Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 102/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 102/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 102/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 102/2008/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 102/2008/QĐ-TTg
NGÀY 18 THÁNG 07 NĂM 2008
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA ỦY BAN NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI VIỆT
TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức
năng
1. Ủy
ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan cấp tổng cục trực thuộc
Bộ Ngoại giao, giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Ủy ban
Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài có tư cách pháp nhân, có con dấu hình
Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật,
trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết
định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, chương trình, kế hoạch dài
hạn, năm năm, hàng năm và các dự án quan trọng khác về công tác người Việt Nam
ở nước ngoài để Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật về công tác người Việt
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính
sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về công tác người Việt Nam
ở nước ngoài sau khi được phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa
phương liên quan thực hiện các biện pháp giúp người Việt Nam ở nước ngoài ổn
định cuộc sống, hội nhập vào xã hội sở tại, hướng về Tổ quốc; đấu tranh với
những hành vi phương hại đến lợi ích chung của dân tộc, cộng đồng và quan hệ
hữu nghị hợp tác giữa nước sở tại với Việt Nam.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan và địa phương liên
quan thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài về đường lối, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội của đất nước; hỗ trợ kiều bào giữ gìn tiếng Việt, bản sắc văn hóa và truyền
thống dân tộc Việt Nam; hỗ trợ tăng cường các mối giao lưu về kinh tế, văn hóa,
thể thao, giáo dục, đào tạo, khoa học, kỹ thuật và công nghệ giữa cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài với đồng bào trong nước.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn các Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chủ trương, chính sách và pháp luật của
Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; hỗ trợ, định hướng cho cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài tổ chức, thành lập các hội đoàn người Việt Nam phù
hợp với pháp luật của nước sở tại và thẩm định, ra quyết định chuẩn y danh sách
ban chấp hành của các tổ chức hội đoàn do các Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và các hội đoàn giới thiệu.
7. Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên
quan hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài trong đầu tư, kinh doanh, hợp tác kinh
tế, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, văn hoá - xã hội ở trong nước; tổ chức, vận
động và hỗ trợ các hoạt động xây dựng và phát triển đất nước của kiều bào.
8. Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát và
kiểm tra các Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong việc thực hiện mục tiêu, chương trình, kế hoạch về công tác đối với
người Việt Nam ở nước ngoài đã được phê duyệt và tổng kết, đánh giá, đề xuất
những kiến nghị cần thiết về các hoạt động liên quan đến người Việt Nam ở nước
ngoài cũng như định kỳ báo cáo cho Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước
ngoài; giải quyết các đề xuất, kiến nghị của các Bộ, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các hội đoàn trong lĩnh vực công tác
đối với người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với quy định về quản lý nhà nước.
9. Nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp và đánh giá tình hình cộng đồng
người Việt
10. Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên
quan bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp
với pháp luật Việt Nam, luật pháp nước sở tại và luật pháp quốc tế.
11. Phối hợp với các cơ quan chức năng
xây dựng chủ trương, chính sách về vấn đề di trú của công dân Việt Nam ra nước
ngoài và phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động di trú của công
dân Việt Nam ra nước ngoài.
12. Thực hiện quan hệ hợp tác quốc tế liên quan đến công tác người Việt
13. Thực hiện quản lý nhà nước các tổ chức xã hội liên quan đến người
Việt
14. Thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ
trợ, vận động cộng đồng người Việt
15. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong
phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và tài sản được
giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Ngoại giao.
17. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Vụ Nghiên cứu tổng hợp.
2. Vụ Thông tin - Văn hóa.
3. Vụ Quan hệ Kinh tế, Khoa
học và Công nghệ.
4. Văn phòng Ủy ban.
5. Thanh tra.
6. Tạp chí Quê Hương.
7. Nhà khách Quê Hương.
8. Quỹ Hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là các tổ chức
hành chính giúp Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ
chức quy định từ khoản 6 đến khoản 8 Điều này là các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban.
Việc ban hành quy chế làm việc, quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Biên chế của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trong tổng số biên chế của Bộ Ngoại giao.
Điều 4. Lãnh đạo của Ủy ban
1. Ủy ban Nhà nước về người Việt
2. Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm
và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về toàn bộ hoạt động của Ủy
ban.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cử một Thứ trưởng làm Chủ nhiệm Ủy ban Nhà
nước về người Việt
3. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm,
miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban và chịu trách nhiệm trước Chủ
nhiệm Ủy ban về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo; thay thế Quyết định số 243/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan,
tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn
Tấn Dũng