Thông tư 45/2001/TT-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12/4/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 45/2001/TT-BKHCNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2001/TT-BKHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 45/2001/TT-BKHCNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 45/2001/TT-BKHCNMT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2001
VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 3 ĐIỀU 16 -
NGHỊ ĐỊNH 20/1999/NĐ-CP NGÀY 12/4/1999 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
Căn cứ Nghị định số
22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường;
Căn cứ Nghị định số
20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám
định hàng hóa;
Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa
như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Thông tư này quy định các điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn đối với các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa quy định tại Điểm 2 của Mục I này để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa quy định tại Điều 3 - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp giám định).
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC TRƯNG DỤNG
Các doanh nghiệp giám định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
1. Được cấp một trong các chứng chỉ (đang còn thời hạn hiệu lực) sau đây:
a. Chứng chỉ chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN - ISO 9000;
b. Chứng chỉ công nhận Tổ chức giám định phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 5957 - 1995;
c. Chứng chỉ công nhận Phòng Thử nghiệm phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 5958 - 1995.
2. Có giám định viên đạt tiêu chuẩn phù hợp với quy định tại Điều 7 Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa.
3. Có phương tiện kỹ thuật thử nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu của loại hàng hóa đăng ký kiểm tra.
III. THỦ TỤC KIỂM TRA
VÀ XÁC NHẬN DOANH NGHIỆP
ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VỤ
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục TCĐLCL) tổ chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Mục II của Thông tư và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước.
Trường hợp loại hàng hóa được doanh nghiệp giám định là hàng hóa đặc thù, theo quy định hiện hành của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa, thì việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục II của Thông tư này và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải có sự tham gia của đại diện các Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Doanh nghiệp giám định nếu có nhu cầu thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải gửi hồ sơ tới Tổng cục TCĐLCL. Hồ sơ gồm có:
a. Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước (theo quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này);
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao một trong các chứng chỉ quy định tại điểm 1 Mục II của Thông tư này;
d. Danh sách giám định viên (theo quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này);
e. Danh mục trang thiết bị thử nghiệm chủ yếu (theo quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này).
3. Sau khi kiểm tra, nếu doanh nghiệp đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Mục II của Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp giám định Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết để có cơ sở và căn cứ tiến hành việc trưng dụng giám định khi cần thiết. Mẫu Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám định hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
Giấy xác nhận này không thay thế cho văn bản trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động giám định, thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
4. Trường hợp doanh nghiệp giám định không đạt các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Mục II của Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để có biện pháp khắc phục. Sau khi thực hiện các biện pháp khắc phục, doanh nghiệp có thể đề nghị kiểm tra lại.
Thời hạn kiểm tra và cấp Giấy xác nhận hoặc thông báo không đạt là 7 ngày kể từ ngày Tổng cục TCĐLCL nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này
5. Khi thay đổi các điều kiện, tiêu chuẩn đã được quy định tại Mục II của Thông tư này so với thời điểm được kiểm tra, Doanh nghiệp giám định phải báo cáo ngay bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL. Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại để có thông báo bổ sung thích hợp.
IV. THANH TRA, KIỂM TRA SAU KHI CẤP GIẤY XÁC
NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VỤ
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Tổng cục TCĐLCL sẽ tổ chức kiểm tra các doanh nghiệp giám định đã được xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước khi có khiếu nại, tố cáo liên quan đến năng lực, kết quả giám định của doanh nghiệp.
2. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, nếu doanh nghiệp giám định không bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn đã được cấp trước đó, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước nói tại Mục III của Thông tư này.
3. Doanh nghiệp giám định có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện tại Toà án Hành chính theo quy định của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998, Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính ngày 03 tháng 6 năm 1996 đối với các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, cơ quan trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước; quyết định của cơ quan trưng dụng liên quan đến kết quả giám định hàng hóa.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc trưng dụng giám định gửi yêu cầu giám định bằng văn bản với những nội dung chính sau:
a. Tên hàng hóa được yêu cầu giám định;
b. Nội dung giám định (ghi rõ chỉ tiêu, yêu cầu);
c. Quy định phương pháp kiểm tra, thử nghiệm;
d. Thời hạn đề nghị thông báo kết quả kiểm tra.
Ngoài ra, cơ quan trưng dụng có thể cung cấp thêm những thông tin bổ sung như: xuất xứ hàng hóa, khối lượng, số lượng lô hàng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng.
2. Các quy định về chứng thư giám định, giá trị pháp lý của chứng thư giám định được thực hiện theo quy định tại Chương III - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dich vụ giám định hàng hóa.
3. Trong trường hợp không chấp nhận kết quả giám định thì cơ quan trưng dụng giám định có quyền tham khảo ý kiến của Bộ, ngành quản lý chuyên ngành tương ứng (theo quy định hiện hành của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa) đối với kết quả giám định.
Ý kiến của Bộ, ngành quản lý chuyên ngành là kết luận cuối cùng để cơ quan trưng dụng làm căn cứ ra quyết định của mình.
4. Phí giám định do cơ quan trưng dụng giám định trả cho doanh nghiệp giám định theo quy định của nhà nước hoặc theo thoả thuận trong trường hợp Nhà nước chưa quy định.
VI. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 1907/1999/TT-BKHCNMT ngày 28 tháng 10 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần được phản ánh về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để xem xét giải quyết.
Phụ lục 1
Tên Doanh nghiệp giám định
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày....
tháng..... năm.....
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên Doanh nghiệp giám định
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:...................... Fax:.................... E Mail:........................
4. Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:
do...................................................... Cấp ngày:
5. Đăng ký xin kiểm tra đối tượng hàng hóa dưới đây phục vụ quản lý Nhà nước (ghi cụ thể chủng loại hàng hóa):
-
-
-
6. Hồ sơ kèm theo gồm có (theo quy định tại Mục III của Thông tư này)
-
-
-
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám định hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước.
Tên Doanh nghiệp giám định
(đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)
P
Phụ
lục 2
Tên
Doanh nghiệp giám định:
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo |
Trình độ được đào tạo |
Thời gian công tác trong lĩnh vực giám định HH |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Tên Doanh nghiệp giám định
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
_____________
Ghi chú: Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị giám
định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh sách giám định viên được lập riêng
thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá.
Phụ lục 3
Tên Doanh nghiệp giám định:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM
STT |
Tên trang thiết bị thử nghiệm |
Kỹ mã hiệu và năm sản xuất |
Nước sản xuất |
Cấp chính xác |
Số lượng |
Thời điểm kiểm định hoặc hiệu chuẩn gần nhất |
Tên Tổ chức cấp chứng chỉ, kiểm định hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên Doanh nghiệp giám định
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
_____________
Ghi chú: Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị giám
định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh mục này được lập riêng thành nhiều bản
tương ứng với mỗi loại hàng hoá.
Phụ
lục 4
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG Số.........../TĐC-THPC |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày....
tháng... năm 2001
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số.../2001/TT-BKHCNMT ngày... tháng... năm 2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa;
Sau khi kiểm tra các điều kiện được quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo :
1. Xác nhận .............. (tên doanh nghiệp);
Địa chỉ liên lạc: .............. (địa chỉ bưu điện, số điện thoại, fax, email);
Đủ điều kiện giám định phục vụ quản lý nhà nước đối với hàng hóa sau đây:
-
-
-
2. Thông báo này không thay thế văn bản trưng cầu giám định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông báo này có giá trị.............năm kể từ ngày...........................
Tổng cục truởng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Nơi nhận:
-
-
-