Quyết định 1923/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2007 trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1923/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1923/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Quốc phòng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1923/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1923/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2007 trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 12/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020 TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1923/QĐ-BTC ngày 11/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN A – MỤC ĐÍCH
Việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng giai đoạn 1 (từ nay đến năm 2011) trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính nhằm cụ thể hóa, thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Tài chính đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng của Chính phủ. Từ đó, góp phần thiết thực để ngăn chặn, triệt tiêu các điều kiện và cơ hội phát sinh tham nhũng trong việc hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật, nhất là trong quá trình ban hành và tổ chức thi hành các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý tài chính, ngân sách của Bộ Tài chính.
PHẦN B – YÊU CẦU
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, đồng bộ các nhóm giải pháp và lộ trình thực hiện đã được đề ra trong Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 nhằm thống nhất mục tiêu chung của ngành trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
- Các đơn vị thuộc Bộ có hệ thống ngành dọc (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban chứng khoán nhà nước, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước) có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện của từng hệ thống, chỉ đạo, hướng dẫn cấp dưới ở các địa phương lập chương trình, kế hoạch tổ chức triển khai việc thực hiện Chiến lược.
- Chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan;
- Tăng cường tính công khai, minh bạch trong quá trình hoạch định chính sách, tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ; tăng cường dân chủ cơ sở.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức nhằm ngăn chặn, phòng ngừa có hiệu quả những hành vi tham nhũng.
PHẦN C – NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Tổ chức học tập, quán triệt và tuyên truyền, phổ biến Chiến lược phòng, chống tham nhũng và các chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và các chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình.
2. Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu để bổ sung nội dung Chiến lược vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, công chức ngành Tài chính.
3. Các cơ quan báo chí, tuyên truyền thuộc Bộ tăng cường phổ biến, tuyên truyền về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng. Chú trọng đăng tải thông tin, nội dung liên quan đến việc thực hiện Chiến lược, đấu tranh phòng chống những hiện tượng tiêu cực, tham nhũng.
II. Về triển khai thực hiện các nhóm giải pháp của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng.
1. Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật.
1.1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động thực hiện các quy định nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch trong quá trình soạn thảo, trình, ban hành chính sách, pháp luật; quá trình chuẩn bị, trình, ban hành quyết định, văn bản hành chính gắn liền với việc cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện nghiêm túc các quy định do cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật.
1.2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý tài chính, ngân sách theo Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2001 (phê duyệt kèm theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ). Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án trong phạm vi quản lý của Bộ Tài chính để có đề xuất nhằm rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính giai đoạn 2011 – 2020.
1.3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, chấp hành pháp luật của các đơn vị, cá nhân trong phạm vi quản lý của mình.
2. Hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi công vụ.
2.1. Tiếp tục rà soát việc phân công, phân cấp trong quản lý tài chính – ngân sách nhằm quy định cụ thể, rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cấp quản lý. Thực hiện nghiêm túc những quy định về phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước; Rà soát việc tổ chức, triển khai thực hiện Luật quản lý thuế nhằm phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý, đồng thời không gây khó khăn, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
2.2. Thực hiện nghiêm túc những quy định do cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong ngành Tài chính.
2.3. Chủ động thực hiện những nhiệm vụ nhằm hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi công vụ thuộc trách nhiệm của Bộ Tài chính được giao trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, gồm:
a) Xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức.
b) Nghiên cứu xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc thực hiện chi trả qua tài khoản đối với tất cả các khoản chi từ ngân sách Nhà nước cho cán bộ, công chức.
c) Phối hợp với Bộ Nội vụ để xây dựng Đề án cải cách chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ đãi ngộ khác của cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn sau năm 2012.
2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về công vụ, công chức, nhất là việc minh bạch tài sản, thu nhập, việc thực thi công vụ ở những vị trí trực tiếp giải quyết yêu cầu của công dân, tổ chức, doanh nghiệp.
3. Hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh cạnh tranh, bình đẳng, công bằng, minh bạch.
3.1. Chủ động thực hiện những nhiệm vụ nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh cạnh tranh, bình đẳng, công bằng, minh bạch thuộc trách nhiệm của Bộ Tài chính được giao trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.
Việc phân công thực hiện những nội dung hoạt động cụ thể được chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3.2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được phân công thực hiện những nội dung hoạt động cụ thể nêu tại điểm 3.1 trên có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc để trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản theo đúng lộ trình đã đề ra. Đồng thời, cần chủ động xây dựng các văn bản hướng dẫn nhằm bảo đảm tính đồng bộ trong quá trình thực hiện.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong phát hiện, xử lý tham nhũng.
4.1. Trong phạm vi trách nhiệm quản lý, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm ngăn chặn, phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời, đúng quy định của pháp luật đối với những hành vi tham nhũng, tiêu cực.
4.2. Thanh tra Bộ, Thanh tra các Tổng cục tăng cường thực hiện chức năng giám sát hành chính, thanh tra việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ công vụ, việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Đồng thời, tập trung thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của mọi tổ chức, cá nhân; xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong quản lý tài chính – ngân sách. Tăng cường hiệu lực thi hành các kết luận của cơ quan thanh tra tài chính.
4.3. Thanh tra Bộ đẩy mạnh việc thực hiện Đề án nâng cao năng lực Thanh tra Tài chính; chú trọng tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, phẩm chất chính trị, bản lĩnh đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra.
5. Nâng cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, nhận thức và phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phòng, chống tham nhũng
5.1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01/NQLT-BCHĐB-LĐBTC-BCHCĐ-BCHĐTN-BCHHCCB ngày 6/7/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ, Lãnh đạo Bộ Tài chính, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, BCH Hội cựu chiến binh Bộ Tài chính về ban hành Quy chế phối hợp giữa tổ chức Đảng, đoàn thể quần chúng và chính quyền các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
5.2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 02/2007/CT-BTC ngày 21/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tổ chức triển khai Nghị định số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.
5.3. Trường Bồi dưỡng cán Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ tiếp tục đẩy mạnh việc tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
(Việc phân công thực hiện các giải pháp nhiệm vụ được chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược trong phạm vi chức năng quản lý của đơn vị mình. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có hệ thống ngành dọc (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban chứng khoán nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước) có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược của các đơn vị cấp dưới ở các địa phương.
2. Thanh tra Bộ có trách nhiệm giúp Bộ trong việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược của các đơn vị thuộc Bộ.
IV. Đánh giá, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chiến lược.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm đánh giá, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chiến lược của đơn vị mình để báo cáo Bộ.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có hệ thống ngành dọc (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban chứng khoán nhà nước, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước) có trách nhiệm đánh giá, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chiến lược trong toàn hệ thống để báo cáo Bộ.
Việc báo cáo được thực hiện định kỳ hằng quý, các đơn vị gửi về Thanh tra Bộ trước ngày 10 của tháng cuối quý.
2. Thanh tra Bộ có trách nhiệm giúp Bộ trong việc tiếp nhận báo cáo việc thực hiện Chiến lược của các đơn vị thuộc Bộ; tổng hợp, báo cáo việc thực hiện Chiến lược của Bộ để báo cáo các cơ quan liên quan theo quy định.
PHẦN D – TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo yêu cầu chất lượng và tiến độ quy định.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện, bảo đảm thời hạn thực hiện các nội dung, yêu cầu trong Kế hoạch này.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm giúp Bộ làm đầu mối để tham mưu việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Chiến lược để báo cáo theo đúng quy định.
Phụ lục:
PHÂN CÔNG TRÁCH NHỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Chủ yếu cho giai đoạn từ nay đến năm 2011)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 tại Quyết định số 1923/QĐ-BTC ngày 11/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
NHIỆM VỤ |
SẢN PHẨM |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH (tháng/ năm) |
CƠ QUAN BAN HÀNH HOẶC PHÊ DUYỆT |
A. NHÓM GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THỰC THI CÔNG VỤ |
||||||
I. Những nhiệm vụ Bộ Tài chính chủ trì thực hiện |
||||||
1 |
Sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức, gồm các đề án cụ thể: |
|
|
|
|
|
1.1 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
Định mức phân bổ dự toán ngân sách đối với cơ quan tư pháp |
Quyết định |
Vụ Ngân sách nhà nước; Vụ Pháp chế,… |
Quý II/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
1.2 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 và giai đoạn 2011-2015. |
Quyết định |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế,… |
5/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
1.3 |
Đề án thí điểm thực hiện cơ chế cấp phát ngân sách theo kết quả công việc đối với cơ quan hành chính, và đơn vị sự nghiệp công lập |
Đề án |
Vụ Hành chính sự nghiệp; Vụ I, Vụ Pháp chế,… |
Quý IV/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
1.4 |
Cục Quản lý công sản |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/05/2007 quy định tiêu chuẩn, định mức chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước. |
Quyết định |
Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ I, Vụ Pháp chế,… |
Quý I/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
1.5 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 54/2007/QĐ-TTg ngày 19/04/2007 về việc quản lý sử dụng xe ô tô phục vụ lễ tân thuộc nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao |
Quyết định |
Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế,… |
Quý IV/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
1.6 |
Cục Quản lý công sản |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2009/TT-BTC ngày 15/01/2009 hướng dẫn biểu mẫu thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và báo cáo số liệu tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. |
Thông tư |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Quý I/2010 |
Bộ trưởng Bộ Tài chính |
2 |
Kho bạc Nhà nước |
Thực hiện việc chi trả qua tài khoản đối với tất cả các khoản chi từ ngân sách nhà nước cho cán bộ, công chức. |
Quyết định |
Vụ hành chính, sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính, Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
12/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
II. Những nhiệm vụ Bộ Tài chính phối hợp thực hiện |
||||||
1 |
Bộ Nội vụ |
Cải cách chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ đãi ngộ khác của cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn sau năm 2012 |
Đề án |
Vụ Pháp chế; Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Vụ Ngân sách nhà nước,… |
6/2012 |
Chính phủ |
B. NHÓM GIẢI PHẢP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ, XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CẠNH TRANH, BÌNH ĐẲNG, CÔNG BẰNG, MINH BẠCH |
||||||
I. Những nhiệm vụ Bộ Tài chính chủ trì thực hiện |
||||||
1 |
Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới công nghệ, quản lý trong lĩnh vực thuế, hải quan |
Đề án |
Vụ Pháp chế; vụ Chính sách thuế; Cục Tin học và Thống kê tài chính,… |
12/2009 |
Chính phủ |
2 |
Vụ Chính sách thuế |
Luật Thuế nhà, đất |
Dự án Luật |
Vụ Pháp chế, Tổng cục Thuế, Cục Quản lý công sản,… |
5/2010 |
Quốc hội |
3 |
Luật Thuế tài nguyên |
Dự án Luật |
Vụ Pháp chế, Tổng cục Thuế, Cục Quản lý công sản,… |
10/2009 |
Quốc hội |
|
4 |
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán |
Sửa đổi, bổ sung Luật kế toán năm 2004 |
Dự án Luật |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
10/2012 |
Quốc hội |
5 |
Cục Quản lý công sản |
Xây dựng trung tâm đấu thầu theo khu vực để thực hiện việc mua sắm công tập trung |
Đề án |
Vụ Đầu tư, Vụ Hành chính sự nghiệp,… |
12/2010 |
Thủ tướng Chính phủ |
6 |
Cục Quản lý công sản |
Quy định về bán, thanh lý, giao, cho thuê tài sản công |
Nghị định |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
12/2010 |
Chính phủ |
7 |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
Luật Sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh |
Dự án Luật |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
5/2010 |
Quốc hội |
8 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
Sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán |
Dự án Luật |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
10/2010 |
Quốc hội |
II. Những nhiệm vụ Bộ Tài chính phối hợp thực hiện |
||||||
1 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Luật Đầu tư công |
Dự án Luật |
Vụ Đầu tư |
10/2010 |
Quốc hội |
2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Quy chế về việc công khai danh sách doanh nghiệp có liên quan đến tham nhũng |
Quyết định |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
6/2010 |
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Tổng kết việc chuyển đổi và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
Báo cáo |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
12/2010 |
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai |
Dự án Luật |
Cục Quản lý công sản |
10/2009 |
Quốc hội |
5 |
Bộ Tư pháp |
Luật Đăng ký bất động sản |
Dự án Luật |
Vụ Pháp chế, Cục Quản lý công sản |
10/2010 |
Quốc hội |
C. NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT TRONG PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG (Bộ Tài chính chủ trì) |
||||||
1 |
Thanh tra Bộ, Thanh tra các Tổng cục |
Thực hiện chức năng giám sát hành chính, thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ công vụ, thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
|
Các đơn vị, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
Bộ trưởng Bộ Tài chính |
2 |
Thanh tra Bộ |
Đề án nâng cao năng lực thanh tra tài chính đến năm 2010 |
Đề án |
Thanh tra các Tổng cục, các Sở Tài chính |
2010 |
Bộ trưởng Bộ Tài chính |
D. NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ TRONG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG (Bộ Tài chính chủ trì) |
||||||
1 |
Trường Bồi dưỡng cán bộ Bộ Tài chính |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
Bộ trưởng Bộ Tài chính |
E. THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020 (Bộ Tài chính phối hợp) |
||||||
1 |
Thanh tra Chính phủ |
Điều tra chi phí không chính thức của hộ gia đình trong giao dịch với cơ quan nhà nước |
Báo cáo |
Thanh tra Bộ |
Hằng năm |
Tổng Thanh tra |
2 |
Điều tra chi phí không chính thức của doanh nghiệp trong giao dịch với cơ quan nhà nước |