Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2008/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH SỐ 89/2008/TT-BVHTTDL NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2007/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH VỀ KINH DOANH LỮ HÀNH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, HƯỚNG DẪN DU LỊCH VÀ XÚC TIẾN DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch như sau:
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày khai báo, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị Tổng cục Du lịch cấp lại giấy phép kèm theo xác nhận của cơ quan công an về việc đã khai báo, trừ trường hợp giấy phép bị mất mà sau đó được tìm thấy trước khi hết thời hạn gửi đơn đề nghị cấp lại.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư;
- Phương án kinh doanh lữ hành và chương trình du lịch cho khách quốc tế vào Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành;
- Bản sao hợp lệ thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hợp đồng lao động của ba hướng dẫn viên;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Mã số tỉnh gồm hai ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê tại Phụ lục số 10;
- Số thứ tự của văn phòng đại diện gồm bốn ký tự, từ 0001 đến 9999;
Cơ quan cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện không cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong các trường hợp sau:
Chi nhánh được đại diện cho doanh nghiệp tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép thành lập và phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
Chương trình đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch chi tiết được xây dựng trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành, phù hợp với thời gian và đối tượng đào tạo đã quy định.
- Các cơ sở đào tạo có đào tạo chuyên ngành lữ hành, hướng dẫn du lịch đăng ký với Tổng cục Du lịch tổ chức các khoá đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, tổ chức các kỳ kiểm tra và cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch. Hồ sơ đăng ký gồm: bản sao giấy phép được đào tạo do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; chương trình đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch chi tiết; danh sách giảng viên tham gia giảng dạy nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; công văn đăng ký đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch;
- Tổng cục Du lịch kiểm tra quá trình đào tạo, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch của các cơ sở đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch;
- Sau mỗi khoá đào tạo, kỳ kiểm tra và cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, các cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch về Tổng cục Du lịch.
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác;
- Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Các cơ sở đào tạo ngoại ngữ bậc đại học đăng ký với Tổng cục Du lịch tổ chức các kỳ kiểm tra, cấp chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Hồ sơ đăng ký gồm: bản sao giấy phép được đào tạo do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật, bộ đề kiểm tra đáp ứng quy định về trình độ ngoại ngữ đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành, công văn đăng ký tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Các cơ sở đào tạo ngoại ngữ đủ điều kiện tổ chức các kỳ kiểm tra và cấp chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả các kỳ kiểm tra và cấp chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế về Tổng cục Du lịch trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày quyết định cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ra quyết định cấp, đổi, cấp lại và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch, điểm du lịch;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết minh viên;
- Đã tham dự lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch;
- Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với cơ quan quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch cho thuyết minh viên;
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Du lịch định kỳ sáu tháng một lần về tình hình cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch.
Nội dung sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch phải phù hợp với cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia đã được công bố và phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành về quảng cáo, xuất bản phẩm.
- Đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch tại Việt Nam đăng ký với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi dự kiến tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch;
- Đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch Việt Nam tại nước ngoài đăng ký với Tổng cục Du lịch;
- Thời điểm đăng ký chậm nhất trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức và tối thiểu sáu tháng trước khi diễn ra sự kiện.
- Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch quy định tại Phụ lục số 18;
- Kế hoạch tổ chức, trong đó thể hiện rõ tên, chủ đề, thời gian, địa điểm, quy mô dự kiến, cách thức tổ chức, nguồn kinh phí;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp;
- Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm tổ chức hội chợ, triển lãm;
- Lựa chọn địa điểm phù hợp với tính chất và quy mô của hội chợ, triển lãm du lịch;
- Bảo đảm trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường, các điều kiện phòng, chống cháy, nổ;
- Ban hành quy định, hướng dẫn các đối tượng tham gia về trưng bày, giới thiệu sản phẩm, ấn phẩm, vật phẩm phù hợp với chủ đề, tên gọi của hội chợ, triển lãm du lịch.
- Xây dựng chương trình khảo sát phù hợp với mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch;
- Triển khai các nội dung chương trình khảo sát theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Gửi báo cáo kết quả chuyến khảo sát tới cơ quan chỉ định thực hiện chậm nhất mười ngày sau khi kết thúc chương trình khảo sát.
- Những cơ hội: sự kiện quốc tế, quốc gia trọng đại sẽ được tổ chức ở Việt Nam; chuyến thăm của nhân vật nổi tiếng thế giới;
- Những thách thức: thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng; khủng bố và đe dọa khủng bố.
Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP:...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ........., ngày tháng năm...... |
ĐƠN ĐỀ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi: Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại giấy phép)
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép)
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................
Tên giao dịch:.........................................................................................................
Tên viết tắt:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :...........................................................................................
..............................................................................................................…………...
Điện thoại :...........................……- Fax :.................................................................
Website :..................................... - Email :..............................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:……………………....
................................................................................Giới tính :............................….
Chức danh:...............................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../…....Dân tộc :......... Quốc tịch :.......................................…
Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :..................................……….
Ngày cấp : …../….../…..Nơi cấp : .....................................................…………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại :........................................................................................................
.............................................................................................................................…
4. Tên, địa chỉ chi nhánh :......................................................................................
..................................................................................................................………...
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện .........................................................................
..................................................................................................................………...
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số..........ngày cấp..../...../....nơi cấp............
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ..........do.......cấp ngày.......tháng.......năm......(trong trường hợp đổi, cấp lại Giấy phép)
7. Tài khoản tiền đồng số........... …........tại ngân hàng..........................................
Tài khoản tiền ngoại tệ số...................tại ngân hàng.........................................
Tài khoản ký quỹ số…………………tại ngân hàng……………………..........
8. Lý do đề nghị đổi, cấp lại giấy phép:.................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP:...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ........., ngày tháng năm...... |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi kinh doanh lữ hành
2. Kế hoạch kinh doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;
b. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ khách;
c. Biện pháp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
d. Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch.
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết quả kinh doanh trong ba năm đầu:
- Lượng khách (chia theo đối tượng khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận ròng (sau thuế):
- Nộp ngân sách:
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
1. Trang bìa (trang thứ nhất)[1]:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỔNG CỤC DU LỊCH
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ International Tour Operator Licence
Số GP : /20...../TCDL - GP LHQT |
2. Trang bìa (trang thứ ba)
DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT
(Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch được quy định tại Nghị định 149/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính Phủ)
Doanh nghiệp tìm hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành tại trang web:
|
3. Trang nội dung[2]:
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….. Tên giao dịch:…………………………………………………………………... Tên viết tắt:.......................................................................................................... 2.Trụ sở chính: …………………………………………………....................... ………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………………….……….Fax:………………………... Email:………………………………Website:…………….…………………… 3. Tài khoản ký quỹ số:.....……………………………………………………... Tại Ngân hàng:………………………………………………………………… 4. Ngành nghề kinh doanh: 5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Chức danh:……………………………………………………………………… Họ và tên:…………………………..Nam/Nữ:……………………………….... Sinh ngày..../..../.... Dân tộc:.........................Quốc tịch:……………………….... Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số………………………………….. Ngày cấp:.../..../......Nơi cấp:…………………………………………………..... Chữ ký:………………………………………………………………………..... Hà Nội, ngày....tháng…..năm …… TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đăng ký vào sổ GP số:….
|
[1] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
[2] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢN KÊ KHAI
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực lữ hành
của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành
Họ và tên:…..…….…………………………………………………..…………...
Sinh ngày:…………………………….tại…………………………………….......
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:…………....……………………..
Ngày cấp……………………………………..nơi cấp……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………
Chỗ ở hiện tại :........................................................................................................
Đã có quá trình làm việc trong lĩnh vực lữ hành như sau:
Thời gian |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp |
Chức vụ |
Nhiệm vụ công tác |
Từ ...........đến........ |
|
|
|
Từ ...........đến....... |
|
|
|
Từ ...........đến........ |
|
|
|
Trong thời gian làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên tôi đã nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của đơn vị và pháp luật.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của lời khai trên.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
……. ngày tháng năm............ NGƯỜI KÊ KHAI (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể, người đã sử dụng lao động có thể xác nhận thời gian làm việc cho người đề nghị nhưng phải có chứng thực của cơ quan, chính quyền nơi người đã sử dụng lao động đang công tác hoặc sinh sống.
- Trường hợp có một hoặc một số giấy tờ hợp pháp chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành sau thì không cần phải có xác nhận của cơ quan:
+ Hợp đồng lao động
+ Quyết định thôi việc
+ Bảo hiểm xã hội
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
HỒ SƠ ĐOÀN KHÁCH
Mã đoàn:……………… Thời gian thực hiện: từ ngày …/…/…..đến ngày ….. tháng……năm …… Hồ sơ đoàn khách gồm:
6. Chứng từ, hoá đơn quyết toán đoàn khách du lịch
Ghi chú: 1. Hồ sơ được lập sau khi kết thúc chương trình cho đoàn khách du lịch (bao gồm cả khách lẻ) 2. Lập bảng tổng hợp các đoàn khách du lịch hàng tháng. |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Tên doanh nghiệp/đơn vị chủ quản : Địa chỉ : Điện thoại : Fax : Email : |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................, ngày..........tháng..........năm............... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH LỮ HÀNH
I/ Khách du lịch chia theo thị trường
Loại khách |
Số lượng khách (người) |
Ngày khách trung bình (ngày) |
Giá tour /khách (VND hoặc USD) |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||||
Khách đi lẻ |
Khách đi theo đoàn |
Tổng số khách |
Nam |
Nữ |
Dưới 18 |
Từ 18 -30 |
Từ 31 - 60 |
Trên 60 |
|||
1. Khách nội địa |
|||||||||||
Người VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người NN thường trú tại VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khách quốc tế vào Việt Nam (Inbound) |
|||||||||||
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khách Viêt Nam ra nước ngoài (Outbound) |
|||||||||||
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Chú thích: Các doanh nghiệp ghi cụ thể các thị trường của doanh nghiệp theo hướng dẫn trên
II/ Khách du lịch chia theo phương tiện vận chuyển:
Phương tiện |
NỘI ĐỊA |
INBOUND |
OUTBOUND |
|||
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước (%) |
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước (%) |
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Đường không |
|
|
|
|
|
|
Đường bộ |
|
|
|
|
|
|
Đường thủy |
|
|
|
|
|
|
III/ Khách du lịch chia theo mục đích chuyến đi
Mục đích |
NỘI ĐỊA |
INBOUND |
OUTBOUND |
|||
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước (%) |
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước (%) |
Lượng kh¸ch |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Du lịch nghỉ ngơi |
|
|
|
|
|
|
Công việc |
|
|
|
|
|
|
Thăm thân nhân |
|
|
|
|
|
|
Mục đích khác |
|
|
|
|
|
|
IV/ Kết quả kinh doanh lữ hành:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
Danh mục
|
Nội dung |
Số tiền |
So cùng kỳ năm trước (%) |
1. |
Doanh thu
|
a. Nội địa |
|
|
b. Inbound |
|
|
||
c. Outbound |
|
|
||
Tổng (a+b+c) |
|
|
||
Bình quân/khách |
|
|
||
2. |
Chi phí |
Tổng chi phí |
|
|
3. |
Lợi nhuận |
a. Trước thuế |
|
|
b. Lãi ròng |
|
|
||
Lãi ròng bình quân/khách |
|
|
||
4. |
Nộp ngân sách |
a. Phải nộp |
|
|
b. Đã nộp |
|
|
||
Còn phải nộp (a-b) |
|
|
||
Bình quân/khách |
|
|
V/ Lao động trong doanh nghiệp:
Đơn vị tính: người
STT |
Vị trí |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Quản lý, điều hành |
|
|
2 |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
3 |
Hướng dẫn viên |
|
|
4 |
Lao động khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
VI/ Đề xuất, kiến nghị:
……………………..……………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm.....
ĐƠN ĐỀ
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép[1]
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…............
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website:....................................................
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện [2]:.......................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:.................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện;
4. Bản hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
[1] Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện)
[2] Tên chi nhánh/văn phòng đại diện ghi như sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp doanh nghiệp có từ 02 chi nhánh/văn phòng đại diện trở lên) hoặc Tên chi nhánh/văn phòng đại diện + tại Việt Nam (trong trường hợp doanh nghiệp chỉ có 01 chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam).
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm
ĐƠN ĐỀ
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép[1]
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…..............
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ........................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...........
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………...
Do …………………………cấp ngày…….tháng……….năm…….tại…………..
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)……........
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007).
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
[1] Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện)
Phụ lục số 9a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Trang bìa[1]
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
LICENCE FOR BRANCH OFFICE
Số : CN-0000
2. Trang thứ nhất[2]
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỔNG CỤC DU LỊCH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:……
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm.…
Cấp lại lần thứ…: ngày …tháng …năm.…
Sửa đổi, bổ sung lần thứ…: ngày …tháng …năm.…
Gia hạn lần thứ…: ngày …tháng …năm.…
1.Tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài ..………………(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp trong giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: …………………………………...
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….....
- Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………...
được thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
2. Tên chi nhánh:
- Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên chi nhánh trong đơn đề nghị ) ..........................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên giao dịch bằng tiếng Anh) …………………………….............................
- Địa chỉ trụ sở chi nhánh
(ghi địa điểm đặt chi nhánh theo đơn đề nghị) ...........…..............................
- Người đứng đầu chi nhánh
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………….Giới tính: .............
Quốc tịch: ………………………………………………………………..............
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số: ..............................................................
Do: ……………………….cấp ngày…tháng……năm……...tại..........................
3. Nội dung hoạt động của chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp du lịch nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Du lịch, Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007, Thông tư số......../2008/TT-BVHTTDL ngày....... tháng.......năm.......hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan).
a. ……………………………………………………………………..........
b. …………………………………………………......................................
4. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……đến hết ngày ….. tháng ….. năm……..
5. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: ...… (tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Tổng cục Du lịch./.
Hà Nội, ngày....tháng…..năm ……
TỔNG CỤC TRƯỞNG
[1] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
[2] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt
Phụ lục số 9b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Trang bìa[1]
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
LICENCE FOR REPRESENTATIVE OFFICE
Số : VP-00-0000
2. Trang thứ nhất[2]
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc__________________
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:……
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày …tháng …năm…
Sửa đổi, bổ sung lần thứ…: ngày …tháng …năm…
Gia hạn lần thứ…: ngày …tháng …năm…
1. Tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài ..………………(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp trong giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: …………………………………...
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….....
- Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………...
được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh/ thành phố) ………………..........
2. Tên văn phòng đại diện
- Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) ....................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) …...
- Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………….....................
3. Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện
(Ghi địa điểm đặt văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ........... ………..............
4. Người đứng đầu văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………........... Giới tính:....
Quốc tịch: ………………………………………………………..........................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số: ...............................................................
Do:……………………….cấp ngày …tháng……năm……...tại...........................
5. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp du lịch nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Du lịch, Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 và các quy định pháp luật có liên quan).
a. ……………………………………………………………………..........
b. …………………………………………………......................................
6. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……đến hết ngày … tháng … năm……
7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: .… (tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) tỉnh/thành phố……………../.
GIÁM ĐỐC
[1] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
[2] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM |
||
Số TT |
Mã số |
Tên đơn vị hành chính |
1 |
01 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
02 |
Tỉnh Hà Giang |
3 |
04 |
Tỉnh Cao Bằng |
4 |
06 |
Tỉnh Bắc Kạn |
5 |
08 |
Tỉnh Tuyên Quang |
6 |
10 |
Tỉnh Lào Cai |
7 |
11 |
Tỉnh Điện Biên |
8 |
12 |
Tỉnh Lai Châu |
9 |
14 |
Tỉnh Sơn La |
10 |
15 |
Tỉnh Yên Bái |
11 |
17 |
Tỉnh Hoà Bình |
12 |
19 |
Tỉnh Thái Nguyên |
13 |
20 |
Tỉnh Lạng Sơn |
14 |
22 |
Tỉnh Quảng Ninh |
15 |
24 |
Tỉnh Bắc Giang |
16 |
25 |
Tỉnh Phú Thọ |
17 |
26 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
18 |
27 |
Tỉnh Bắc Ninh |
19 |
30 |
Tỉnh Hải Dương |
20 |
31 |
Thành phố Hải Phòng |
21 |
33 |
Tỉnh Hưng Yên |
22 |
34 |
Tỉnh Thái Bình |
23 |
35 |
Tỉnh Hà Nam |
24 |
36 |
Tỉnh Nam Định |
25 |
37 |
Tỉnh Ninh Bình |
26 |
38 |
Tỉnh Thanh Hoá |
27 |
40 |
Tỉnh Nghệ An |
28 |
42 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
29 |
44 |
Tỉnh Quảng Bình |
30 |
45 |
Tỉnh Quảng Trị |
31 |
46 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
32 |
48 |
Thành phố Đà Nẵng |
33 |
49 |
Tỉnh Quảng Nam |
34 |
51 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
35 |
52 |
Tỉnh Bình Định |
36 |
54 |
Tỉnh Phú Yên |
37 |
56 |
Tỉnh Khánh Hoà |
38 |
58 |
Tỉnh Ninh Thuận |
39 |
60 |
Tỉnh Bình Thuận |
40 |
62 |
Tỉnh Kon Tum |
41 |
64 |
Tỉnh Gia Lai |
42 |
66 |
Tỉnh Đăk Lăk |
43 |
67 |
Tỉnh Đăk Nông |
44 |
68 |
Tỉnh Lâm Đồng |
45 |
70 |
Tỉnh Bình Phước |
46 |
72 |
Tỉnh Tây Ninh |
47 |
74 |
Tỉnh Bình Dương |
48 |
75 |
Tỉnh Đồng Nai |
49 |
77 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
50 |
79 |
TP. Hồ Chí Minh |
51 |
80 |
Tỉnh Long An |
52 |
82 |
Tỉnh Tiền Giang |
53 |
83 |
Tỉnh Bến Tre |
54 |
84 |
Tỉnh Trà Vinh |
55 |
86 |
Tỉnh Vĩnh Long |
56 |
87 |
Tỉnh Đồng Tháp |
57 |
89 |
Tỉnh An Giang |
58 |
91 |
Tỉnh Kiên Giang |
59 |
92 |
Thành phố Cần Thơ |
60 |
93 |
Tỉnh Hậu Giang |
61 |
94 |
Tỉnh Sóc Trăng |
62 |
95 |
Tỉnh Bạc Liêu |
63 |
96 |
Tỉnh Cà Mau |
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
.................................(ghi tên theo giấy phép)
Chi nhánh/văn phòng đại diện của (ghi bằng chữ in hoa tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài ghi trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ...........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)........
thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày ….tháng .….năm……với nội dung như sau:
I. Chi nhánh/văn phòng đại diện:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên chi nhánh/văn phòng đại diện trong giấy phép) ............
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong giấy phép) ………
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm…….................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm.................
Địa chỉ trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi theo giấy phép)........... ………
Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............
Email: ………………………………..…………………………...........................
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại ngân hàng: (nếu có)……..............
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại ngân hàng: (nếu có)…...……........
II. Nhân sự của Chi nhánh/văn phòng đại diện
1. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới tính:.........................
Quốc tịch: …………………………………………………...................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:................................................................
Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại...........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):……
2.Lao động làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện
- Lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại chi nhánh/văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại chi nhánh/văn phòng đại diện của từng người)
III. Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi cụ thể theo giấy phép)
- ……………….......................................................................................................
- ……………….......................................................................................................
Chi nhánh/văn phòng đại diện (tên theo giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày....tháng….năm…………….
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của chi nhánh/văn phòng đại diện tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện.
Nơi nhận: -Tổng cục Du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (trong trường hợp chi nhánh thông báo hoạt động ); - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh tỉnh/TP…..(trong trường hợp văn phòng đại diện thông báo hoạt động); - Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH / VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
(Năm ..... )
Chi nhánh (ghi rõ tên theo Giấy phép) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày….tháng….năm....... đến ngày…tháng….năm....., với nội dung cụ thể như sau:
I. Chi nhánh:
Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên chi nhánh trong giấy phép) .........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong giấy phép) ……………
Do……………………………………cấp ngày ..... tháng… năm……..................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm..................
Địa chỉ trụ sở chi nhánh: (ghi theo giấy phép)..................................................... ....
Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………............
Email: ………………………………..…………………………..........................
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại ngân hàng:......................…….....
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại ngân hàng: ……………........…....
II. Nhân sự của chi nhánh
1. Người đứng đầu chi nhánh
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới tính:.........................
Quốc tịch: …………………………………………………...................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:................................................................
Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại...........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):……
2. Lao động làm việc tại chi nhánh
- Lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại chi nhánh của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại chi nhánh của từng người)
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu chi nhánh (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh: (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh: (nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại chi nhánh: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của Chi nhánh
1. Nội dung hoạt động của chi nhánh (ghi cụ thể theo giấy phép):
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác
|
Mặt hàng |
Giá trị (USD) |
Dự báo năm tiếp theo |
Thị trường (nước) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi nhánh chỉ báo cáo các nội dung trong bảng trên nếu có)
3. Các hoạt động khác: khuyến mại, quảng cáo, hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, triển lãm.... theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) .....
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của chi nhánh và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.
Nơi nhận:-Tổng cục Du lịch - Lưu VT
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
|
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm....
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm ..... )
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo giấy phép) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày….tháng….năm đến ngày…tháng….năm..., với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện:
Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên văn phòng đại diện trong giấy phép) .........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong giấy phép) ……
Do……………………………………cấp ngày....... tháng… năm……................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm.................
Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện: (ghi theo giấy phép)................................... ....
Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………............
Email: ………………………………..………………………...............................
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại ngân hàng:......................…….....
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại ngân hàng: ……………........…...
II. Nhân sự của văn phòng đại diện
1. Người đứng đầu văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới tính:.........................
Quốc tịch: …………………………………………………..................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:................................................................
Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại..........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):……
2. Lao động làm việc tại văn phòng đại diện
- Lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại văn phòng đại diện của từng người)
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện: (nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại văn phòng đại diện: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của văn phòng đại diện
1. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện (ghi cụ thể theo giấy phép):
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác Việt Nam |
Dịch vụ cung cấp |
Giá trị (USD) |
Dự báo năm tiếp theo |
Thị trường (nước) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Văn phòng đại diện chỉ báo cáo các nội dung trong bảng trên nếu có)
3. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm ….theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) …..
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của văn phòng đại diện và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.
Nơi nhận: - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…;- Lưu VT. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm........
THÔNG BÁO CHẤM DỨT (DỰ KIẾN CHẤM DỨT) HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH /VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN...........(ghi tên theo giấy phép)
Tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............
Tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài viết tắt (nếu có):.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...............................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.......................................................
Do:......................................................cấp ngày.....tháng......năm........tại...............
Thông báo chấm dứt (dự kiến chấm dứt) hoạt động của:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên chi nhánh/văn phòng đại diện trong giấy phép) ............
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) ………………
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm……................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm.................
Địa chỉ trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt chi nhánh/văn phòng đại diện theo giấy phép) ...........
Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………............
Email: (nếu có)………………………………..………………………… .............
Thời điểm chấm dứt (dự kiến chấm dứt) hoạt động: ngày.......tháng.......năm...
Lý do chấm dứt hoạt động:.................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Nơi nhận:-Tổng cục Du lịch (trong trường hợp chi nhánh thông báo); - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP (trong trường hợp văn phòng đại diện thông báo).
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
ĐƠN ĐỀ
Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... |
|||
- Ngày sinh: ............./................./......................... |
- Giới tính: ¨ Nam ¨ Nữ |
||
- Dân tộc: ............................................................. |
- Tôn giáo: .............................. |
||
- Giấy CMND số : ............................................... |
- Nơi cấp: ................................ |
||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ |
|||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... |
|||
- Điện thoại: ......................................................... |
- Fax: ....................................... |
||
- Emai: ...................................................................................................................... |
|||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) |
|||
Loại: ¨ Nội địa ¨ Quốc tế |
|||
Số thẻ: ........................ |
- Nơi cấp: .................... |
- Ngày hết hạn: ...../...../...... |
|
Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Kèm theo: - Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch |
………, ngày.…tháng … năm ...... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỔNG CỤC DU LỊCH _______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
PHIẾU THÔNG TIN HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
1. Thông tin chung:
Họ và tên (viết in hoa): .....................................................
Ngày sinh: ............./................./................Giới tính: Nam ¨ Nữ ¨
Dân tộc: ....................................................Tôn giáo:...................................
Giấy CMND số: ........................................Nơi cấp: ...................................
Hộ khẩu thường trú:....................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..........................................................................................
Điện thoại: .................................................Fax: .........................................
Emai: ..........................................................................................................
2. Thông tin về trình độ chuyên môn:
|
Hướng dẫn du lịch |
Du lịch khác |
Kinh tế/Khoa học xã hội |
Kỹ thuật/Khoa học tự nhiên |
Trung học |
|
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
|
Đại học |
|
|
|
|
Trên Đại học |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô thích hợp; kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng.
|
Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ 1 tháng |
Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ 2 tháng |
Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ 3 tháng |
Kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn |
Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô thích hợp; kèm theo bản sao có công chứng các chứng chỉ.
Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Số: ...................................... |
Cấp ngày:...../...../........ |
3. Thông tin về trình độ ngoại ngữ
Trình độ |
Ngoại ngữ 1 |
Ngoại ngữ 2 |
Ngoại ngữ 3 |
Đại học ngoại ngữ |
|
|
|
Trên đại học ngoại ngữ |
|
|
|
Đại học chuyên ngành khác bằng tiếng nước ngoài |
|
|
|
Trên đại học chuyên ngành khác bằng tiếng nước ngoài |
|
|
|
Chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp |
|
|
|
Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ kèm theo
4. Thông tin về quá trình hành nghề hướng dẫn
TT |
Tên doanh nghiệp đã và đang công tác |
Hình thức hợp đồng |
Thời gian (Từ … đến …) |
|
Cộng tác |
Chính thức |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô hình thức hợp đồng thích hợp; bản sao có công chứng HĐLĐ kèm theo
5. Sở trường hướng dẫn:
Loại hình |
Từ 01 đến 10 khách |
Từ 11 đến 20 khách |
Từ 21 đến 30 khách |
Trên 30 khách |
Du lịch sinh thái |
|
|
|
|
Du lịch văn hóa - lịch sử |
|
|
|
|
Du lịch thể thao - mạo hiểm |
|
|
|
|
Du lịch MICE |
|
|
|
|
Du lịch nghiên cứu - học tập |
|
|
|
|
Du lịch nghỉ dưỡng - chữa bệnh |
|
|
|
|
Loại hình khác |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô thích hợp
6. Thông tin khác:
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là sự thật và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của những thông tin đó. Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/ thành phố ................................................................ thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
|
….................……, ngày ....…tháng ....… năm ........ NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
–––––––––––––––––––
PHẦN GHI DÀNH CHO SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TT |
THÔNG TIN THẺ |
||||
1 |
Họ và tên hướng dẫn viên |
................................................................................ |
|||
2 |
Số CMND |
................................................................................ |
|||
3 |
Ngoại ngữ |
................................................................................ |
|||
4 |
Số thẻ |
........................ |
........................ |
........................ |
|
5 |
Ngày hết hạn |
...................../......................../................................. |
|||
6 |
Loại thẻ |
Nội địa ¨ |
Quốc tế ¨ |
||
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
..............………, ngày …tháng … năm ....... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP THẺ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
QUY CÁCH THẺ:
a) Ứng dụng:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế
b) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:
- Kích thước: 85.6mm x 54mm (dài x rộng);
- Chất liệu: PVC;
- Độ dày: 0.87mm.
c) Mặt trước của thẻ:
- Màu sắc: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế màu xanh nước biển, trắng;
- In hình ảnh theo công nghệ in off-set: Logo ngành du lịch (in chìm), ảnh hướng dẫn viên, loại thẻ, thông tin về hướng dẫn viên, thông tin về giá trị sử dụng thẻ;
- Mã số thẻ hướng dẫn viên được dập nổi, phủ nhũ bạc.
d) Mặt sau của thẻ:
- Dải băng từ, dải băng chữ ký của hướng dẫn viên;
- Quy định nghĩa vụ của hướng dẫn viên;
- Địa chỉ website: http://www.huongdanvien.vn;
- Tên cơ quan chủ quản:Tổng cục Du lịch.
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
QUY CÁCH THẺ:
a) Ứng dụng:
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa
b) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:
- Kích thước: 85.6mm x 54mm (dài x rộng);
- Chất liệu: PVC;
- Độ dày: 0.87mm.
c) Mặt trước của thẻ:
- Màu sắc: Thẻ hướng dẫn viên nội địa màu hồng cánh sen, trắng;
- In hình ảnh theo công nghệ in off-set: Logo ngành du lịch (in chìm), ảnh hướng dẫn viên, loại thẻ, thông tin về hướng dẫn viên, thông tin về giá trị sử dụng thẻ;
- Mã số thẻ hướng dẫn viên được dập nổi, phủ nhũ bạc.
d) Mặt sau của thẻ:
- Dải băng từ, dải băng chữ ký của hướng dẫn viên;
- Quy định nghĩa vụ của hướng dẫn viên;
- Địa chỉ website: http://www.huongdanvien.vn;
- Tên cơ quan chủ quản: Tổng cục Du lịch.
Phụ lục số 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
TỔ CHỨC HỘI CHỢ -TRIỂN LÃM DU LỊCH
Kính gửi:.....................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch, ngày 01 tháng 01 năm 2006 và Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Du lịch; căn cứ Thông tư số…......./2008/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của nước ngoài, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch; căn cứ vào yêu cầu và điều kiện thực tế, khả năng tổ chức Hội chợ (Triển lãm) du lịch, sự kiện du lịch quốc gia (quốc tế),
Chúng tôi xin đăng ký tổ chức Hội chợ (Triển lãm) du lịch, sự kiện du lịch quốc gia (quốc tế), cụ thể như sau:
1- Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
2- Trụ sở đặt tại:.......................................................................................................
3- Điện thoại cơ quan:..................................Fax:....................................................
4- Ngành nghề kinh doanh ( hoặc chức năng, nhiệm vụ tại quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.............
.................................................................................................................................
5- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:............../ngày...../tháng....../năm 200...........
6- Vốn điều lệ:.........................................................................................................
7-Tài khoản tiền Việt số:.............................tại ngân hàng......................................
Tài khoản ngoại tệ số:..................................tại ngân hàng......................................
8- Số lần đăng cai tổ chức Hội chợ (Triển lãm) du lịch, sự kiện du lịch quốc gia quốc tế:………..………(có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
9- Địa điểm dự kiến tổ chức:...................................................................................
10- Thời gian dự kiến:.............................................................................................
11- Đề án tổ chức:...................................................................................................
Nếu được tổ chức, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật và các quy định của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH SỐ 89/2008/TT-BVHTTDL
NGÀY 30 THÁNG
12 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2007/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH VỀ KINH DOANH LỮ HÀNH, CHI
NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM,
HƯỚNG DẪN DU LỊCH VÀ XÚC TIẾN DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19
tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thi hành Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam,
hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch như sau:
1. Hồ sơ và thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 48
Luật Du lịch. Mẫu đơn
đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định
tại Phụ lục số 1; mẫu phương án kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định tại
Phụ lục số 2; mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại Phụ lục số
3.
2. Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế
a) Trường hợp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế bị mất, cháy hoặc tiêu huỷ, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan công
an nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Tổng cục Du lịch trong thời hạn bảy
ngày kể từ ngày phát hiện giấy tờ bị mất, cháy hoặc bị tiêu huỷ.
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày
khai báo, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị Tổng cục Du lịch cấp lại giấy phép kèm
theo xác nhận của cơ quan công an về việc đã khai báo, trừ trường hợp giấy phép
bị mất mà sau đó được tìm thấy trước khi hết thời hạn gửi đơn đề nghị cấp lại.
b) Trường hợp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế bị rách, nát, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kèm theo
bản gốc giấy phép bị rách, nát đến Tổng cục Du lịch.
c) Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép quy định tại điểm a và b khoản
này, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ
hành quy định tại Điều 12 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007
là giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng đầu đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành. Mẫu bản kê khai thời gian
làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ
hành quy định tại Phụ lục số 4.
4. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa
gửi thông báo về thời điểm bắt đầu hoạt động trong thời hạn mười lăm ngày kể từ
thời điểm doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh đến Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch kinh doanh nghiệp vụ Tài Chính.
5. Báo cáo hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành
a) Lập hồ sơ đoàn khách theo quy định tại
Phụ lục số 5.
b) Báo cáo định kỳ sáu tháng và hàng năm về
kết quả kinh doanh lữ hành cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính và Tổng cục Du lịch đối với doanh nghiệp lữ hành quốc tế theo
quy định tại Phụ lục số 6.
6. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn
đầu tư nước ngoài
a) Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn
đầu tư nước ngoài được thành lập xí nghiệp theo liên doanh giữa các nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài với đối tác Việt Nam, không hạn chế phần góp vốn của
phía nước ngoài.
b) Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu
tư nước ngoài được cung cấp dịch vụ đưa khách quốc tế vào Việt Nam du lịch và
chỉ được sử dụng hướng dẫn viên là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú ở
Việt Nam.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ thời
điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu
tư nước ngoài phải gửi thông báo đến Tổng cục Du lịch kèm theo các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư;
- Phương án kinh doanh lữ hành và chương
trình du lịch cho khách quốc tế vào Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động
của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành;
- Bản sao hợp lệ thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế và hợp đồng lao động của ba hướng dẫn viên;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận tiền ký
quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
II. CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
a) Tổng cục Du lịch là cơ quan cấp giấy
phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh).
b) Sở Văn hoá, Thể Thao và Du lịch các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là văn phòng đại diện) trong phạm vi quản lý của địa phương.
2. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép
a) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
thu hồi giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
b) Xem xét việc chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng
dẫn tại Thông tư này.
c) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, cấp
lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thực hiện đầy đủ chế độ lưu trữ hồ sơ
cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức, hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện; phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật các vi phạm của chi nhánh, văn
phòng đại diện.
e) Tổng cục Du lịch công khai thông tin về
chi nhánh, văn phòng đại diện trên trang web của Tổng cục Du lịch; triển khai
xây dựng phần mềm quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện và hướng dẫn sử dụng
phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện cho Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
g) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cập nhật
thông tin về việc cấp mới, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại địa
phương một tháng một lần theo phần mềm quản lý thông tin quy định tại điểm e,
khoản 2, mục II Thông tư này và gửi báo cáo về Tổng cục Du lịch.
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
3. Điều kiện chung về hồ sơ cấp, cấp lại,
sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập của chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ chi nhánh, văn phòng đại diện theo
quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được
hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng
Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
b) Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ chi nhánh, văn phòng đại diện
theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải
được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7.
b) Trường hợp doanh nghiệp du lịch nước
ngoài đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện tại Việt Nam, gửi đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục số 8.
c) Tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP bao gồm: văn
bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài
chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp du lịch nước ngoài
thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác
nhận sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài
chính gần nhất.
5. Mẫu và số giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện
a) Mẫu giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện theo quy định tại Phụ lục số 9a và 9b.
b) Số giấy phép thành lập chi nhánh gồm chữ
CN và mã số thứ tự của chi nhánh có bốn ký tự, từ 0001 đến 9999;
c) Số giấy phép thành lập văn phòng đại
diện gồm chữ VP, mã số tỉnh và mã số thứ tự của văn phòng đại diện. Các nhóm số
được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm hai ký tự theo quy định
của Tổng cục Thống kê tại Phụ lục số 10;
- Số thứ tự của văn phòng đại diện gồm bốn
ký tự, từ 0001 đến 9999;
d) Số giấy phép ghi trên giấy phép thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện không thay đổi khi cấp lại, sửa đổi, bổ sung
và gia hạn giấy phép.
6. Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện
a) Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện được cơ quan cấp giấy phép gửi cho người đứng đầu chi nhánh, văn phòng
đại diện hoặc đại diện được uỷ quyền hợp pháp của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài.
b) Cơ quan cấp giấy phép thu lệ phí cấp,
cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép trước khi cấp giấy phép cho doanh
nghiệp du lịch theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Các trường hợp không cấp giấy phép thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Cơ quan cấp giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện không cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp du lịch nước ngoài không
đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 21 Nghị định số
92/2007/NĐ-CP.
b) Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung
đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
c) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
8. Doanh nghiệp du lịch nước ngoài bị thu
hồi giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 1
Điều 29 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP được đề nghị cấp lại giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện sau hai năm kể từ ngày có quyết định thu hồi.
9. Mẫu thông báo thời điểm bắt đầu hoạt
động, thay đổi trụ sở, thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện
theo quy định tại Phụ lục số 11; mẫu báo cáo hoạt động định kỳ của chi nhánh,
văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam theo quy định
tại Phụ lục số 12, 13; mẫu thông báo chấm dứt (dự kiến chấm dứt) theo quy định
tại Phụ lục số 14.
10. Nội dung hoạt động của chi nhánh
Chi nhánh được đại diện cho doanh nghiệp
tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép thành lập và phù hợp với quy định
tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
11. Nội dung hoạt động của văn phòng đại
diện
a) Thực hiện chức năng văn phòng liên lạc.
b) Xúc tiến xây dựng các dự án hợp tác của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
c) Nghiên cứu thị trường để thúc đẩy cơ hội
mua bán, cung ứng và tiêu dùng các dịch vụ du lịch của doanh nghiệp mà mình đại
diện.
d) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các hợp
đồng đã ký kết với các đối tác Việt Nam hoặc liên quan đến thị trường Việt Nam
của doanh nghiệp nước ngoài mà mình đại diện.
đ) Các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
III. HƯỚNG DẪN
DU LỊCH
1. Điều kiện về
trình độ nghiệp vụ của hướng dẫn viên du lịch
a) Đối với hướng dẫn viên du lịch nội địa
quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều 32 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP được cụ
thể như sau:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du
lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng tốt nghiệp trung học,
cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn phải
có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có
thẩm quyền cấp;
- Người có bằng tốt nghiệp trung học,
cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối
khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP được cụ thể như
sau:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du
lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối
kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai
tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối
khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
c) Những người có kinh nghiệm và kiến thức
về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khoá bồi dưỡng nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quy định tại điểm a và b khoản này sau khi tham dự kỳ kiểm
tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm
quyền tổ chức sẽ được cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.
d) Chương trình đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch
Chương trình đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch chi tiết được xây dựng trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành, phù hợp với thời
gian và đối tượng đào tạo đã quy định.
đ) Tổ chức đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch
- Các cơ sở đào tạo có đào tạo chuyên ngành
lữ hành, hướng dẫn du lịch đăng ký với Tổng cục Du lịch tổ chức các khoá đào
tạo nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, tổ chức các kỳ kiểm tra và cấp chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch. Hồ sơ đăng ký gồm: bản sao giấy phép được đào tạo
do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; chương trình đào tạo
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch chi tiết; danh sách giảng viên tham gia giảng dạy
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; công văn đăng ký đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch;
- Tổng cục Du lịch kiểm tra quá trình đào
tạo, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch của các cơ sở đào tạo nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch;
- Sau mỗi khoá đào tạo, kỳ kiểm tra và cấp
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, các cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo
cáo kết quả đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch về
Tổng cục Du lịch.
e) Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch có
giá trị hai năm kể từ ngày cấp.
2. Điều kiện về
trình độ ngoại ngữ đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế
a) Chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP bao gồm các loại
sau:
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc
IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với
các ngoại ngữ khác;
- Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại
ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Tổ chức kiểm tra và cấp chứng nhận trình
độ ngoại ngữ
- Các cơ sở đào tạo ngoại ngữ bậc đại học
đăng ký với Tổng cục Du lịch tổ chức các kỳ kiểm tra, cấp chứng nhận đạt trình
độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Hồ sơ đăng ký gồm: bản sao
giấy phép được đào tạo do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp
luật, bộ đề kiểm tra đáp ứng quy định về trình độ ngoại ngữ đối với hướng dẫn
viên du lịch quốc tế do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành, công văn đăng
ký tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Các cơ sở đào tạo ngoại ngữ đủ điều kiện
tổ chức các kỳ kiểm tra và cấp chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn
viên du lịch quốc tế có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả các kỳ kiểm tra và cấp
chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế về Tổng
cục Du lịch trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày quyết định cấp giấy chứng
nhận.
3. Đối với hướng dẫn viên của một số thị
trường có tính đặc thù, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có hướng dẫn riêng.
4. Bồi dưỡng
kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch
a) Tổng cục Du lịch xây dựng chương trình,
nội dung bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên để cập nhật thông tin
về chủ trương, chính sách phát triển kinh tế-xã hội, du lịch của đất nước và
địa phương; các sản phẩm du lịch mới.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp
với các cơ sở đào tạo quy định tại điểm đ, khoản 1, mục III Thông tư này tổ
chức các lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ và cấp giấy chứng nhận cho hướng dẫn
viên.
c) Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng
kiến thức định kỳ có giá trị một năm kể từ ngày cấp.
d) Kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức
định kỳ do học viên đóng góp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Cấp, đổi, cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch theo quy định tại Phụ lục số 15.
b) Khi nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp,
đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm
định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng dẫn tại
trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại
thẻ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ra quyết định cấp, đổi, cấp lại và gửi báo
cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp, đổi,
cấp lại thẻ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
c) Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Mỗi hướng dẫn viên được cấp một mã số
thẻ. Mã số thẻ hướng dẫn viên có chín số bao gồm số hiệu hướng dẫn viên quốc tế
(1) hoặc hướng dẫn viên nội địa (2), hai số tiếp theo là mã tỉnh, sáu số còn
lại là thứ tự của thẻ hướng dẫn viên. Mã số thẻ do Tổng cục Du lịch quản lý và
không thay đổi trong trường hợp đổi hoặc cấp lại thẻ.
đ) Mẫu thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
quy định tại phụ lục số 16; mẫu thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa quy
định tại phụ lục số 17.
6. Thuyết minh viên
a) Thuyết minh viên phải đeo giấy chứng
nhận thuyết minh viên trong khi làm nhiệm vụ.
b) Điều kiện cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa
phương hoặc làm việc tại khu du lịch, điểm du lịch;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết minh
viên;
- Đã tham dự lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du
lịch;
- Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch.
c) Bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch và cấp giấy
chứng nhận thuyết minh viên
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp
với cơ quan quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ du
lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch cho thuyết minh viên;
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm báo cáo Tổng cục Du lịch định kỳ sáu tháng một lần về tình hình cấp giấy
chứng nhận thuyết minh viên du lịch.
IV. XÚC TIẾN DU
LỊCH
1. Cơ sở dữ liệu
du lịch quốc gia
a) Cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia bao gồm
thông tin, tư liệu về văn bản quy phạm pháp luật du lịch; danh mục tài nguyên
du lịch, khu du lịch, điểm du lịch; danh sách và địa chỉ doanh nghiệp du lịch,
cơ sở lưu trú du lịch; danh sách, thời gian, địa điểm tổ chức các sự kiện du
lịch, lễ hội; danh mục dự án kêu gọi đầu tư du lịch; hệ thống trường đào tạo du
lịch; kết quả nghiên cứu thị trường, số liệu thống kê du lịch và thông tin, tư
liệu liên quan khác.
b) Tæng côc Du lịch tổ chức xây dựng, cập
nhật, quản lý, quy định phần cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia được khai thác, sử
dụng miễn phí và phần cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia được khai thác, sử dụng có
điều kiện.
c) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch xây dựng
cơ sở dữ liệu du lịch địa phương; định kỳ sáu tháng một lần cập nhật, cung cấp
dữ liệu du lịch địa phương cho Tổng cục Du lịch.
2. Chương trình xúc tiến du lịch
a) Chương trình xúc tiến du lịch bao gồm
các hoạt động xúc tiến du lịch được xây dựng cho giai đoạn năm năm và hàng năm,
phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch, nhằm tập trung tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam, nâng cao nhận
thức về du lịch, thúc đẩy du lịch phát triển, thu hút khách du lịch trong và
ngoài nước.
b) Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia
do Tổng cục Du lịch chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chương trình xúc tiến du lịch địa phương
do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
d) Tổng cục Du lịch chủ trì tổ chức lựa
chọn những sự kiện du lịch địa phương, liên vùng tiêu biểu, phù hợp với kế
hoạch phát triển sản phẩm du lịch để đưa vào chương trình xúc tiến du lịch quốc
gia.
3. Tổ chức thông tin du lịch tại các cửa
khẩu quốc tế
a) Thông tin du lịch tại các cửa khẩu quốc
tế được tổ chức dưới hình thức quầy thông tin, bảng thông tin điện tử, giá để
ấn phẩm ở những địa điểm thuận lợi để cung cấp những thông tin cần thiết cho
khách du lịch.
b) Tổng cục Du lịch phối hợp với các cơ
quan nhà nước có liên quan tổ chức hình thức thông tin du lịch phù hợp tại các
cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường thủy và đường hàng không; hướng dẫn, cung cấp
thông tin, ấn phẩm cần thiết để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh du lịch quốc
gia.
4. Sản phẩm tuyên
truyền, quảng bá du lịch
a) Sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch
bao gồm tranh, ảnh, biển quảng cáo, sách, tờ rơi, tập gấp, bản đồ, băng đĩa
hình, âm thanh, băng rôn, cờ phướn và đồ lưu niệm được sản xuất, phát hành nhằm
tuyên truyền, quảng bá du lịch Việt Nam.
Nội dung sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du
lịch phải phù hợp với cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia đã được công bố và phù hợp
với các quy định của pháp luật chuyên ngành về quảng cáo, xuất bản phẩm.
b) Sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch
phải sử dụng tiêu đề, biểu tượng chung do Tổng cục Du lịch quy định.
a) Năm Du lịch quốc gia là sự kiện du lịch
- văn hoá tổng hợp, gồm các hoạt động du lịch được tổ chức tại nhiều địa phương
trên toàn quốc, nhằm mục đích quảng bá, giới thiệu điểm đến, sản phẩm du lịch
mới, tài nguyên du lịch đã và đang khai thác để thu hút khách du lịch.
b) Tổng cục Du lịch chủ trì, phối hợp với
Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh xây dựng đề án tổ chức Năm Du lịch quốc gia theo chủ
đề, mục tiêu phù hợp với chiến lược phát triển du lịch.
c) Các sự kiện du lịch tại địa phương không
nằm trong đề án Năm Du lịch quốc gia đã được phê duyệt thì không được sử dụng
cụm từ "Năm Du lịch quốc gia".
6. Hội chợ, triển lãm du lịch
a) Đối tượng được tổ chức các hội chợ,
triển lãm du lịch gồm doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hội chợ, triển lãm; tổ
chức xúc tiến thuộc các bộ, ngành, địa phương; hiệp hội ngành nghề.
b) Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm du
lịch
- Đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch
tại Việt Nam đăng ký với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi dự kiến tổ
chức hội chợ, triển lãm du lịch;
- Đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch
Việt Nam tại nước ngoài đăng ký với Tổng cục Du lịch;
- Thời điểm đăng ký chậm nhất trước ngày 01
tháng 10 của năm trước năm tổ chức và tối thiểu sáu tháng trước khi diễn ra sự
kiện.
c) Hồ sơ đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm
du lịch gồm:
- Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm du
lịch quy định tại Phụ lục số 18;
- Kế hoạch tổ chức, trong đó thể hiện rõ
tên, chủ đề, thời gian, địa điểm, quy mô dự kiến, cách thức tổ chức, nguồn kinh
phí;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với doanh nghiệp;
- Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm
tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Trong thời gian mười lăm ngày kể từ khi
nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trường hợp
không đồng ý phải nêu rõ lý do.
đ) Đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm liên
ngành có nội dung du lịch được quyền đăng ký với cơ quan quy định tại điểm b
khoản này hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời
bằng văn bản, sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý liên quan có thẩm quyền.
e) Trong trường hợp thay đổi nội dung đã
đăng ký, đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan tiếp nhận đăng ký tối thiểu ba mươi ngày trước ngày dự kiến diễn ra
sự kiện.
g) Trách nhiệm của đơn vị tổ chức hội chợ,
triển lãm du lịch:
- Lựa chọn địa điểm phù hợp với tính chất
và quy mô của hội chợ, triển lãm du lịch;
- Bảo đảm trật tự, an ninh, an toàn xã hội,
an toàn giao thông và vệ sinh môi trường, các điều kiện phòng, chống cháy, nổ;
- Ban hành quy định, hướng dẫn các đối
tượng tham gia về trưng bày, giới thiệu sản phẩm, ấn phẩm, vật phẩm phù hợp với
chủ đề, tên gọi của hội chợ, triển lãm du lịch.
7. Chương trình
khảo sát điểm đến
a) Chương trình khảo sát điểm đến được tổ
chức cho các cơ quan thông tấn báo chí, hãng lữ hành, nhà đầu tư nước ngoài vào
Việt Nam nhằm mục đích tuyên truyền, quảng bá và tìm kiếm cơ hội thúc đẩy phát
triển du lịch Việt Nam.
b) Tæng côc Du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch trực tiếp tổ chức hoặc chỉ định đơn vị tổ chức chương trình khảo sát
điểm đến; lựa chọn đối tượng tham gia chương trình khảo sát điểm đến phù hợp
với kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi kết quả phản hồi sau
chuyến khảo sát.
c) Trách nhiệm của đơn vị tổ chức chương
trình khảo sát điểm đến:
- Xây dựng chương trình khảo sát phù hợp
với mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch;
- Triển khai các nội dung chương trình khảo
sát theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Gửi báo cáo kết quả chuyến khảo sát tới
cơ quan chỉ định thực hiện chậm nhất mười ngày sau khi kết thúc chương
trình khảo sát.
d) Các doanh nghiệp du lịch, các địa phương
liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn khảo sát.
đ) Chi phí đón đoàn khảo sát nước ngoài
được quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ
Tài chính theo định mức khách hạng C.
8. Công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch
trong trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp đặc biệt gồm:
- Những cơ hội: sự kiện quốc tế, quốc gia
trọng đại sẽ được tổ chức ở Việt Nam; chuyến thăm của nhân vật nổi tiếng thế
giới;
- Những thách thức: thiên tai, dịch bệnh
nghiêm trọng; khủng bố và đe dọa khủng bố.
b) Tổng cục Du lịch đề xuất với Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện tuyên truyền, quảng bá
du lịch khi xuất hiện cơ hội, thách thức đặc biệt nhằm tranh thủ tối đa cơ hội
thuận lợi, hoặc giảm thiểu những tác động tiêu cực đối với du lịch Việt Nam.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm ngày,
kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh lữ hành nội địa, có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, giấy phép thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được hoạt động nhưng phải bổ
sung các điều kiện về kinh doanh, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và
làm thủ tục đổi lại giấy phép trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
b) Đối với người có thẻ hướng dẫn viên
chính thức từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được hoạt động nhưng phải
làm thủ tục đổi lại thẻ hướng dẫn viên trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực.
c) Người có thẻ hướng dẫn viên tạm thời từ
trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải làm thủ tục cấp mới thẻ hướng dẫn viên
trong thời hạn ba tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
d) Sau ba tháng kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực, các cơ sở đào tạo trước đây được Tổng cục Du lịch uỷ quyền bồi dưỡng
và cấp chứng chỉ ngoại ngữ du lịch dừng tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ
ngoại ngữ du lịch; các chứng chỉ ngoại ngữ du lịch do các cơ sở đó cấp còn thời
hạn (trong mười hai tháng) vẫn được sử dụng để cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế.
3. Tổng cục Du lịch hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên
cứu hướng dẫn, sửa đổi./.
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng
Tuấn Anh
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP:...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày tháng
năm......
ĐƠN ĐỀ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi: Tæng côc Du lịch
(trong trường hợp đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại giấy phép)
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép)
1. Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................
Tên
giao dịch:.........................................................................................................
Tên
viết
tắt:..............................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính :...........................................................................................
..............................................................................................................…………...
Điện thoại :...........................……- Fax
:.................................................................
Website :..................................... - Email
:..............................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:……………………....
................................................................................Giới
tính :............................….
Chức
danh:...............................................................................................................
Sinh
ngày :......./…..../…....Dân tộc :......... Quốc tịch
:.......................................…
Giấy chứng
minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :..................................……….
Ngày
cấp : …../….../…..Nơi cấp :
.....................................................…………….
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
:...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở
hiện tại :........................................................................................................
.............................................................................................................................…
4. Tên, địa chỉ chi nhánh :......................................................................................
..................................................................................................................………...
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện .........................................................................
..................................................................................................................………...
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số..........ngày
cấp..../...../....nơi cấp............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số
...............do.................................cấp
ngày...........tháng.........năm............(trong trường hợp đổi, cấp lại Giấy
phép)
7. Tài khoản tiền đồng số........... …........tại ngân
hàng..........................................
Tài khoản tiền
ngoại tệ số...................tại ngân
hàng.........................................
Tài khoản ký
quỹ số…………………tại ngân hàng……………………..........
8. Lý do đề nghị đổi, cấp lại giấy phép:.................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Căn cứ vào
các quy định hiện hành, kính đề nghị Tæng côc Du lịch cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh
lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP:…… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày tháng
năm............
PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi kinh doanh lữ hành
2. Kế hoạch kinh
doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;
b. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ khách;
c. Biện pháp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách
du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
d. Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá và thuần
phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện
chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ máy
hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ
máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán bộ, nhân viên
trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng
và danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch.
4. Cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các
trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết quả
kinh doanh trong ba năm đầu:
- Lượng khách (chia theo đối tượng
khách):
- Doanh
thu:
- Lợi
nhuận trước thuế:
- Lợi
nhuận ròng (sau thuế):
- Nộp ngân sách:
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
1. Trang bìa
(trang thứ nhất)[1]:
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam §éc lËp - Tù do -
H¹nh phóc
Bé V¡N HO¸, THÓ THAO Vµ DU LÞCH Tæng côc Du lÞch GiÊy phÐp Kinh doanh l÷ hµnh quèc tÕ International Tour Operator Licence Số GP :
/20...../TCDL - GP LHQT |
2. Trang bìa (trang thứ ba)
Doanh nghiÖp cÇn
biÕt I. Quy ®Þnh sö dông GiÊy phÐp kinh doanh l÷ hµnh quèc tÕ (KD LHQT) 1. XuÊt tr×nh giÊy phÐp KD LHQT khi c¬ quan nhµ
níc cã thÈm quyÒn yªu cÇu; 2. Nghiªm cÊm söa ch÷a, tÈy xo¸ néi dung giÊy phÐp
KD LHQT; 3. Nghiªm cÊm cho thuª, cho mîn giÊy phÐp KD
LHQT; 4. Khi mÊt ph¶i khai b¸o víi c¬ quan c«ng an, c¬
quan cÊp giÊy phÐp KD LHQT vµ lµm thñ tôc cÊp l¹i giÊy phÐp KD LHQT theo quy
®Þnh. II. C¸c hµnh vi vi ph¹m vÒ kinh doanh l÷ hµnh quèc tÕ (C¸c quy ®Þnh vÒ xö ph¹t vi ph¹m hµnh chÝnh trong lÜnh vùc du lÞch ®îc
quy ®Þnh t¹i NghÞ ®Þnh 149/2007/N§-CP ngµy 09/10/2007 cña ChÝnh Phñ) 1. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ ký quü KD LHQT; 2. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ ngêi ®¹i diÖn theo
ph¸p luËt cña doanh nghiÖp; 3. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ ngêi ®iÒu hµnh ho¹t
®éng KD LHQT cña doanh nghiÖp; 4. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ híng dÉn viªn,
híng dÉn du lÞch; 5. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ sö dông giÊy phÐp KD
LHQT; 6. Kinh doanh LHQT mµ kh«ng cã giÊy phÐp; hoÆc
ho¹t ®éng KD LHQT sau khi ®· th«ng b¸o t¹m dõng hoÆc bÞ c¬ quan nhµ níc cã
thÈm quyÒn ®×nh chØ ho¹t ®éng kinh doanh l÷ hµnh. 7. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ tªn doanh nghiÖp,
tªn giao dÞch, tªn viÕt t¾t; 8. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ hå s¬ ®Ò nghÞ cÊp,
®æi, cÊp l¹i giÊy phÐp KD LHQT; 9. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ chÕ ®é b¸o c¸o cña
doanh nghiÖp; 10. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ hîp ®ång l÷ hµnh; 11. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ ®¹i lý l÷ hµnh; 12. Vi ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ th«ng b¸o thêi ®iÓm
b¾t ®Çu ho¹t ®éng KD LHQT cña doanh nghiÖp; 13. Vi
ph¹m c¸c quy ®Þnh vÒ chi nh¸nh, v¨n phßng ®¹i diÖn cña doanh nghiÖp; 14. C¸c
hµnh vi vi ph¹m kh¸c theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt. III. C¸c trêng hîp thu håi giÊy phÐp kinh doanh l÷ hµnh quèc tÕ (trÝch kho¶n
3 §iÒu 47 LuËt Du lÞch 2005) 1. Doanh nghiÖp chÊm døt ho¹t ®éng; 2. Doanh nghiÖp kh«ng kinh doanh LHQT trong 18
th¸ng liªn tôc; 3. Doanh nghiÖp vi ph¹m nghiªm träng c¸c quy
®Þnh cña LuËt Du lÞch; 4. Doanh nghiÖp cã hµnh vi vi ph¹m mµ ph¸p luËt
quy ®Þnh ph¶i thu håi giÊy phÐp. IV. C¸c quy ®Þnh cña nhµ níc vÒ KD LHQT: Doanh nghiÖp t×m hiÓu c¸c quy ®Þnh cña ph¸p
luËt trong lÜnh vùc kinh doanh l÷ hµnh t¹i trang web: www.vietnamtourism.gov.vn. |
3. Trang nội dung[2]:
Bé V¡N HO¸, THÓ THAO Vµ DU LÞCH
CéNG HOµ X· HéI CHñ TæNG côc du lÞch §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
GIÊY PHÐP KINH DOANH L÷ HµNH QuèC TÕ 1. Tªn doanh nghiÖp:………………………………………………………….. Tªn giao dÞch:…………………………………………………………………... Tªn viÕt t¾t:.......................................................................................................... 2.Trô së
chÝnh: …………………………………………………....................... ………………………………………………………………………………….. §iÖn tho¹i:……………………………….……….Fax:………………………... Email:………………………………Website:…………….…………………… 3. Tµi kho¶n
ký quü sè:.....……………………………………………………... T¹i Ng©n hµng:………………………………………………………………… 4. Ngµnh nghÒ kinh doanh: 5. Ngêi ®¹i diÖn theo ph¸p luËt cña doanh nghiÖp: Chøc danh:……………………………………………………………………… Hä vµ tªn:…………………………..Nam/N÷:……………………………….... Sinh ngµy..../..../.... D©n téc:.........................Quèc
tÞch:……………………….... GiÊy chøng minh nh©n d©n (hoÆc hé chiÕu) sè………………………………….. Ngµy cÊp:.../..../......N¬i cÊp:…………………………………………………..... Ch÷ ký:……………………………………………………………………….....
Hµ Néi, ngµy....th¸ng…..n¨m ……
TæNG CôC TR¦ëNG §¨ng ký vµo sæ GP sè:…. |
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực lữ hành
của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành
Họ và tên:…..…….…………………………………………………..…………...
Sinh ngày:…………………………….tại…………………………………….......
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:…………....……………………..
Ngày cấp……………………………………..nơi cấp……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………
Chỗ ở hiện tại
:........................................................................................................
Đã có quá trình làm việc trong lĩnh vực
lữ hành như sau:
Thời gian |
Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp |
Chức vụ |
Nhiệm vụ
công tác |
Từ ...........đến........ |
|
|
|
Từ
...........đến....... |
|
|
|
Từ
...........đến........ |
|
|
|
Trong thêi gian
lµm viÖc t¹i c¸c c¬ quan, tæ chøc, doanh nghiÖp trªn t«i ®· nghiªm chØnh chÊp
hµnh c¸c quy ®Þnh cña ®¬n vÞ vµ ph¸p luËt.
T«i xin chÞu
tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt vÒ tÝnh chÝnh x¸c vµ trung thùc cña lêi khai trªn.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
……. ngày tháng năm............ NGƯỜI KÊ KHAI (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể, người đã sử dụng
lao động có thể xác nhận thời gian làm việc cho người đề nghị nhưng phải có
chứng thực của cơ quan, chính quyền nơi người đã sử dụng lao động đang công tác
hoặc sinh sống.
- Trường hợp có một hoặc
một số giấy tờ hợp pháp chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành
sau thì không cần phải có xác nhận của cơ quan:
+ Hợp đồng lao động
+ Quyết định thôi việc
+ Bảo hiểm xã hội
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
HỒ SƠ ĐOÀN KHÁCH Mã
đoàn:……………… Thời
gian thực hiện: từ ngày …/…/…..đến ngày ….. tháng……năm …… Hồ sơ đoàn khách gồm: 1.
Hợp đồng và thanh lý hợp
đồng du lịch 2.
Các tài liệu liên quan đến
thủ tục xuất nhập cảnh cho đoàn khách du
lịch 3.
Chứng từ liên quan đến phí
bảo hiểm cho khách du lịch 4.
Chương trình du lịch 5.
Danh sách khách du lịch
(tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc số chứng minh nhân dân…) 6. Chứng từ, hoá đơn quyết toán đoàn khách du lịch 6.
Báo cáo thực hiện chương trình của hướng dẫn viên 7.
Phiếu nhận xét chất lượng
dịch vụ của khách du lịch (nếu có) Ghi
chú: 1. Hồ sơ được lập sau khi kết thúc chương trình cho đoàn khách du lịch (bao gồm cả khách lẻ) 2. Lập bảng tổng hợp các đoàn khách du lịch hàng
tháng. |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
Tên doanh nghiệp/đơn vị chủ quản : Địa chỉ : Điện thoại : Fax : Email : |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày..........tháng..........năm............... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH LỮ
HÀNH
I/ Khách du lịch chia
theo thị trường
Loại khách |
Số lượng khách (người) |
Ngày khách trung bình (ngày) |
Giá tour /khách (VND hoặc USD) |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||||
Khách đi lẻ |
Khách đi theo đoàn |
Tổng số khách |
Nam |
Nữ |
Dưới 18 |
Từ 18 -30 |
Từ 31 - 60 |
Trên 60 |
|||
1. Khách nội địa |
|||||||||||
Người VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người NN thường trú tại VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khách quốc tế vào Việt Nam (Inbound) |
|||||||||||
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khách Viêt Nam ra nước ngoài (Outbound) |
|||||||||||
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Chú thích: Các doanh nghiệp ghi cụ thể các thị trường của doanh nghiệp theo
hướng dẫn trên
II/ Khách du lịch chia theo phương tiện vận
chuyển:
Phương tiện |
NỘI ĐỊA |
INBOUND |
OUTBOUND |
|||
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước
(%) |
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước
(%) |
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước
(%) |
|
Đường không |
|
|
|
|
|
|
Đường bộ |
|
|
|
|
|
|
Đường thủy |
|
|
|
|
|
|
III/ Khách du lịch chia theo mục đích chuyến
đi
Mục đích |
NỘI ĐỊA |
INBOUND |
OUTBOUND |
|||
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước
(%) |
Lượng khách |
So cùng kỳ năm trước
(%) |
Lượng kh¸ch |
So cùng kỳ năm trước
(%) |
|
Du lịch nghỉ ngơi |
|
|
|
|
|
|
Công việc |
|
|
|
|
|
|
Thăm thân nhân |
|
|
|
|
|
|
Mục đích khác |
|
|
|
|
|
|
IV/ Kết quả kinh doanh lữ hành:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
Danh mục |
Nội dung |
Số tiền |
So cùng kỳ năm trước (%) |
1. |
Doanh thu |
a. Nội địa |
|
|
b. Inbound |
|
|
||
c. Outbound |
|
|
||
Tổng (a+b+c) |
|
|
||
Bình
quân/khách |
|
|
||
2. |
Chi phí |
Tổng chi phí |
|
|
3. |
Lợi nhuận |
a. Trước
thuế |
|
|
b. Lãi ròng |
|
|
||
Lãi ròng
bình quân/khách |
|
|
||
4. |
Nộp ngân
sách |
a. Phải nộp |
|
|
b. Đã nộp |
|
|
||
Còn phải nộp (a-b) |
|
|
||
Bình
quân/khách |
|
|
V/ Lao động trong doanh nghiệp:
Đơn vị tính: người
STT |
Vị trí |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Quản lý, điều hành |
|
|
2 |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
3 |
Hướng dẫn viên |
|
|
4 |
Lao động khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
VI/ Đề xuất, kiến nghị:
……………………..……………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày....... tháng.........năm.....
ĐƠN ĐỀ
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép[3]
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy
phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):….........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:..........................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm....
tại..............................
Lĩnh vực hoạt động
chính:.......................................................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website:....................................................
Đại diện theo pháp luật:
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức
vụ:........................................................................................................
Quốc
tịch:......................................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam
với nội dung cụ thể như sau:
Tên chi nhánh/văn
phòng đại diện [4]:.......................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).................................................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu
cụ thể lĩnh vực hoạt
động)................................................................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:.................................
Quốc
tịch:......................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện.
Tài
liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo
tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao
hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện;
4. Bản hợp
đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU
LỊCH NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày....... tháng.........năm
ĐƠN ĐỀ
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép[5]
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy
phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):….........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:..........................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Lĩnh vực hoạt động
chính:.......................................................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật:
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức
vụ:........................................................................................................
Quốc
tịch:......................................................................................................
Tên chi nhánh/văn
phòng đại diện (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...........
Tên viết tắt: (nếu
có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………...
Do …………………………cấp ngày…….tháng……….năm…….tại…………..
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy
phép)……......................................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:..................................
Quốc
tịch:......................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều
chỉnh:....................................................................................
Lý do điều
chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc
giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ
chứng minh người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp söa ®æi,
bæ sung giấy phép
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6
năm 2007);
3. Bản sao
hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy
chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu chi nhánh/văn
phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh
sự thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi
doanh nghiệp thành lập (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản
1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);
5. Bản sao
hợp đồng thuê địa điểm mới của chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản
1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007).
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 9a
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Trang bìa[6]
Bé V¡N HO¸, THÓ THAO Vµ DU LÞCH
Tæng côc du lÞch
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Licence
for branch OFFICE
Số
: CN-0000
2. Trang thứ nhất[7]
Bé V¡N HO¸, THÓ THAO Vµ
DU LÞCH Tæng côc du lÞch |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI
NHÁNH
DOANH NGHIỆP DU
LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:……
Cấp lần đầu: ngày
…tháng … năm.…
Cấp
lại lần thứ…: ngày
…tháng …năm.…
Sửa
đổi, bổ sung lần thứ…: ngày
…tháng …năm.…
Gia hạn lần thứ…: ngày
…tháng …năm.…
1.Tªn doanh nghiệp du lÞch níc ngoµi ..………………(ghi bằng chữ in hoa
theo tªn doanh nghiÖp trong giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
- Nơi
đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh:
…………………………………...
- Địa
chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….....
- Lĩnh
vực hoạt động chính: ……………………………………………………...
được
thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
2. Tên
chi nhánh:
- Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in
hoa theo tên chi nhánh trong ®¬n ®Ò nghÞ )
...................................................................................................................................
- Tên
giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ
in hoa, ®Ëm theo tên
giao dịch bằng tiếng Anh) …………………………….............................
- Địa chỉ trụ sở chi nhánh
(ghi địa điểm đặt chi nhánh theo đơn đề nghị)
...........…..............................
- Người đứng đầu chi nhánh
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………….Giới tính: .............
Quốc
tịch: ………………………………………………………………..............
Hộ
chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:
..............................................................
Do:
……………………….cấp ngày…tháng……năm……...tại..........................
3. Nội dung hoạt động của chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, Luật Du lịch, Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007,
Th«ng t sè......../2008/TT-BVHTTDL ngày....... th¸ng.......n¨m....... híng dÉn thùc hiÖn NghÞ ®Þnh sè
92/2007/N§-CP ngµy 01 th¸ng 06 n¨m 2007 cña ChÝnh phñ và các quy định pháp luật có liên
quan).
a. ……………………………………………………………………..........
b.
…………………………………………………......................................
4. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ
ngày……tháng……năm……đến hết ngày ….. tháng …..
năm……..
5. Giấy phép này
được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:
...… (tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một)
bản lưu tại Tæng côc Du lÞch./.
Hµ Néi, ngµy....th¸ng…..n¨m ……
TæNG CôC TR¦ëNG
Phụ lục số 9b
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP DU
LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Trang bìa[8]
ñy ban nh©n d©n tØnh/thµnh phè…
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Licence
for representative office
Số
: VP-00-0000
2. Trang thứ nhất[9]
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...
SỞ VĂN HOÁ, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP DU
LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:……
Cấp lần đầu: ngày
…tháng … năm…
Cấp
lại lần thứ…: ngày
…tháng …năm…
Sửa
đổi, bổ sung lần thứ…: ngày
…tháng …năm…
Gia hạn lần thứ…: ngày
…tháng …năm…
1.Tªn doanh nghiệp du lÞch níc ngoµi ..………………(ghi bằng chữ in hoa
theo tªn doanh nghiÖp trong giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
- Nơi
đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh:
…………………………………...
- Địa
chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….....
- Lĩnh
vực hoạt động chính: ……………………………………………………...
được thành lập văn phòng đại diện tại
(tỉnh/ thành phố) ………………..........
2. Tên văn phòng đại diện
- Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng
chữ in hoa, đậm theo tên văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) .....................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng
tiếng Anh trong đơn đề nghị) …………………………….............................
- Tên
viết tắt: (nếu có) ……………………………………….....................
3. Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện
(Ghi địa điểm đặt văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ........... ………..............
4. Người đứng đầu văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………...........
Giới tính:....
Quốc
tịch: ………………………………………………………..........................
Hộ
chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số: ...............................................................
Do:……………………….cấp ngày …tháng……năm……...tại...........................
5. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, Luật Du lịch, Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 và các quy định pháp luật có liên quan).
a. ……………………………………………………………………..........
b.
…………………………………………………......................................
6. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ
ngày……tháng……năm……đến hết ngày … tháng …
năm……
7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: .… (tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài theo
đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) tỉnh/thành
phố……………../.
GIÁM ĐỐC
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM |
||
Số TT |
Mã số |
Tên đơn vị hành chính |
1 |
01 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
02 |
Tỉnh Hà Giang |
3 |
04 |
Tỉnh Cao Bằng |
4 |
06 |
Tỉnh Bắc Kạn |
5 |
08 |
Tỉnh Tuyên Quang |
6 |
10 |
Tỉnh Lào Cai |
7 |
11 |
Tỉnh Điện Biên |
8 |
12 |
Tỉnh Lai Châu |
9 |
14 |
Tỉnh Sơn La |
10 |
15 |
Tỉnh Yên Bái |
11 |
17 |
Tỉnh Hoà Bình |
12 |
19 |
Tỉnh Thái Nguyên |
13 |
20 |
Tỉnh Lạng Sơn |
14 |
22 |
Tỉnh Quảng Ninh |
15 |
24 |
Tỉnh Bắc Giang |
16 |
25 |
Tỉnh Phú Thọ |
17 |
26 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
18 |
27 |
Tỉnh Bắc Ninh |
19 |
30 |
Tỉnh Hải Dương |
20 |
31 |
Thành phố Hải Phòng |
21 |
33 |
Tỉnh Hưng Yên |
22 |
34 |
Tỉnh Thái Bình |
23 |
35 |
Tỉnh Hà Nam |
24 |
36 |
Tỉnh Nam Định |
25 |
37 |
Tỉnh Ninh Bình |
26 |
38 |
Tỉnh Thanh Hoá |
27 |
40 |
Tỉnh Nghệ An |
28 |
42 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
29 |
44 |
Tỉnh Quảng Bình |
30 |
45 |
Tỉnh Quảng Trị |
31 |
46 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
32 |
48 |
Thành phố Đà Nẵng |
33 |
49 |
Tỉnh Quảng Nam |
34 |
51 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
35 |
52 |
Tỉnh Bình Định |
36 |
54 |
Tỉnh Phú Yên |
37 |
56 |
Tỉnh Khánh Hoà |
38 |
58 |
Tỉnh Ninh Thuận |
39 |
60 |
Tỉnh Bình Thuận |
40 |
62 |
Tỉnh Kon Tum |
41 |
64 |
Tỉnh Gia Lai |
42 |
66 |
Tỉnh Đăk Lăk |
43 |
67 |
Tỉnh Đăk Nông |
44 |
68 |
Tỉnh Lâm Đồng |
45 |
70 |
Tỉnh Bình Phước |
46 |
72 |
Tỉnh Tây Ninh |
47 |
74 |
Tỉnh Bình Dương |
48 |
75 |
Tỉnh Đồng Nai |
49 |
77 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
50 |
79 |
TP. Hồ Chí Minh |
51 |
80 |
Tỉnh Long An |
52 |
82 |
Tỉnh Tiền Giang |
53 |
83 |
Tỉnh Bến Tre |
54 |
84 |
Tỉnh Trà Vinh |
55 |
86 |
Tỉnh Vĩnh Long |
56 |
87 |
Tỉnh Đồng Tháp |
57 |
89 |
Tỉnh An Giang |
58 |
91 |
Tỉnh Kiên Giang |
59 |
92 |
Thành phố Cần Thơ |
60 |
93 |
Tỉnh Hậu Giang |
61 |
94 |
Tỉnh Sóc Trăng |
62 |
95 |
Tỉnh Bạc Liêu |
63 |
96 |
Tỉnh Cà Mau |
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày....... tháng.........năm
THÔNG BÁO HOẠT
ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
.................................(ghi
tên theo giấy phép)
Chi
nhánh/văn phòng đại diện của (ghi bằng chữ in hoa tên doanh nghiệp du lịch nước
ngoài ghi trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ...........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)........
thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày ….tháng
.….năm……với nội dung như sau:
I. Chi
nhánh/văn phòng đại diện:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên chi
nhánh/văn phòng đại diện trong giấy phép)
................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng
tiếng Anh trong giấy phép) …………………………….......................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm…….................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm.................
Địa chỉ trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi theo giấy
phép)...........
……………….........................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............
Email: ………………………………..…………………………...........................
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại ngân hàng:
(nếu có)……..............
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại ngân hàng: (nếu
có)…...……........
II. Nhân
sự của Chi nhánh/văn phòng đại diện
1. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới
tính:.........................
Quốc tịch:
…………………………………………………...................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân
số:................................................................
Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại...........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt
Nam):………………………………………......…….............
2.Lao động làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện
- Lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh/văn phòng
đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi
cấp, chức danh tại chi nhánh/văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại
diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp,
chức danh tại chi nhánh/văn phòng đại diện của từng người)
III. Nội dung hoạt động của chi
nhánh/văn phòng đại diện: (ghi cụ thể theo giấy phép)
- ……………….......................................................................................................
-
……………….......................................................................................................
Chi nhánh/văn phòng đại diện (tên theo giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin
thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra
ngày....tháng….năm…………….
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng
thông báo hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ khác
chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện
do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của chi nhánh/văn phòng đại diện tại ngân
hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của
người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của
địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh/văn
phòng đại diện; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động
nước ngoài làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện.
N¬i nhËn:
-Tæng côc Du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch (trong trường hợp chi nhánh thông báo hoạt động ); - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh tỉnh/TP…..(trong trường hợp văn
phòng đại diện thông báo hoạt động); - Lưu VT. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI
NHÁNH / VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày....... tháng.........năm
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
(Năm ..... )
Chi nhánh
(ghi rõ tên theo Giấy phép) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian
từ ngày….tháng….năm....... đến ngày…tháng….năm....., với nội dung cụ thể như
sau:
I. Chi nhánh:
Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên chi nhánh trong giấy phép) .............................................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng
tiếng Anh trong giấy phép) …………………………….......................................
Do……………………………………cấp ngày ..... tháng…
năm……..................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến
ngày…tháng…năm..................
Địa chỉ trụ sở chi nhánh: (ghi theo giấy
phép)..................................................... ....……………….....................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………............
Email: ………………………………..…………………………..........................
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại ngân
hàng:......................…….....
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại ngân hàng: ……………........…....
II. Nhân
sự của chi nhánh
1. Người đứng đầu chi nhánh
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới
tính:.........................
Quốc tịch:
…………………………………………………...................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân
số:................................................................
Do: ……………………….cấp
ngày:…tháng……năm……...tại...........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………......……............
2. Lao động làm việc tại chi nhánh
- Lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh: (ghi rõ họ
và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại chi
nhánh của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh: (ghi rõ họ và
tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại chi
nhánh của từng người)
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết
về):
- Thay đổi người đứng đầu chi nhánh (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh:
(nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại chi nhánh:
(nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm
việc tại chi nhánh: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động
của Chi nhánh
1. Nội dung hoạt động của chi nhánh (ghi cụ thể theo giấy
phép):
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác |
Mặt hàng |
Giá trị (USD) |
Dự báo năm tiếp theo |
Thị trường (nước) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi nhánh chỉ báo cáo các nội dung
trong bảng trên nếu có)
3. Các hoạt động khác: khuyến mại, quảng cáo, hội chợ,
triển lãm, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, triển lãm.... theo quy định
của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) .....
IV. Đánh giá
chung về tình hình hoạt động trong năm của chi nhánh và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.
N¬i nhËn:
-Tæng côc Du lịch - Lưu VT |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI
NHÁNH (Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm, ngày....... tháng.........năm....
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm ..... )
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo giấy phép) xin báo cáo
hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày….tháng….năm đến
ngày…tháng….năm..., với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện:
Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên văn
phòng đại diện trong giấy phép)
...............................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng
tiếng Anh trong giấy phép) ……………………………........................................
Do……………………………………cấp ngày....... tháng… năm……................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến
ngày…tháng…năm.................
Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện: (ghi theo giấy phép)...................................
....………………....................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………............
Email: ………………………………..………………………...............................
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại ngân
hàng:......................…….....
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại ngân
hàng: ……………........…...
II. Nhân
sự của văn phòng đại diện
1. Người đứng đầu văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới
tính:.........................
Quốc tịch: …………………………………………………..................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân
số:................................................................
Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại..........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………......……............
2. Lao động làm việc tại văn phòng đại diện
- Lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện:
(ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức
danh tại văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện: (ghi
rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại
văn phòng đại diện của từng người)
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết
về):
- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng
đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng
đại diện: (nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm
việc tại văn phòng đại diện: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động
của văn phòng đại diện
1. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện (ghi cụ thể
theo giấy phép):
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác Việt
Nam |
Dịch vụ cung cấp |
Giá trị (USD) |
Dự báo năm tiếp theo |
Thị trường (nước) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Văn phòng đại diện chỉ báo cáo các nội
dung trong bảng trên nếu có)
3. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm ….theo quy
định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) …..
IV. Đánh giá
chung về tình hình hoạt động trong năm của văn phòng đại diện và kiến nghị, đề
xuất:
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và tính chính xác của nội dung báo cáo./.
N¬i nhËn: - Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…;
- Lưu VT. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày....... tháng.........năm........
THÔNG BÁO CHẤM
DỨT (DỰ KIẾN CHẤM DỨT) HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH
/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN...........(ghi tên theo giấy phép)
Tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):...............................................................................
Tên doanh nghiệp du lịch nước ngoài viết tắt (nếu
có):.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh)
số:.......................................................
Do:......................................................cấp
ngày.....tháng......năm........tại...............
Thông báo
chấm dứt (dự kiến chấm dứt) hoạt động của:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên chi nhánh/văn
phòng đại diện trong giấy phép)
..................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng
tiếng Anh trong đơn đề nghị) …………………………….....................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng…
năm……................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến
ngày…tháng…năm.................
Địa chỉ trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt chi nhánh/văn phòng đại diện theo giấy phép) ...........
………………..........................................
Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………............
Email:
(nếu có)………………………………..………………………… .............
Thời điểm chấm dứt (dự kiến chấm dứt)
hoạt động:
ngày.......tháng.......năm...
Lý do chấm dứt
hoạt động:.................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
N¬i nhËn:
-Tæng côc Du lịch (trong trường hợp chi nhánh
thông báo); - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP (trong trường hợp văn phòng đại
diện thông báo). |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI (Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên) |
Phụ
lục số 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ
Cấp, đổi, cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
- Họ và tên (viết in hoa):
......................................................................................... |
|||
- Ngày sinh: ............./................./......................... |
- Giới tính:
ÿ Nam ÿ Nữ |
||
- Dân tộc:
............................................................. |
- Tôn giáo: .............................. |
||
- Giấy CMND số :
............................................... |
- Nơi cấp: ................................ |
||
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................ |
|||
- Địa chỉ liên lạc:
...................................................................................................... |
|||
- Điện thoại:
......................................................... |
- Fax: ....................................... |
||
- Emai:
...................................................................................................................... |
|||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) |
|||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế |
|||
Số thẻ:
........................ |
- Nơi cấp: .................... |
- Ngày hết hạn: ...../...../...... |
|
Đề nghị Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Kèm theo: - Phiếu thông tin hướng dẫn viên du
lịch |
………, ngày.…tháng … năm ...... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỔNG CỤC DU LỊCH _________________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU THÔNG TIN HƯỚNG DẪN
VIÊN DU LỊCH
Ảnh 4x6
cm
1. Thông tin chung:
Họ và tên (viết in hoa): .....................................................
Ngày
sinh: ............./................./................Giới tính: Nam ÿ Nữ ÿ
Dân
tộc: ....................................................Tôn
giáo:...................................
Giấy
CMND số: ........................................Nơi cấp:
...................................
Hộ
khẩu thường
trú:....................................................................................
Địa
chỉ liên lạc: ..........................................................................................
Điện
thoại: .................................................Fax:
.........................................
Emai:
..........................................................................................................
2. Thông tin về
trình độ chuyên môn:
Chuyên
ngành
Trình độ
|
Hướng dẫn du lịch |
Du lịch khác |
Kinh tế/ Khoa học xã hội |
Kỹ thuật/ Khoa học tự nhiên |
Trung học |
|
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
|
Đại học |
|
|
|
|
Trên Đại học |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô thích
hợp; kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng.
Hình thức
Chứng chỉ |
Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ 1 tháng |
Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ 2 tháng |
Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ 3 tháng |
Kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn |
Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô thích
hợp; kèm theo bản sao có công chứng các chứng chỉ.
Thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa |
Số: ...................................... |
Cấp ngày:...../...../........ |
3. Thông tin về
trình độ ngoại ngữ
Ngoại ngữ Trình độ |
Ngoại ngữ 1 |
Ngoại ngữ 2 |
Ngoại ngữ 3 |
Đại học ngoại ngữ |
|
|
|
Trên đại học ngoại ngữ |
|
|
|
Đại học chuyên ngành khác bằng tiếng nước ngoài |
|
|
|
Trên đại học chuyên ngành khác bằng tiếng nước ngoài |
|
|
|
Chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có
thẩm quyền cấp |
|
|
|
Bản sao có công chứng các văn bằng,
chứng chỉ kèm theo
4. Thông tin về quá
trình hành nghề hướng dẫn
TT |
Tên doanh nghiệp
đã và đang công tác |
Hình thức hợp đồng |
Thời gian (Từ … đến …) |
|
Cộng tác |
Chính thức |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô hình thức hợp đồng thích hợp; bản sao
có công chứng HĐLĐ kèm theo
5. Sở trường hướng
dẫn:
Quy mô đoàn Loại hình |
Từ 01 đến
10 khách |
Từ 11 đến 20 khách |
Từ 21 đến
30 khách |
Trên 30 khách |
Du lịch sinh thái |
|
|
|
|
Du lịch văn hóa - lịch sử |
|
|
|
|
Du lịch thể thao - mạo hiểm |
|
|
|
|
Du lịch MICE |
|
|
|
|
Du lịch nghiên cứu - học tập |
|
|
|
|
Du lịch nghỉ dưỡng - chữa bệnh |
|
|
|
|
Loại hình khác |
|
|
|
|
Đánh dấu ü vào ô thích hợp
6. Thông tin khác:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là sự thật và chịu trách nhiệm về
tính pháp lý của những thông tin đó. Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh/ thành phố ................................................................
thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
|
….................……,
ngày ....…tháng ....… năm ........ NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ (Ký và ghi rõ họ
tên) |
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
PHẦN GHI DÀNH CHO SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
TT |
THÔNG TIN THẺ |
||||
1 |
Họ và tên hướng dẫn viên |
................................................................................ |
|||
2 |
Số CMND |
................................................................................ |
|||
3 |
Ngoại ngữ |
................................................................................ |
|||
4 |
Số thẻ |
........................ |
........................ |
........................ |
|
5 |
Ngày hết hạn |
...................../......................../................................. |
|||
6 |
Loại thẻ |
Nội địa ÿ |
Quốc tế ÿ |
||
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ
tên) |
..............………,
ngày …tháng … năm ....... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP
THẺ (Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
MẪU
THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn
viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn
viên quốc tế – mặt sau
QUY CÁCH THẺ:
a) Ứng dụng:
- Hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
b) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:
- Kích thước:
85.6mm x 54mm (dài x rộng);
- Chất liệu:
PVC;
- Độ dày:
0.87mm.
c) Mặt trước của thẻ:
- Màu sắc:
Thẻ hướng dẫn viên quốc tế màu xanh nước biển, trắng;
- In hình ảnh
theo công nghệ in off-set: Logo ngành du lịch (in chìm), ảnh hướng dẫn viên,
loại thẻ, thông tin về hướng dẫn viên, thông tin về giá trị sử dụng thẻ;
- Mã số thẻ
hướng dẫn viên được dập nổi, phủ nhũ bạc.
d) Mặt sau của thẻ:
- Dải băng
từ, dải băng chữ ký của hướng dẫn viên;
- Quy định
nghĩa vụ của hướng dẫn viên;
- Địa chỉ
website: http://www.huongdanvien.vn;
- Tên cơ quan
chủ quản:Tổng cục Du lịch.
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
MẪU
THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn
viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn
viên nội địa – mặt sau
QUY CÁCH THẺ:
a) Ứng dụng:
- Hướng dẫn
viên du lịch nội địa
b) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:
- Kích thước:
85.6mm x 54mm (dài x rộng);
- Chất liệu:
PVC;
- Độ dày:
0.87mm.
c) Mặt trước của thẻ:
- Màu sắc:
Thẻ hướng dẫn viên nội địa màu hồng cánh sen, trắng;
- In hình ảnh
theo công nghệ in off-set: Logo ngành du lịch (in chìm), ảnh hướng dẫn viên,
loại thẻ, thông tin về hướng dẫn viên, thông tin về giá trị sử dụng thẻ;
- Mã số thẻ
hướng dẫn viên được dập nổi, phủ nhũ bạc.
d) Mặt sau của thẻ:
- Dải băng
từ, dải băng chữ ký của hướng dẫn viên;
- Quy định
nghĩa vụ của hướng dẫn viên;
- Địa chỉ
website: http://www.huongdanvien.vn;
- Tên cơ quan
chủ quản: Tổng cục Du lịch.
Phụ
lục số 18
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ….... CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
TỔ CHỨC HỘI
CHỢ -TRIỂN LÃM DU LỊCH
Kính gửi:.....................................................................................................
Căn cứ
Luật Du lịch, ngày 01 tháng 01 năm 2006 và Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Du lịch; căn
cứ Thông tư số…......./2008/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của nước ngoài, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch; căn cứ vào yêu cầu
và điều kiện thực tế, khả năng tổ chức Hội chợ (Triển lãm) du lịch, sự kiện du
lịch quốc gia (quốc tế),
Chúng tôi
xin đăng ký tổ chức Hội chợ (Triển lãm) du lịch, sự kiện du lịch quốc gia (quốc
tế), cụ thể như sau:
1- Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
2- Trụ sở đặt tại:......................................................................................................
3- Điện thoại cơ quan:..................................Fax:....................................................
4- Ngành nghề kinh doanh ( hoặc chức năng, nhiệm vụ tại
quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền....................................................................
.................................................................................................................................5- Giấy phép đăng ký kinh doanh
số:............../ngày...../tháng....../năm 200...........
6- Vốn điều lệ:.........................................................................................................
7-Tài khoản tiền Việt số:.............................tại
ngân hàng......................................
Tài khoản ngoại tệ số:..................................tại
ngân hàng......................................
8- Số lần đăng cai tổ chức Hội chợ (Triển lãm) du lịch,
sự kiện du lịch quốc gia quốc tế:………..………(có xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền)
9- Địa điểm dự kiến tổ chức:...................................................................................
10- Thời gian dự kiến:.............................................................................................
11- Đề án tổ chức:...................................................................................................
Nếu được
tổ chức, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật và các
quy định của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
[1] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
[2] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
[3] Tæng côc Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành
lập chi nhánh), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành
lập văn phòng đại diện)
[4] Tên chi nhánh/văn phòng đại diện ghi như sau: Tên chi
nhánh/văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt chi nhánh/văn phòng
đại diện (trong trường hợp doanh nghiệp có từ
02 chi nhánh/văn phòng đại diện trở lên) hoặc Tên chi nhánh/văn phòng
đại diện + tại Việt Nam (trong trường hợp doanh nghiệp chỉ có 01 chi nhánh/văn
phòng đại diện tại Việt Nam).
[5] Tæng côc Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện)
[6] Bìa cứng,
kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
[7] Bìa cứng,
kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt
[8] Bìa cứng,
kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
[9] Bìa cứng,
kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt