

Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:

Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập.

Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:

(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành.

(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo “Mã đơn v tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối.

(tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.78

Mô tả hàng hóa

(1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phn cu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng đó.

Lưu ý:

- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sn phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.

- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị... đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là t hợp, dây chuyn hoặc tên từng chi tiết, linh kiện ri đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo ri tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS.

(2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô t hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này.

(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo.

 

1.79

Mã nước xuất xứ

Nhập mã nước, vùng lãnh th nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).

X

1.80

Mã Biểu thuế nhập khẩu

Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:

“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)

“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

“B03”: Biu thuế nhập khẩu thông thường (bng 150% thuế suất MFN)

“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)

“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)

“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc

“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân

“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp đnh Thương mại Hàng hóa ASEAN -n Đ

“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản

B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào

“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất x Campuchia

“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê

“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch

“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối

“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp

“B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

“B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu

Lưu ý:

- Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17” trên website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhp mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.

- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên.

X

1.81

Mã ngoài hạn ngạch

Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này.

 

1.82

Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối

Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.83

Số lượng (1)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.

Lưu ý:

(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.

(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy đ khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website www.customs.gov.vn).

X

1.84

Số lượng (2)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)

X

1.85

Trị giá hóa đơn

1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương).

Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trgiá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

2. Lưu ý:

- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phn nguyên thì được tách ra nhiu dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

 

1.86

Đơn giá hóa đơn

Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.

Lưu ý:

- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1;

- Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương.

Trường hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá (phí) gia công một sản phẩm và các chi phí khác (nếu có) của một đơn vị sản phẩm.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

X

1.87

Trị giá tính thuế

(1) Trường hợp hệ thống tự động phân b, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền mã tương ứng là “6”, “7”);

(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng:

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:

- Tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền một trong các mã: “1”, “2”, “3, “4”, “8”, “9, “T”;

- Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá.

(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công.

(5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyn khai trên tờ khai hải quan giấy.

X

1.88

Số của mục khai khoản điều chỉnh

Nhập số thứ tự của khoản điều chnh đã khai báo ti mục “Các khoản điều chỉnh”.

 

1.89

Số th tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng

Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.

Lưu ý:

- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.

 

1.90

Số danh mục miễn thuế nhập khẩu

Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

Lưu ý:

(1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).

(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.

(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu”.

(4) Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này.

 

1.91

Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu

Nhập số th tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

 

1.92

miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu

Nhập mã miễn/gim/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu.

(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhp khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.

(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.

X

1.93

Số tiền giảm thuế nhập khẩu

Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.

 

1.94

Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác

Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,...), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Lưu ý:

(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã min/giảm/không chịu thuế và thu khác.

Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.

(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.

X

1.95

miễn/gim/không chịu thuế và thu khác

Nhập mã miễn/giảm/không chu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.

Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.96

Số tiền giảm thuế và thu khác

Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.

 

 

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mu số 02

Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu

Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu

 

A

Thông tin khai báo chung

2.1

Số tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai

Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự s 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung.

 

2.2

Số tờ khai đầu tiên

Ô 1: Chnhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách t khai khác. Cách nhập như sau:

(3) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;

(4) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số của tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số th tự của tờ khai trên tổng số tờ khai.

Ô 3: Nhập tng số tờ khai của lô hàng.

 

2.3

Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:

(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.

(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này.

(3) Người m tờ khai tái xuất và người m tờ khai tạm nhập phải là một.

(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.

(5) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam).

 

2.4

Mã loại hình

Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn

X

2.5

Mã phân loại hàng hóa

Tùy theo tính chất hàng hóa có th chọn một trong các mã sau:

“A”: Hàng quà biếu, quà tặng

“B”: Hàng an ninh, quốc phòng

“C”: Hàng cứu trợ khn cấp

“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

“E”: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh

“G”: Hàng tài sản di chuyển

“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất, nhập cnh

I”: Hàng ngoại giao

“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ

“K”: Hàng bảo quản đặc biệt

Lưu ý:

- Ch bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên.

- Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này.

 

2.6

Mã hiệu phương thức vận chuyển

Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau:

“1”: Đường không

“2”: Đường biển (container)

“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)

“4”: Đường bộ (xe tải)

“5”: Đường sắt

“6”: Đường sông

“9”: Khác

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu: Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ cửa khẩu xuất đến địa điểm nhập khẩu. Ví dụ: trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào kho CFS đóng chung container đề xuất khẩu bằng đường biển sang nước nhập khẩu: chọn mã “3”.

- Các trường hợp sử dụng mã “9”:

1. Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến “6”. Ví dụ: Vận chuyển bằng đường ống, dây cáp, ........

2. Xuất khẩu tại chỗ; hàng từ kho ngoại quan đưa vào các khu phi thuế quan.

- Trường hợp hàng hóa mang theo người xuất cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.

 

2.7

Thời hạn tái nhập khẩu

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất đ nhập ngày hết hn theo đnh dng ngày/tháng/năm.

 

2.8

Cơ quan hải quan

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan.

(2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website hải quan: www.customs.gov.vn

X

2.9

Mã bộ phận xử lý tờ khai

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.

(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.

(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội th tc” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn

X

2.10

Ngày khai báo (dự kiến)

Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC.

Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.

 

2.11

Mã người xuất khẩu

Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu.

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

2.12

Tên người xuất khẩu

Nhập tên của người xuất khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan.

- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu.

- Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau: Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người ch đnh xuất khẩu;

 

2.13

Mã bưu chính

Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có).

 

2.14

Địa chỉ người xuất khẩu

(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.

(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.

 

2.15

Số điện thoại người xuất khẩu

(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng du gạch ngang).

Nếu hệ thống tự động hin thị, không cần nhập liệu.

(2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác,

(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.

 

2.16

Mã người ủy thác xuất khẩu

Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu.

 

2.17

Tên người ủy thác xuất khẩu

Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.

 

2.18

Mã người nhập khẩu

Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).

 

2.19

Tên người nhập khẩu

(1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).

(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

Lưu ý:

- Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);

- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô “Phần ghi chú”;

- Trường hợp hàng hóa gia công: Nhp tên bên đặt gia công/tên của người được ch định nhận hàng;

- Chấp nhận tên viết tt hoặc rút gọn của người nhập khẩu.

 

2.20

Mã bưu chính người nhập khẩu

Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).

 

2.21

Địa chỉ

Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thng không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển th không chính xác.

Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).

Ô 3: nhập tên thành ph. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thng hiển thị không đúng.

Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ;

Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.

 

2.22

Mã nước

Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) Cụ thể như sau:

(1) Trong trường hợp hàng hóa được vn chuyển thng từ Việt Nam đến nước nhập khẩu hoặc đi qua nước trung gian trước khi đến nước nhập khẩu mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước nhận hàng là nước nhập khẩu.

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ Việt Nam đến nước nhập khẩu đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước nhận hàng là nước đầu tiên sau khi rời khỏi Việt Nam được biết đến tại thời điểm khai hải quan mà tại đó diễn ra hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan.

(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người nhập khẩu.

 

2.23

Mã đại lý Hải quan

(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.

(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp v EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.

 

2.24

Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v...)

Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này.

 

2.25

Số lượng

Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)

- Không nhập phần thập phân

- Nhập “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....

Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.

(Tham khảo bng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

2.26

Tổng trọng lượng hàng (Gross)

Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyn)

Lưu ý:

- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.

- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.

- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE

Ví dụ:

KGM: kilogram

TNE: tấn

LBR: pound

(Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.

- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.

 

2.27

Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến

Nhập mã địa đim nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau:

1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa:

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

- Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD đ lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD đ khai báo.

- Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có th sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB).

2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã dùng chung của Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã dùng chung của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Địa ch” tại chỉ tiêu “Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng”.

X

2.28

Địa điểm nhận hàng cuối cùng

Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.

(2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập.

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ

(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).

Lưu ý:

(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.

(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu.

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.

(4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan.

 

2.29

Địa điểm xếp hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Nhập mã cảng xếp hàng (đường không, đường biển);

(2) Nhập mã ga (đường sắt);

(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);

(4) Bt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)

Lưu ý:

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.

(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.

 

2.30

Phương tiện vận chuyển dự kiến

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có)

Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có)

(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường bin/sông.

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.

(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bng tiếng Anh).

Ví dụ: AB0001/01JAN

Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên.

(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.

(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.

(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.

 

2.31

Ngày hàng đi dkiến

Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)

 

2.32

Ký hiệu và số hiệu

Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...)

 

2.33

Giy phép xuất khẩu

Ô 1: Nhập mã phân loại giy phép xuất khu trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan.

(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

(nhập tối đa 05 loại giấy phép)

 

2.34

Phân loại hình thức hóa đơn

Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:

“A”: hóa đơn thương mại

“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại

“D”: hóa đơn điện tử (Trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS)

 

2.35

Số tiếp nhận hóa đơn điện t

(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử.

(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là D thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

 

2.36

Số hóa đơn

Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc s của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không nhập liệu vào ô này.

 

2.37

Ngày phát hành

Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lp Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ EDA.

 

2.38

Phương thức thanh toán

Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:

“BIENMAU”: Biên mậu

“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ

“CAD”: Trả tiền lấy chứng từ

“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ

“CASH”: Tiền mặt

“CHEQUE”: Séc

“DP”: Nh thu kèm chứng t

“GV”: Góp vốn

“H-D-H”: Hàng đi hàng

“H-T-N”: Hàng trnợ

“HPH”: Hối phiếu

“KHONGTT”: Không thanh toán

“LC”: Tín dụng thư

“LDDT”: Liên doanh đầu tư

“OA”: Mở tài khoản thanh toán

“TTR”: Chuyn tiền bồi hoàn bng điện.

“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)

Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời khai phương thức thanh toán thực tế vào ô “Phần ghi chú”.

 

2.39

Trị giá hóa đơn

Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:

(1) CIF

(2) CIP

(3) FOB

(4) FCA

(5) FAS

(6) EXW

(7) C&F (CNF)

(8) CFR

(9) CPT

(10) DDP

(11) DAP

(12) DAT

(13) C&I

(14) DAF

(15) DDU

(16) DES

(17) DEQ

Lưu ý:

- Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghip trong khu phi thuế quan, nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE

(tham khảo bảng “Mã tiền tệ” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:

(1) Có th nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.

(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.

Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:

“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại)

C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

“D”: Các trường hợp khác

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

2.40

Trị giá tính thuế

(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.

(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn thì nhập các ô này như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

 

2.41

Phân loại không cần quy đi VND

Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND.

 

2.42

Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế

(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.

(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.

(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.

(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

2.43

Người nộp thuế

Nhập một trong các mã sau:

“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu

“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan

 

2.44

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

 

2.45

Năm phát hành hạn mức

Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.46

Kí hiệu chứng từ hạn mức

Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chtiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.47

Số chứng từ hạn mức

Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại ch tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.48

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.

 

2.49

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp bảo lãnh (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mc đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.

(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.

(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.

(8) Trường hợp đăng ký chng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thng cấp s tờ khai, s tờ khai đã đăng ký trong cơ sở d liệu của bảo lãnh phải khớp với stờ khai hệ thống đã cấp.

 

2.50

Năm phát hành bảo lãnh

Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm bảo lãnh 04 ký tự).

Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.51

Ký hiệu chứng từ bảo lãnh

Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.52

Schứng từ bảo lãnh

Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.53

Số đính kèm khai báo điện tử

Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện t” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện t do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.

 

2.54

Ngày khởi hành vận chuyển

Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm)

Chnhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp

 

2.55

Thông tin trung chuyển

Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyn (nếu có) cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.

Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.

X

2.56

Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế

Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải Quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.

X

2.57

Phần ghi chú

(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu.

(2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng hóa ban đầu.

(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.

(4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây.

Lưu ý:

- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu’', “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.

- Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi du “;”

(4) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).

(5) Trường hợp đề nghị tham vấn lần, sử dụng kết quả tham vn nhiu ln, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục hải quan đã thực hiện tham vn).

 

2.58

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

Nhập số quản của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ

- Đối với hàng hóa xuất khẩu khác:

+ Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC;

+ Trường hp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công; Khai #&GCPTQ;

+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;

+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;

+ Trường hợp tm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...)ghi #&3;

+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của t chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;

+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức ca Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;

+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6;

+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7;

+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyn của tổ chức, cá nhân ghi #&8;

+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9.

 

2.59

Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning)

Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe ch hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.

Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ)

Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

 

2.60

Số container

Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường bin được đóng trong container.

 

2.61

Phân loại chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập mã phân loại thông báo của công chc hải quan:

“A”: Hướng dẫn sửa đổi

“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu

 

2.62

Ngày chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan.

 

2.63

Tên chỉ thị của Hải quan

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập trích yếu nội dung thông báo

 

2.64

Nội dung chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa

2.65

Mã số hàng hóa

Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

Lưu ý

(1) Không khai mặt hàng du thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai.

(2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)

 

2.66

Mã quản lý riêng

Nhập mã quản lý hàng hóa (nếu có)

 

2.67

Thuế suất

Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này.

 

2.68

Mức thuế tuyệt đối

Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:

Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:

(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.

(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối.

 

2.69

Mô tả hàng hóa

(1) Khai rõ tên hàng quy cách phm chất, thông s kĩ thuật, thành phn cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

(2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã nước xut xứ.

Lưu ý:

- Tên hàng hóa được khai bng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công, sản xut xut khẩu khai: Mã sn phm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư đặt gia công nước ngoài khai: Mã nguyên liệu#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.

- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc đim khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).

(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, xuất khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo.

 

2.70

Mã miễn/Giảm/Không chịu thuế xuất khẩu

Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu.

Lưu ý:

(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”

(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký; DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.

 

2.71

Số tiền giảm thuế xuất khẩu

Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu, thuế xuất khẩu.

 

2.72

Số lượng

Ô 1. Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.

(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định.

(4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa#&số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn).

Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đi trên website Hải quan: www.customs.gov.vn).

 

2.73

Số lượng (2)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Có thể nhập đến 02 s sau dấu thập phân.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

 

2.74

Trị giá hóa đơn

Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.

Lưu ý:

- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phm gia công cho thương nhân nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến của khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương).

Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

 

2.75

Đơn giá hóa đơn

Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.

Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công cho nước ngoài: khai giá (phí) gia công.

 

2.76

Trị giá tính thuế

(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này.

(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có th nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay.

(4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

 

2.77

Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng

Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ng.

Lưu ý:

- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải ≤ số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.

 

2.78

Danh mục miễn thuế xuất khẩu

Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được thông báo vào hệ thống.

Lưu ý:

(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.

(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô “mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu”.

(4) Người xuất khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này.

 

2.79

Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế

Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

 

2.80

Mã văn bản pháp luật khác

(1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra “chuyên ngành; giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...

(Tham khảo mã văn bn pháp quy tại bảng Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.

X

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mẫu số 04

Tờ khai bổ sung sau thông quan

Khi thực hiện đăng ký thông tin tờ khai bổ sung sau thông quan.

 

A

Thông tin chung

4.1

Số từ khai bổ sung

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp s tờ khai.

 

4.2

Cơ quan hải quan

Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu.

X

4.3

Nhóm xử lý hồ sơ

Nhập mã Đội thủ tục xử lý hồ sơ có liên quan (tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục” trên website Hải quan www.customs.gov.vn.

X

4.4

Phân loại xuất nhập khẩu

Nhập một trong hai mã phân loại xuất nhập khẩu sau:

“E”: xuất khẩu;

“I”: nhập khẩu.

 

4.5

Số tờ khai

Nhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đu.

 

4.6

Mã loại hình

Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.

X

4.7

Ngày khai báo xuất nhập khẩu

Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu.

 

4.8

Ngày cấp phép xuất nhập khẩu

Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đu.

 

4.9

Thời hạn tái nhập/tái xuất

Nhập thời hạn tái xuất/tái nhập trong trường hợp tạm nhập/tạm xuất.

 

4.10

Mã người khai

Nhập mã số thuế của người khai hải quan.

 

4.11

Tên người khai

Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống

 

4.12

Mã bưu chính

(1) Nhập mã bưu chính (không phải nhập trong trường hợp hệ thống không tự động hiển thị).

(2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị khác với mã bưu chính khai báo thì nhập lại mã bưu chính đúng.

 

4.13

Địa chỉ của người khai

(1) Nhập địa ch của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị).

(2) Trong trưng hợp hệ thống tự động hin thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng.

 

4.14

Số điện thoại của người khai

(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan.

(2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng.

 

4.15

Mã lý do khai bổ sung

Nhập một trong các mã lý do khai bổ sung sau:

“1”: Sai sót về tính thuế.

“2”: Sai sót về trị giá hải quan.

“3”: Sai sót về thuế suất.

“4”: Sai sót về mã HS.

“5: Sai sót về số lượng.

6”: Các lý do khác.

 

4.16

Mã tiền tệ của tiền thuế

Nhập mã đơn vị tin tệ của tiền thuế (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan www.customs.gov.vn)

 

4.17

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu/nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

 

4.18

Năm phát hành hạn mức

(1) Nhập năm phát hành hạn mức.

(2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

4.19

Kí hiệu chứng từ phát hành hạn mức

(1) Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp.

(2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

4.20

Số chứng từ phát hành hạn mức

(1) Nhập s chứng từ hạn mức.

(2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

4.21

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ứng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D” trong trường hợp nộp thuế ngay.

 

4.22

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và schứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, s tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.

 

4.23

Năm phát hành bảo lãnh

(1) Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cấp.

(2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

4.24

Ký hiệu chứng từ phát hành bảo lãnh

(1) Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp.

(2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

4.25

Số chứng từ bảo lãnh

(1) Nhập số của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp

(2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

4.26

Mã tiền tệ trước khi khai bổ sung

Nhập mã tiền tệ của trị giá khai báo trước khi khai bổ sung.

X

4.27

Tỷ giá tiền thuế trước khi khai bổ sung

Nhập tỷ giá hối đoái trước khi khai bổ sung.

 

4.28

Mã tin tệ sau khi khai bổ sung

Nhập mã tin tệ của trị giá khai báo sau khi khai bổ sung.

X

4.29

Tỷ giá tiền thuế sau khi khai bổ sung

Nhập tỷ giá hối đoái sau khi khai bổ sung.

 

4.30

Số quản lý nội bộ doanh nghiệp

Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này đquản lý nội bộ.

 

4.31

Phần ghi chú (trước khi khai bổ sung)

Nhập nội dung liên quan trước khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp.

 

4.32

Phn ghi chú (sau khi khai bổ sung)

Nhập nội dung liên quan sau khi khai bsung trong trường hợp nội dung này không phù hợp để nhập vào các ô khác.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung

4.33

Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc

Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc.

 

4.34

Mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung

Nhập mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung.

 

4.35

Mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung

(1) Nhập mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung.

(2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập.

 

4.36

Mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung

Nhập mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung

 

4.37

Mã nước xuất x sau khi khai bổ sung

(1) Nhập mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung.

(2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập.

 

4.38

Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung

(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0” vào ô này.

 

4.39

Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung

(1) Nhập số lượng trước khi khai bổ sung

(2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0” vào ô này.

 

4.40

Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung

Nhập mã đơn vị tính của số lượng hàng hóa tính thuế trước khi khai bổ sung.

 

4.41

Mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung

(1) Nhập mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung.

(2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0”.

 

4.42

Thuế suất trước khi khai bổ sung

(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập “KCT” trong trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế.

(3) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

 

4.43

Số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sung

Nhập số tin thuế phải nộp trước khi khai bổ sung.

 

4.44

Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung

Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung.

 

4.45

Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung

Nhập số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung.

 

4.46

Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung

Nhập mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung.

 

4.47

Mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung

(1) Nhập mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc.

(3) Có th không nhập liệu nếu mã HS không thay đổi so với mã HS của tờ khai gốc.

 

4.48

Thuế suất sau khi khai bổ sung

(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc.

(3) Có th không nhập liệu nếu thuế suất trùng với thuế suất của tờ khai gốc.

 

4.49

Số tiền thuế sau khi khai bổ sung

(1) Nhập số tin thuế sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập sau đó nhập số tiền miễn thuế trong trường hợp được miễn thuế.

(3) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung bỏ đi 1 dòng hàng.

 

4.50

Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

 

4.51

Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập trị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

 

4.52

Mã đơn vị s lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung

 

4.53

Mã xác định thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập mã áp dụng thuế suất trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

 

4.54

Thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung.

(2) Nhập ‘‘0” trong trường hợp khai b sung dòng hàng mới.

 

4.55

Số tiền thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập số tiền thuế trước khi khai bsung.

(2) Nhập sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế.

(3) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới.

 

4.56

Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đi so với tờ khai gốc.

 

4.57

Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập số lượng tính thuế sau khi sau bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đi so với tờ khai gốc.

 

4.58

đơn vị tính số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

Nhập mã đơn vị tính s lượng tính thuế sau khai bổ sung.

 

4.59

Mã xác định thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập mã thuế suất sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu mã áp dụng thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc.

 

4.60

Số tiền thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc.

(3) Có thể không nhập nếu thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc.

 

4.61

Số tiền thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác)

(1) Nhập s tin thuế sau khi khai bổ sung.

(2) Nhập sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được min thuế.

(3) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tờ khai gốc.

(4) Có th không nhập nếu số tin thuế không thay đổi so với tờ khai gốc.

 

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mẫu số 05

Khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

 

A

Thông tin chung

 

 

5.1

Số tờ khai bổ sung

Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động cấp số tờ khai bổ sung

 

5.2

Ngày đăng ký tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan khai tự động ghi nhận ngày đăng ký tờ khai bổ sung

 

5.3

Cơ quan hải quan

Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu.

 

5.4

Số tờ khai ban đầu

Nhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.

 

5.5

Ngày khai báo xuất nhập khẩu

Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu.

 

5.6

Ngày cấp phép xuất nhập khẩu

Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.

 

5.7

Mã loại hình

Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu.

 

5.8

Mã người khai hải quan

Nhập mã s thuế của người khai hải quan.

 

5.9

Tên người khai hải quan

Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống.

 

5.10

Địa chỉ của người khai

(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị).

(2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa ch khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng.

 

5.11

Số điện thoại của người khai

(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan.

(2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung

5.12

Chỉ tiêu thông tin khai bổ sung

Tên chỉ tiêu thông tin cn khai bổ sung

X

5.13

Nội dung trước khi khai bổ sung

Nhập nội dung trước khi khai bổ sung

 

5.14

Nội dung sau khi khai bổ sung

Nhập nội dung sau khi khai bổ sung

 

5.15

Lý do

Nhập lý do khai bổ sung

 

5.16

Chứng từ chứng minh

Liệt kê các chứng từ chứng minh việc khai bổ sung gửi kèm

 

Mu số 03/KBS/GSQL

KHAI BSUNG V HÀNG HÓA XUẤT KHU, NHẬP KHẨU

A- PHN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN

1. Người khai hải quan:

2. Mã số thuế:

3. Khai bổ sung cho Tờ khai hải quan số ................................ ngày .............................:

4. Các nội dung bổ sung:

STT

Nội dung đã khai

Nội dung bổ sung

Lý do

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

 

5. Chứng từ kèm theo

 

.... ngày ...tháng... năm.......
NGƯỜI KHAI HI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN

1- Thời gian tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung (ngày, giờ):

Cán bộ tiếp nhận:

2- Kết quả kiểm tra nội dung khai bổ sung:

Ý kiến đề xuất của cán bộ tiếp nhận

 

.... ngày...tháng... năm......
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Ý kiến phê duyệt của Chi cục trưởng

 

..., ngày...tháng... năm......
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(Ghi rõ chấp nhận/không chấp nhận nội dung khai bổ sung. Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chú ý:

- Mục Nội dung đã khai và Nội dung khai bổ sung chi ghi những nội dung liên quan đến khai bổ sung.

- Mu này sdụng cho 01 tờ khai hải quan.

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm được phép xuất khẩu ra nước ngoài; Thủ tục xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu; Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa; Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện t hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC;

b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

d) Giy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bn chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hi quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan)

- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan):

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

+ Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp d hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan

- Phí, lệ phí: 20.000 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai hải quan (theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục IV Thông tư s 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hi quan;

- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mu số 02

Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu

Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu

 

A

Thông tin khai báo chung

2.1

Số tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai.

Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự s 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung.

 

2.2

Số tờ khai đầu tiên

Ô 1: Chnhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách t khai khác. Cách nhập như sau:

(3) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;

(4) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số của tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số th tự của tờ khai trên tổng số tờ khai.

Ô 3: Nhập tng số tờ khai của lô hàng.

 

2.3

Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:

(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.

(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này.

(3) Người m tờ khai tái xuất và người m tờ khai tạm nhập phải là một.

(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.

(5) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam).

 

2.4

Mã loại hình

Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn

X

2.5

Mã phân loại hàng hóa

Tùy theo tính chất hàng hóa có th chọn một trong các mã sau:

“A”: Hàng quà biếu, quà tặng

“B”: Hàng an ninh, quốc phòng

“C”: Hàng cứu trợ khn cấp

“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

“E”: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh

“G”: Hàng tài sản di chuyển

“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất, nhập cnh

I”: Hàng ngoại giao

“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ

“K”: Hàng bảo quản đặc biệt

Lưu ý;

- Ch bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên.

- Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này.

 

2.6

Mã hiệu phương thức vận chuyển

Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau:

“1”: Đường không

“2”: Đường biển (container)

“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)

“4”: Đường bộ (xe tải)

“5”: Đường sắt

“6”: Đường sông

“9”: Khác

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu: Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ cửa khẩu xuất đến địa điểm nhập khẩu. Ví dụ: trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu bằng đường biển sang nước nhập khẩu: chọn mã “3”.

- Các trường hợp sử dụng mã “9”:

1. Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến “6”. Ví dụ: Vận chuyển bằng đường ống, dây cáp, ........

2. Xuất khẩu tại chỗ; hàng từ kho ngoại quan đưa vào các khu phi thuế quan.

- Trường hợp hàng hóa mang theo người xuất cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.

 

2.7

Thời hạn tái nhập khẩu

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất đ nhập ngày hết hn theo đnh dng ngày/tháng/năm.

 

2.8

Cơ quan hải quan

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan.

(2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website hải quan: www.customs.gov.vn

X

2.9

Mã bộ phận xử lý tờ khai

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.

(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.

(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội th tc” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn

X

2.10

Ngày khai báo (dự kiến)

Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC.

Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.

 

2.11

Mã người xuất khẩu

Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu.

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

2.12

Tên người xuất khẩu

Nhập tên của người xuất khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan.

- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu.

- Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau: Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người ch đnh xuất khẩu;

 

2.13

Mã bưu chính

Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có).

 

2.14

Địa chỉ người xuất khẩu

(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.

(2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.

(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.

 

2.15

Số điện thoại người xuất khẩu

(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng du gạch ngang).

Nếu hệ thống tự động hin thị, không cần nhập liệu.

(2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác,

(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.

 

2.16

Mã người ủy thác xuất khẩu

Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu.

 

2.17

Tên người ủy thác xuất khẩu

Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.

 

2.18

Mã người nhập khẩu

Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).

 

2.19

Tên người nhập khẩu

(1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).

(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

Lưu ý:

- Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (kể cả trường hợp ; mua bán qua bên thứ ba);

- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô “Phần ghi chú”;

- Trường hợp hàng hóa gia công: Nhp tên bên đặt gia công/tên của người được ch định nhận hàng;

- Chấp nhận tên viết tt hoặc rút gọn của người nhập khẩu.

 

2.20

Mã bưu chính người nhập khẩu

Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).

 

2.21

Địa chỉ

Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thng không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển th không chính xác.

Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).

Ô 3: nhập tên thành ph. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thng hiển thị không đúng.

Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ;

Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.

 

2.22

Mã nước

Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) Cụ thể như sau:

(1) Trong trường hợp hàng hóa được vn chuyển thng từ Việt Nam đến nước nhập khẩu hoặc đi qua nước trung gian trước khi đến nước nhập khẩu mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước nhận hàng là nước nhập khẩu.

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ Việt Nam đến nước nhập khẩu đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước nhận hàng là nước đầu tiên sau khi rời khỏi Việt Nam được biết đến tại thời điểm khai hải quan mà tại đó diễn ra hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan.

(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người nhập khẩu.

X

2.23

Mã đại lý Hải quan

(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.

(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp v EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.

 

2.24

Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v...)

Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này.

 

2.25

Số lượng

Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)

- Không nhập phần thập phân

- Nhập “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....

Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.

(Tham khảo bng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

2.26

Tổng trọng lượng hàng (Gross)

Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyn)

Lưu ý:

- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.

- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.

- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE

Ví dụ:

KGM: kilogram

TNE: tấn

LBR: pound

(Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.

- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.

X

2.27

Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến

Nhập mã địa đim nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau:

1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa:

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

- Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD đ lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD đ khai báo.

- Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có th sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB).

2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã dùng chung của Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã dùng chung của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Địa ch” tại chỉ tiêu “Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng”.

X

2.28

Địa điểm nhận hàng cuối cùng

Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.

(2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập.

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ

(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).

Lưu ý:

(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.

(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu.

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.

(4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan.

X

2.29

Địa điểm xếp hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Nhập mã cảng xếp hàng (đường không, đường biển);

(2) Nhập mã ga (đường sắt);

(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);

(4) Bt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)

Lưu ý:

(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.

(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.

X

2.30

Phương tiện vận chuyển dự kiến

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có)

Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có)

(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường bin/sông.

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.

(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bng tiếng Anh).

Ví dụ: AB0001/01JAN

Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày EDC theo nguyên tắc trên.

(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.

(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.

(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.

 

2.31

Ngày hàng đi dkiến

Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)

 

2.32

Ký hiệu và số hiệu

Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...)

 

2.33

Giy phép xuất khẩu

Ô 1: Nhập mã phân loại giy phép xuất khu trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan.

(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

(nhập tối đa 05 loại giấy phép)

X

2.34

Phân loại hình thức hóa đơn

Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:

“A”: hóa đơn thương mại

“B”; chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại

“D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS)

 

2.35

Số tiếp nhận hóa đơn điện t

(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử.

(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là D thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

 

2.36

Số hóa đơn

Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc s của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không nhập liệu vào ô này.

 

2.37

Ngày phát hành

Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lp Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ EDA.

 

2.38

Phương thức thanh toán

Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:

“BIENMAU”: Biên mậu

“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ

“CAD”: Trả tiền lấy chứng từ

“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ

“CASH”: Tiền mặt

“CHEQUE”: Séc

“DP”: Nh thu kèm chứng t

“GV”: Góp vốn

“H-D-H”: Hàng đi hàng

“H-T-N”:Hàng trnợ

“HPH”: Hối phiếu

“KHONGTT”: Không thanh toán

“LC”: Tín dụng thư

“LDDT”: Liên doanh đầu tư

“OA”: Mở tài khoản thanh toán

“TTR”: Chuyn tiền bồi hoàn bng điện.

“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)

Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời khai phương thức thanh toán thực tế vào ô “Phần ghi chú”.

 

2.39

Trị giá hóa đơn

Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:

(1) CIF

(2) CIP

(3) FOB

(4) FCA

(5) FAS

(6) EXW

(7) C&F (CNF)

(8) CFR

(9) CPT

(10) DDP

(11) DAP

(12) DAT

(13) C&I

(14) DAF

(15) DDU

(16) DES

(17) DEQ

Lưu ý:

- Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghip trong khu phi thuế quan, nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE

(tham khảo bảng “Mã tiền tệ” trên website hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:

(1) Có th nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.

(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.

Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:

“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại)

C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

“D”: Các trường hợp khác

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

X

2.40

Trị giá tính thuế

(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.

(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn thì nhập các ô này như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

X

2.41

Phân loại không cần quy đi VND

Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND.

 

2.42

Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế

(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.

(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.

(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.

(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

2.43

Người nộp thuế

Nhập một trong các mã sau:

“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu

“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan

 

2.44

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

X

2.45

Năm phát hành hạn mức

Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.46

Kí hiệu chứng từ hạn mức

Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chtiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.47

Số chứng từ hạn mức

Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại ch tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

2.48

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.

 

2.49

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp bảo lãnh (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mc đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.

(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.

(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.

(8) Trường hợp đăng ký chng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thng cấp s tờ khai, s tờ khai đã đăng ký trong cơ sở d liệu của bảo lãnh phải khớp với stờ khai hệ thống đã cấp.

X

2.50

Năm phát hành bảo lãnh

Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm bảo lãnh 04 ký tự).

Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.51

Ký hiệu chứng từ bảo lãnh

Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nêu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.52

Schứng từ bảo lãnh

Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

2.53

Số đính kèm khai báo điện tử

Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện t” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện t do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.

X

2.54

Ngày khởi hành vận chuyển

Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm)

Chnhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp

 

2.55

Thông tin trung chuyển

Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyn (nếu có) cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.

Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.

X

2.56

Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế

Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải Quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.

X

2.57

Phần ghi chú

(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu.

(2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng hóa ban đầu.

(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.

(4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây.

Lưu ý:

- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu’', “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.

- Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi du “;”

(4) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).

(5) Trường hợp đề nghị tham vấn lần, sử dụng kết quả tham vn nhiu ln, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục hải quan đã thực hiện tham vn).

 

2.58

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

Nhập số quản của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ

- Đối với hàng hóa xuất khẩu khác:

+ Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC;

+ Trường hp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công; Khai #&GCPTQ;

+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;

+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;

+ Trường hợp tm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...)ghi #&3;

+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của t chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;

+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức ca Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;

+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6;

+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7;

+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyn của tổ chức, cá nhân ghi #&8;

+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9.

 

2.59

Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning)

Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe ch hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.

Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ)

Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.

 

2.60

Số container

Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường bin được đóng trong container.

 

2.61

Phân loại chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập mã phân loại thông báo của công chc hải quan:

“A”: Hướng dẫn sửa đổi

“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu

 

2.62

Ngày chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan.

 

2.63

Tên chỉ thị của Hải quan

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập trích yếu nội dung thông báo

 

2.64

Nội dung chỉ thị của Hải quan

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa

2.65

Mã số hàng hóa

Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

Lưu ý:

(1) Không khai mặt hàng du thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai.

(2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)

 

2.66

Mã quản lý riêng

Nhập mã quản lý hàng hóa (nếu có)

 

2.67

Thuế suất

Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này.

 

2.68

Mức thuế tuyệt đối

Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:

Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:

(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.

(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối.

X

2.69

Mô tả hàng hóa

(1) Khai rõ tên hàng, quy cách phm chất, thông s kĩ thuật, thành phn cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

(2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã nước xut xứ.

Lưu ý:

- Tên hàng hóa được khai bng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công, sản xut xut khẩu khai: Mã sn phm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư đặt gia công nước ngoài khai: Mã nguyên liệu#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.

- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc đim khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).

(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, xuất khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo.

 

2.70

Mã miễn/Giảm/Không chịu thuế xuất khẩu

Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu.

Lưu ý:

(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”

(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký; DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.

X

2.71

Số tiền giảm thuế xuất khẩu

Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu, thuế xuất khẩu.

 

2.72

Số lượng (1)

Ô 1. Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.

(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định.

(4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa#&số , lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn).

Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đi trên website Hải quan: www.customs.gov.vn).

X

2.73

Số lượng (2)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Có thể nhập đến 02 s sau dấu thập phân.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

2.74

Trị giá hóa đơn

Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.

Lưu ý:

- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phm gia công cho thương nhân nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến của khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương).

Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

 

2.75

Đơn giá hóa đơn

Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.

Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công cho nước ngoài: khai giá (phí) gia công.

 

2.76

Trị giá tính thuế

(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này.

(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có th nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay.

(4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

 

2.77

Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng

Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ng.

Lưu ý:

- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải ≤ số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.

 

2.78

Danh mục miễn thuế xuất khẩu

Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được thông báo vào hệ thống.

Lưu ý:

(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.

(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô “mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu”.

(4) Người xuất khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này.

 

2.79

Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế

Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

 

2.80

Mã văn bản pháp luật khác

(1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra “chuyên ngành; giấy phép xuất “khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...

(Tham khảo mã văn bn pháp quy tại bảng Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.

X

 
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu; Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công; Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đ thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đ sản xuất hàng hóa xuất khẩu; Thủ tục nhập khẩu sn phm đặt gia công ở nước ngoài;

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hải quan;

+ Hệ thống xử lý d liệu điện t hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ :

* Thành phần hồ sơ:

a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC;

b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bản tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

b.1) Hàng hóa nhập khẩu đ thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

b.2) Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

c) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phi là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

d) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

d) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

đ.1) Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

đ.2) Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

e) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ th bản chính hay bản chụp thì người khai hi quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

g) Chng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

h) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư s 39/2015/TT-BTC;

i) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

k) Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

l) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

m) Hợp đng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng đin tử thông qua Cng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan)

- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan):

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc k từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đy đủ hồ sơ hi quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kim dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kim tra thực tế hàng hóa được tính từ thời đim nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

+ Việc kim tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp d hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan.

- Phí, lệ phí: 20.000 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai hải quan (theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);

- Tờ khai trị giá trong trường hợp phải khai tờ khai trị giá dưới dạng giấy (theo Phụ lục III Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

STT

Chỉ tiêu thông tin

Mô tả, ghi chú

Bảng mã

Mu số 01

Tờ khai điện tử nhập khẩu

Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu

 

A

Thông tin chung

 

 

1.1

S tờ khai

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp s tờ khai.

Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký t đầu của số tờ khai. Ký tự th 12 chthể hiện số lần khai bổ sung.

 

1.2

S tờ khai đầu tiên

Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiu hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau:

(1) Đối với tờ khai đu tiên: nhập vào chữ “F”;

(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiên

Ô 2; Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô hàng.

Ô 3: Nhập tổng s tờ khai của lô hàng.

 

1.3

S tờ khai TN-TX tương ứng

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:

(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng,

(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.

(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một.

(4) Tờ khai ban đu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu gi tại Việt Nam).

 

1.4

Mã loại hình

Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn

X

1.5

Mã phân loại hàng hóa

Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau:

A”: Hàng quà biếu, quà tặng

“B”: Hàng an ninh, quốc phòng

“C”: Hàng cứu trợ khn cấp

“D”; Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh

“E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trkhông hoàn lại

F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh

G”: Hàng tài sản di chuyn

“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh

“I”: Hàng ngoại giao

“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ

K”: Hàng bo quản đặc biệt

Lưu ý: Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này.

 

1.6

Mã hiệu phương thức vận chuyn

Căn cứ phương thức vận chuyn để lựa chọn một trong các mã sau:

“1”: Đường không

2”: Đường bin (container)

“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)

“4”: Đường bộ (xe tải)

“5”: Đường sắt

“6”: Đường sông

“9”: Khác

Lưu ý:

- Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung Container chọn mã “3”.

- Các trường hợp sử dụng mã “9”:

1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,...

2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan.

- Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.

 

1.7

Phân loại cá nhân/tổ chức

Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau:

Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân

Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân

Mã “3”; Cá nhân gửi tổ chức/công ty

Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty

Mã “5”: Khác

 

1.8

Cơ quan Hải quan

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nhập, Hệ thng sẽ tự động xác định mã Chi cục hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn.

X

1.9

Mã bộ phận xử lý tờ khai

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.

(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.

(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn

X

1.10

Thời hạn tái xuất khẩu

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.

 

1.11

Ngày khai báo (dự kiến)

Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC.

Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.

 

1.12

Mã người nhập khẩu

Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu.

- Trường hp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

1.13

Tên người nhập khẩu

Nhập tên của người nhập khẩu.

Lưu ý:

- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan

- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu.

 

1.14

Mã bưu chính

Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).

 

1.15

Địa chỉ người nhập khẩu

(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cn nhập trong trường hợp hệ thống t động hiển thị.

(2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.

(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

 

1.16

Số điện thoại người nhập khẩu

(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.

(2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hin thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.

(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

 

1.17

Mã người ủy thác nhập khẩu

Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu.

 

1.18

Tên người ủy thác nhập khẩu

Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.

 

1.19

Mã người xuất khẩu

Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã ch hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có).

 

1.20

Tên người xuất khẩu

(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thng).

(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

Lưu ý:

- Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (k cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);

- Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công (kể cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu);

- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;

- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan: nhập tên người bán hàng ở nước ngoài (giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan);

- Chp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu.

 

1.21

Mã bưu chính người xuất khẩu

Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có)

 

1.22

Địa chỉ

Ô 1: Nhập tên đường và s nhà/shòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hin thị không chính xác.

Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).

Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.

Ô 4: Nhập tên nước. Người khai ch phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.

Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hin thị không đúng.

 

1.23

Mã nước

Mã nước bao gồm 02 kí tự theo bng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn). C th như sau:

(1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu.

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan.

(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất khẩu.

X

1.24

Tên người ủy thác xuất khẩu

Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có).

Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam.

 

1.25

Mã đại lý hải quan

(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.

(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.

 

1.26

Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)

(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt).

Lưu ý:

- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó.

Khai vận đơn th hiện người nhận hàng là người nhập khẩu.

- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.

- Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.

(2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các ch tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này.

(3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chtiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu đ khai tại ô này.

 

1.27

Số lượng

Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn, ...)

Lưu ý:

- Không nhập phần thập phân;

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bng đơn vị tính (kiện, thùng,...).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....

(Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.28

Tổng trọng lượng hàng (Gross)

Ô 1: Nhập tng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)

Lưu ý:

- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có th nhập 08 ký tự cho phn nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.

- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.

- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyn đi sang KGM (kilogram).

- Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE

Ví dụ:

KGM: kilogram

TNE: tấn

LBR: pound

(Tham khảo bng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.

- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.

X

1.29

Mã địa điểm lưu điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến

Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã “Địa đim lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyn cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03 CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng đến) thì khai m của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03).

Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bc Thăng Long (mã : Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).

X

1.30

Ký hiệu và số hiệu

Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,.. ,)

 

1.31

Phương tiện vận chuyển

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bng đường bin/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.

Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)

(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyn bằng đường biển/sông.

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.

(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).

Ví dụ: AB0001/01JAN

(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.

(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.

(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.

 

1.32

Ngày hàng đến

Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu, theo chứng từ vận ti hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng.

 

1.33

Địa điểm dỡ hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm d hàng:

(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,...);

(2) Nhập mã ga (đường sắt);

(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);

(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”

(Tham khảo các bng mã “Cng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hi quan; www.customs.gov.v)

Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã đa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.

Lưu ý:

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.

- Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan.

X

1.34

Địa điểm xếp hàng

Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE.

(Tham kho các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website hải quan: www.customs.gov.vn).

Lưu ý:

- Trường hp không có mã trong các bảng mã nêu trên: nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”.

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”, Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập “ZZZZZ”.

Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải:

Lưu ý:

- Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động.

- Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga.

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.

- Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.

- Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan.

X

1.35

Số lượng container

Nhập số lượng container:

(1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó.

(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container,  hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập.

(3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, s seal).

Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan.

 

1.36

Mã kết quả kiểm tra nội dung

Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:

“A”: không có bất thường

“B”: có bất thường

“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan

Lưu ý: nhập mã C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng.

 

1.37

Mã văn bản pháp quy khác

Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...

(Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.

- Có th nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.

X

1.38

Giấy phép nhập khẩu

Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu đ phục vụ đóng mới, sửa cha, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu.

(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ (nếu có) hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công.

(nhập tối đa 05 loại giy phép)

X

1.39

Phân loại hình thức hóa đơn

Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:

“A”: hóa đơn thương mại

“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại

“D”: hóa đơn điện từ (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện t trên VNACCS)

Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B”

 

1.40

Số tiếp nhận hóa đơn điện tử

(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.

(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là “D thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

 

1.41

Số hóa đơn

Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc scủa Chng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này.

Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa.

 

1.42

Ngày phát hành

Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).

Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA.

 

1.43

Phương thức thanh toán

Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:

“BIENMAU”: Biên mậu

“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ

“CAD”: Tr tiền lấy chứng từ

“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ

“CASH”: Tiền mặt

“CHEQUE”: Séc

“DP”: Nhờ thu kèm chứng từ

GV”: Góp vốn

“H-D-H”: Hàng đi hàng

“H-T-N”: Hàng trả nợ

“HPH”: Hối phiếu

“KHONGTT”: Không thanh toán

“LC”: Tín dụng thư

“LDDT”: Liên doanh đầu tư

“OA”: Mở tài khoản thanh toán

TTR”: Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện.

“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)

Lưu ý:

- Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”;

- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “Không TT”.

 

1.44

Tng trị giá hóa đơn

Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:

“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (FOC/hàng khuyến mại)

“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

“D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại)

Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:

(1) CIF

(2) CIP

(3) FOB

(4) FCA

(5) FAS

(6) EXW

(7) C&F (CNF)

(8) CFR

(9) CPT

(10) DDP

(11) DAP

(12) DAT

(13) C&I

(14) DAF

(15 ) DDU

(16) DES

(17) DEQ

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp vi điều kiện giao hàng trên hợp đng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là CIF.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE  (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:

(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.

(2)Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS.

(3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR,  DDU, DDP, DAP, DAF... nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyn, phí đóng gói... ; phn chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói...), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói...theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau:

- Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB.

- Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”;

- Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ô các khoản điều chỉnh;

- Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”;

- Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

- Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh)

(4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì:

- Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CEF;

- Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm (1).

(5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau:

- Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế);

- Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại.

+ Ô “Trị giá hóa đơn”, Ô “đơn giá hóa đơn”: để trống;

+ Ô “trị giá tính thuế”: nhập trị giá tính thuế của mặt hàng.

(6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại:

- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm (nếu có) của lô hàng;

- Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn”: để trống;

- Ô Tr giá tính thuế” nhập tr giá tính thuế của mặt hàng.

Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu”: chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/gim/không chịu thuế tương ứng.

(7) Có thể nhập đến 04 chữ số thp phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thp phân.

Lưu ý:

- Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giy.

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

X

1.45

Mã phân loại khai trị giá

Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau:

“1”; Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt

“2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự

“3”: Xác đnh giá tính thuế theo phương pháp khu trừ

“4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán

“6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch

“7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không nh hưng tới tr giá giao dịch

“8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng

“9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận

“T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt

Chú ý:

- Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nht.

- Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể.

- Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.

- Sử dụng mã T đối với các trường hợp quy định tại Điu 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu đ gia công cho thương nhân nước ngoài.

 

1.46

Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp

Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới

 

1.47

Phí vận chuyển

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau:

“A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.

B”: Khai trong trường hợp:

- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C/hàng khuyến mại;

- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải.

Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chnhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế 1 của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.

“C”: Khai trong trường hợp tờ khai ch nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.

“D”: Phân b cước phí vận ti theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải; khai tờ khai trị giá đ phân b các khoản điều chỉnh, tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thng VNACCS.

“E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tin tệ, do tắc tàu tại cảng ...).

“F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và ch nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển.

Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển;

(1) Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thnhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.

(2) Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập scó dấu phẩy thập phân.

(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2).

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.48

Phí bảo hiểm

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loi bảo him sau:

“Nhập một trong các mã phân loại bảo him sau:

“A”: Bảo hiểm riêng

“D”: Không bảo hiểm

Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được.

Lưu ý: Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng dẫn.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”).

Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:

(1) Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.

(2) Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không th nhập số có du phy thập phân.

Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.49

, tên khoản điều chỉnh

Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau:

“A”: Phí hoa hng bán hàng, phí môi giới (AD).

“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).

“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).

“D”: Khoản trợ giúp (AD);

“E”: Phí bn quyền, phí giấy phép (AD).

“P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD).

“Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD).

“K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)

“M”: khoản tiền được thanh toán bng cách bù trừ nợ (AD).

U”: Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự (SB).

“V: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).

“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).

“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).

“G”: Khoản giảm giá (SB).

S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)

“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB).

“N”: Khác

Lưu ý:

- Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 205.

Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau:

“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.

“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.

“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn.

“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bng tay.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh.

Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khon điều chỉnh.

(1) Có thể nhập đến 04 ch số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.

(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì các số thập phân sau dấu phẩy.

Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bố trị giá khoản điều chỉnh.

(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân b khoản điều chỉnh ở tất c các tờ khai.

(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bcho hàng hóa của một tờ khai thì không cn nhập ô này.

(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy.

(4) Giá trị cột Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh ≤ cột “Tổng hệ số phân btrị giá tính thuế”.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.50

Chi tiết khai trị giá

(1) Nhập ngày vn đơn theo đnh dạng DDMMYYYY#&.

(2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá.

Ví dụ: khoản phí hoa hồng bng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi “phí hoa hồng bng 5% trị giá hóa đơn” vào ô này.

(3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá.

(4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan.

(5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng.

(6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính.

(7) Khai báo khoản gim giá (nếu có) nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ.

(8) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).

(9) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn).

 

1.51

Tổng h s phân bổ trị giá tính thuế

(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.

(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.

(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.

(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.

(5) Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế” ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”.

Lưu ý:

- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này.

 

1.52

Người nộp thuế

Nhập một trong các mã sau:

“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu

“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan

 

1.53

Mã lý do đề nghị BP

- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau:

“A”: chờ xác định mã số hàng hóa

“B”: chờ xác định trị giá tính thuế

“C”: trường hợp khác

- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá”

 

1.54

Mã ngân hàng trả thuế thay

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.

 

1.55

Năm phát hành hạn mc

Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chtiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.56

Kí hiệu chứng từ hạn mức

Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là ch tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.57

Số chứng từ hạn mức

Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.

 

1.58

Mã xác định thời hạn nộp thuế

Nhập một trong các mã tương ứng như sau:

“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.

“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.

“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.

“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.

Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bsung đ được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

 

1.59

Mã ngân hàng bảo lãnh

Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau:

(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.

(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.

(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.

(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.

(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.

(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp vi mã loại hình khai báo.

(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.

(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.

X

1.60

Năm phát hành bảo lãnh

Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.61

Ký hiệu chứng từ bảo lãnh

Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.62

Số chứng từ bảo lãnh

Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).

Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liu tại ch tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.

 

1.63

Số đính kèm khai báo điện tử

Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.

(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập sđính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.

X

1.64

Ngày được phép nhập kho đầu tiên

Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiu ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đu tiên

Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.

 

1.65

Ngày khởi hành vận chuyển

Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.

Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hp.

 

1.66

Thông tin trung chuyển

Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyn cho vận chuyn bảo thuế.

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyn bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.

Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.

X

1.67

Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo gộp)

Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).

(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyn cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.

X

1.68

Phần ghi chú

(1) Trường hợp chuyn tiêu thụ nội địa hàng nhập SX-XK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu).

VD: #&10000567897

(2) Trường hợp lô hàng có C/O đ hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp.

(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.

(4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

(5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này.

(6) Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai khai cụ th “Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số....ngày....’’.

Lưu ý:

- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) tcác nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS đđính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.

- Trường hợp có nhiu nội dung cn ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;”

 

1.69

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&NKTC#&số tờ khai xuất khẩu tại ch tương ứng (11 ký tự đu);

Ví dụ: #&NKTC#&30001234067

- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai#&GCPTQ;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác:

+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;

+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;

+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3;

+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;

+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;

+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại#&6;

+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7;

+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8;

+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chun miễn thuế #&9.

 

1.70

Phân loại chỉ thị của hải quan

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan:

“A”: Hướng dẫn sửa đổi

“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu

 

1.71

Ngày

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan.

 

1.72

Tên

(Phn dành cho công chức hải quan)

Nhập trích yếu nội dung thông báo.

 

1.73

Nội dung

(Phần dành cho công chức hải quan)

Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan.

 

B

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa

1.74

Mã số hàng hóa

(1) Nhập đy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.

(2) Trường hp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.

 

1.75

Mã quản lý riêng

Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan.

 

1.76

Thuế suất

Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập.Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.

Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30.

 

1.77

Mức thuế tuyệt đối

Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:

Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập.

Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:

(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành.

(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo “Mã đơn v tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối.

(tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.78

Mô tả hàng hóa

(1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phn cu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng đó.

Lưu ý:

- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sn phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.

- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị... đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là t hợp, dây chuyn hoặc tên từng chi tiết, linh kiện ri đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo ri tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS.

(2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô t hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này.

(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo.

 

1.79

Mã nước xuất xứ

Nhập mã nước, vùng lãnh th nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).

X

1.80

Mã Biểu thuế nhập khẩu

Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:

“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)

“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

“B03”: Biu thuế nhập khẩu thông thường (bng 150% thuế suất MFN)

“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)

“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)

“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc

“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân

“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp đnh Thương mại Hàng hóa ASEAN - n Đ

“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản

B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào

“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất x Campuchia

“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê

“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch

“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối

“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp

“B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

“B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu

Lưu ý:

- Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17” trên website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhp mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.

- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên.

X

1.81

Mã ngoài hạn ngạch

Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này.

 

1.82

Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối

Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.83

Số lượng (1)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.

Lưu ý:

(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.

(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy đ khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch, (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website www.customs.gov.vn).

X

1.84

Số lượng (2)

Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)

X

1.85

Trị giá hóa đơn

1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương).

Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trgiá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

2. Lưu ý:

- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phn nguyên thì được tách ra nhiu dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

 

1.86

Đơn giá hóa đơn

Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.

Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.

Lưu ý:

- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1;

- Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.

- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương.

Trường hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá (phí) gia công một sản phẩm và các chi phí khác (nếu có) của một đơn vị sản phẩm.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.

X

1.87

Trị giá tính thuế

(1) Trường hợp hệ thống tự động phân b, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền mã tương ứng là “6”, “7”);

(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sau:

Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.

Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng:

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.

- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.

(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:

- Tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền một trong các mã: “1”, “2”, “3, “4”, “8”, “9 , “T”;

- Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá.

(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công.

(5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyn khai trên tờ khai hải quan giấy.

X

1.88

Số của mục khai khoản điều chỉnh

Nhập số thứ tự của khoản điều chnh đã khai báo ti mục “Các khoản điều chỉnh”.

 

1.89

Số th tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng

Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.

Lưu ý:

- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.

 

1.90

Số danh mục miễn thuế nhập khẩu

Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

Lưu ý:

(1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).

(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.

(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu”.

(4) Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này.

 

1.91

Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu

Nhập số th tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế.

Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.

 

1.92

miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu

Nhập mã miễn/gim/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu.

(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

Lưu ý:

(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhp khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.

(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.

X

1.93

Số tiền giảm thuế nhập khẩu

Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.

 

1.94

Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác

Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,...), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Lưu ý:

(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã min/giảm/không chịu thuế và thu khác.

Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.

(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.

X

1.95

miễn/gim/không chịu thuế và thu khác

Nhập mã miễn/giảm/không chu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.

Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.

(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)

X

1.96

Số tiền giảm thuế và thu khác

Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.

 

 
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 2065/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 63/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ Thông tư 117/2013/TT-BTC ngày 23/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính và giải ngân đối với nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng Đầu tư Châu Âu cho hai Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm Thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội (tuyến số 3) và Dự án Xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 Thành phố Hồ Chí Minh và Thông tư 105/2015/TT-BTC ngày 08/07/2015 sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 117/2013/TT-BTC

Thông tư 63/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ Thông tư 117/2013/TT-BTC ngày 23/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính và giải ngân đối với nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng Đầu tư Châu Âu cho hai Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm Thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội (tuyến số 3) và Dự án Xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 Thành phố Hồ Chí Minh và Thông tư 105/2015/TT-BTC ngày 08/07/2015 sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 117/2013/TT-BTC

Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng, Giao thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi