Thông tư 26/2014/TT-BKHCN áp dụng TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2014/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2014/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2014/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 26/2014/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2014/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg), bao gồm các nội dung sau:
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và Điều 4 Thông tư này, việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng thực hiện như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, Điều 4 Thông tư này và mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng thực hiện như sau:
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí ngân sách nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương theo một trong các hình thức dưới đây:
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Tổ chức tư vấn chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Cá nhân được cấp thẻ chuyên gia tư vấn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn yêu cầu này;
Trường hợp đã được cấp thẻ chuyên gia tư vấn theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN) và Thông tư số 09/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2011/TT-BKHCN) sẽ được xem xét miễn yêu cầu này;
Ngoại trừ chuyên gia tư vấn độc lập, cá nhân chỉ được xem xét, cấp thẻ chuyên gia tư vấn khi thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của 01 tổ chức tư vấn tương ứng.
Tổ chức chứng nhận chỉ được thực hiện đánh giá khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Cá nhân được cấp thẻ chuyên gia đánh giá khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn yêu cầu này;
Trường hợp đã được cấp thẻ chuyên gia đánh giá theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN và Thông tư số 09/2011/TT-BKHCN sẽ được xem xét miễn yêu cầu này;
Cá nhân chỉ được xem xét, cấp thẻ chuyên gia đánh giá khi thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức chứng nhận tương ứng.
Tổ chức tư vấn có nhu cầu tham gia hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ đăng ký gồm:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, tổ chức tư vấn phải nộp bản sao có chứng thực.
Cá nhân có nhu cầu tham gia hoạt động tư vấn độc lập Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ đăng ký gồm:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, cá nhân phải nộp bản sao có chứng thực.
Tổ chức chứng nhận có nhu cầu tham gia hoạt động đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ đăng ký gồm:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh giá thực tế, cấp Giấy xác nhận và thẻ cho các chuyên gia tư vấn, đánh giá nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
Tổ chức, chuyên gia đã được cấp Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Trước khi hết hạn hiệu lực của Giấy xác nhận 02 (hai) tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận cần lập 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, tổ chức tư vấn phải nộp bản sao có chứng thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, tổ chức tư vấn, chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực.
- Quy định tại Điều 3 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và Điều 4 Thông tư này;
- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố cho từng loại hình cơ quan tại địa phương và mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng do các Bộ, ngành công bố cho các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc;
Sau mỗi lần tư vấn, chuyên gia tư vấn phải lập biên bản làm việc về các nội dung công việc đã thực hiện với sự xác nhận của hai bên.
Trường hợp cơ quan không thực hiện theo đúng kế hoạch tư vấn mà không có lý do xác đáng, tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập gửi báo cáo bằng văn bản về đơn vị chủ trì để xử lý;
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN, ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Cơ sở đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá thực hiện tư vấn, đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Giảng viên đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn yêu cầu này;
Cơ sở đào tạo có nhu cầu đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ đăng ký gồm:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, cơ sở đào tạo phải nộp bản sao có chứng thực.
Trước khi hết hạn hiệu lực của Giấy xác nhận 02 (hai) tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy xác nhận và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ đăng ký cấp lại bao gồm:
- Sự tuân thủ quy định pháp luật của cơ sở đào tạo trong lĩnh vực đào tạo;
- Tính xác thực của hồ sơ đăng ký;
- Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh vực đăng ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cơ sở đào tạo đăng ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh giá thực tế, cấp, cấp lại Giấy xác nhận nếu cơ sở đào tạo đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
Phương pháp giảng dạy lấy học viên làm trung tâm kết hợp giảng lý thuyết với trao đổi, thảo luận, phân tích tình huống, bài tập vận dụng để học viên hiểu sâu. Số lượng học viên không quá 25 người/01 khóa học.
Nội dung đào tạo gồm tối thiểu 04 chuyên đề với tổng thời lượng là 36 tiết, bao gồm thời gian đào tạo lý thuyết và thời gian trao đổi, thảo luận, phân tích tình huống, bài tập vận dụng trong từng chuyên đề:
Thời lượng và các nội dung chính trong bốn chuyên đề được quy định trong Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Ngoài bốn chuyên đề nêu trên, cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm chuyên đề 5 về các nội dung khác có liên quan nếu cần thiết. Nội dung và thời lượng của chuyên đề này do cơ sở đào tạo quy định.
Kiểm tra giữa khóa được tiến hành trong thời lượng 01 tiết, có thể bằng bài kiểm tra ngắn, trắc nghiệm hoặc thông qua thảo luận nhóm để đánh giá;
Kiểm tra cuối khóa bằng bài kiểm tra viết thời lượng 03 tiết, gồm phần tự luận và trắc nghiệm hoặc kết hợp. Bài kiểm tra cuối khóa được chấm theo thang điểm 100, bài kiểm tra đạt từ 70 điểm trở lên là đạt yêu cầu;
Cuối khóa đào tạo, cơ sở đào tạo căn cứ vào quá trình tham gia đào tạo, kết quả kiểm tra giữa khóa và cuối khóa để cấp chứng chỉ đào tạo về tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng cho người đạt yêu cầu.
Phương pháp giảng dạy lấy học viên làm trung tâm kết hợp giảng lý thuyết với trao đổi, thảo luận, phân tích tình huống, bài tập vận dụng để học viên hiểu sâu. Số lượng học viên không quá 25 người/01 khóa học.
Nội dung đào tạo gồm tối thiểu 04 chuyên đề với tổng thời lượng là 36 tiết, bao gồm thời gian đào tạo lý thuyết và thời gian trao đổi, thảo luận, phân tích tình huống, bài tập vận dụng trong từng chuyên đề:
Thời lượng và các nội dung chính trong bốn chuyên đề được quy định trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Ngoài bốn chuyên đề nêu trên, cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm chuyên đề 5 về các nội dung khác có liên quan nếu cần thiết. Nội dung và thời lượng của chuyên đề này do cơ sở đào tạo quy định.
Kiểm tra giữa khóa được tiến hành trong thời lượng 01 tiết, có thể bằng bài kiểm tra ngắn, trắc nghiệm hoặc thông qua thảo luận nhóm để đánh giá;
Kiểm tra cuối khóa bằng bài kiểm tra viết thời lượng 03 tiết, gồm phần tự luận và trắc nghiệm hoặc kết hợp. Bài kiểm tra cuối khóa được chấm theo thang điểm 100, bài kiểm tra đạt từ 70 điểm trở lên là đạt yêu cầu.
Cuối khóa đào tạo, cơ sở đào tạo căn cứ vào quá trình tham gia đào tạo, kết quả kiểm tra giữa khóa và cuối khóa để cấp chứng chỉ đào tạo về đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho người đạt yêu cầu.
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan, đơn vị chủ trì của các Bộ, ngành ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo Mẫu 20. QĐKT, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố ban hành hoặc trình Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định kiểm tra theo Mẫu 20. QĐKT, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra với cơ quan chịu sự kiểm tra. Việc công bố quyết định kiểm tra được lập thành biên bản;
- Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong đoàn thực hiện kiểm tra theo chương trình kiểm tra đã được lập thành văn bản;
- Các thành viên đoàn kiểm tra phải thực hiện kiểm tra theo các nội dung được phân công của Trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm về phần công việc được giao;
- Cơ quan chịu sự kiểm tra có trách nhiệm giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Biên bản kiểm tra được lập theo Mẫu 21. BBKT, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ để lập Biên bản kiểm tra là tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng được thể hiện qua các hồ sơ thực tế của cơ quan chịu sự kiểm tra, qua phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ, nhân viên của cơ quan và qua quan sát các hoạt động thực tế;
- Biên bản kiểm tra phải được thống nhất trong đoàn kiểm tra trước khi công bố công khai với cơ quan chịu sự kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và cơ quan chịu sự kiểm tra ký xác nhận;
- Biên bản kiểm tra phải được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, cơ quan chịu sự kiểm tra giữ 01 (một) bản và Đoàn kiểm tra giữ 01 (một) bản.
Cơ quan chịu sự kiểm tra thực hiện hoặc đề xuất hành động khắc phục đối với các vấn đề tồn tại (nếu có) được nêu trong Biên bản kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện về đơn vị kiểm tra trong thời gian không quá 02 (hai) tháng kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra.
- Sau khi kết thúc cuộc kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo đơn vị kiểm tra về kết quả kiểm tra kèm theo Biên bản kiểm tra, báo cáo thực hiện hoặc đề xuất hành động khắc phục và kiến nghị biện pháp xử lý cụ thể (nếu có);
- Đơn vị kiểm tra xem xét và sẽ tiến hành kiểm tra tính hiệu lực của hành động khắc phục trong các cuộc kiểm tra tiếp theo nếu các vấn đề tồn tại đã được cơ quan thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu. Trường hợp các vấn đề tồn tại đã được cơ quan thực hiện hoặc đề xuất hành động khắc phục nhưng chưa đạt yêu cầu, đơn vị kiểm tra có văn bản hoặc trình cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo chưa chấp nhận hành động khắc phục.
- Kết quả kiểm tra là căn cứ để đơn vị kiểm tra đề xuất việc kiểm tra tại trụ sở cơ quan trong kế hoạch kiểm tra của các năm tiếp theo.
Hồ sơ kiểm tra được lưu giữ tại đơn vị kiểm tra theo quy định của pháp luật, bao gồm các tài liệu sau:
Trường hợp đã tốt nghiệp chuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn yêu cầu này;
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra hằng năm tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh, thành phố, báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt;
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối triển khai thực hiện Thông tư này, có nhiệm vụ:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN và Thông tư số 09/2011/TT-BKHCN phải hoàn thành việc lập hồ sơ đăng ký theo quy định tại Thông tư này để được xem xét, cấp Giấy xác nhận và thẻ cho chuyên gia tư vấn, đánh giá.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, các Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động, các thẻ chuyên gia đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN và Thông tư số 09/2011/TT-BKHCN hết hạn hiệu lực.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu 1. DMTTHCBN: Danh mục thủ tục hành chính được đưa vào xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các Bộ, ngành.
2. Mẫu 2. DMTTHCTTP: Danh mục thủ tục hành chính được đưa vào xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Mẫu 3. GĐKTV/ĐG: Giấy đăng ký tham gia hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
4. Mẫu 4. DSCGTV/ĐG: Danh sách chuyên gia tư vấn/đánh giá của tổ chức tư vấn/chứng nhận.
5. Mẫu 5. TTKNTV/ĐG: Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng của chuyên gia tư vấn/đánh giá.
6. Mẫu 6. BCQTTV/ĐG: Báo cáo quá trình hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
7. Mẫu 7. GXNTV/ĐG: Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
8. Mẫu 8. TCGTV/ĐG: Thẻ chuyên gia tư vấn/đánh giá.
9. Mẫu 9. GĐKCLTV/ĐG: Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận tham gia hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
10. Mẫu 10. GĐKBSCGTV/ĐG: Giấy đăng ký cấp bổ sung thẻ cho các chuyên gia tư vấn/đánh giá.
11. Mẫu 11. BCTV: Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn.
12. Mẫu 12. BCĐG: Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá.
13. Mẫu 13. GĐKĐT: Giấy đăng ký tham gia hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
14. Mẫu 14. DSGV: Danh sách giảng viên.
15. Mẫu 15. LLGV: Lý lịch của giảng viên.
16. Mẫu 16. GXNĐT: Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
17. Mẫu 17. GĐKCLĐT: Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
18. Mẫu 18. BCĐT: Báo cáo kết quả đào tạo.
19. Mẫu 19. KHKT: Kế hoạch kiểm tra.
20. Mẫu 20. QĐKT: Quyết định kiểm tra.
21. Mẫu 21. BBKT: Biên bản kiểm tra.
Mẫu 1. DMTTHCBN |
|
TÊN BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐƯA VÀO XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI ...BỘ, NGÀNH...
(Cập nhật đến ngày…….)
STT |
Tên cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Khối cơ quan của Bộ/ngành |
1. 2. … |
II |
Cơ quan cấp Tổng cục, Cục và tương đương thuộc Bộ/ngành |
|
II.1 |
… |
1. 2. … |
… |
… |
1. 2. … |
III |
Cục và tương đương thuộc Tổng cục |
|
III.1 |
… |
1. 2. … |
… |
… |
1. 2. … |
IV |
Chi cục và tương đương thuộc Cục (nếu có) |
|
IV.1 |
… |
1. 2. … |
… |
… |
1. 2. … |
V |
Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (nếu có xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng) |
|
V.1 |
… |
1. 2. … |
… |
… |
1. 2. … |
VI |
Cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc (đối với các Bộ, ngành có hệ thống cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc) |
|
VI.1 |
… |
1. 2. … |
… |
… |
1. 2. … |
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH |
Mẫu 2. DMTTHCTTP |
|
TÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐƯA VÀO XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI ...TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG...
(Cập nhật đến ngày...)
STT |
Tên cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
1.... 2.... …. |
II |
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
|
II.1 |
… |
1.... 2.... …. |
… |
… |
1.... 2.... …. |
III |
Chi cục và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
III.1 |
… |
1.... 2.... …. |
… |
… |
1.... 2.... …. |
IV |
Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
IV.1 |
… |
1.... 2.... …. |
… |
… |
1.... 2.... …. |
V |
Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng) |
|
V.1 |
… |
1.... 2.... …. |
… |
… |
1.... 2.... …. |
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH |
Mẫu 3. GĐKTV/ĐG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức/cá nhân
2.Địa chỉ liên lạc:............Điện thoại: …….………. Fax: ……………… E-mail:............
3. Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức) số: …….., Cơ quan cấp: ………… cấp ngày ……. tại
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu về hoạt động tư vấn/đánh giá quy định tại Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ………..(tên tổ chức/cá nhân).... nhận thấy đáp ứng yêu cầu để hoạt động trong lĩnh vực ...(tư vấn/đánh giá)... Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và thẻ chuyên gia.
(Tên tổ chức/cá nhân)... cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 4. DSCGTV/ĐG |
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức danh |
Trình độ |
Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng lao động |
Chứng chỉ được cấp |
|
HTQLCL |
QLHCNN |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
------ |
------ |
------ |
------ |
------ |
------ |
------ |
- |
------ |
------ |
------ |
------ |
------ |
------ |
------ |
(Tên tổ chức)... cam đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 5. TTKNTV/ĐG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TÓM TẮT KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
1. Họ và tên:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, Fax, E-mail:
2. Quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Nhiệm vụ chuyên môn |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng:
TT |
Thời gian |
Tổ chức, doanh nghiệp đã tư vấn/đánh giá |
Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện |
Kết quả tư vấn/đánh giá |
Đơn vị chứng nhận/tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khác:
...........................................................................................................................
Tôi cam đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 6. BCQTTV/ĐG |
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001 CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG NHẬN
STT |
Tên tổ chức, doanh nghiệp được tư vấn/ đánh giá |
Thuộc Bộ/ngành /tỉnh/thành phố |
Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện |
Thời gian tư vấn/đánh giá |
Kết quả tư vấn/đánh giá |
Đơn vị chứng nhận/tư vấn |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
--- |
--------- |
--------- |
-------- |
---- |
---- |
-------- |
-------- |
---- |
--- |
--------- |
--------- |
-------- |
---- |
---- |
-------- |
-------- |
---- |
(Tên tổ chức)... cam đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 7. GXNTV/ĐG |
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: /TĐC-HCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận:
1. ... (tên tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập/tổ chức chứng nhận)...
Địa chỉ:................................................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: …………………. E-mail:............................................
Đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Các chuyên gia của ...(tên tổ chức tư vấn/chứng nhận)... có tên trong Danh sách kèm theo được cấp thẻ chuyên gia tư vấn/đánh giá.
3. Giấy xác nhận này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
Mẫu 8. TCGTV/ĐG |
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú:
- Nền thẻ in màu vàng nhạt;
- Số thẻ chuyên gia tư vấn/đánh giá gồm hai phần:
+ Phần thứ nhất là chữ TVĐL hoặc TV hoặc ĐG. TVĐL là ký hiệu đối với chuyên gia tư vấn độc lập, TV là ký hiệu đối với chuyên gia tư vấn, ĐG là ký hiệu đối với chuyên gia đánh giá.
+ Phần thứ hai là số thứ tự của thẻ.
Mẫu 9. GĐKCLTV/ĐG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức/cá nhân
2. Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ………………. E-mail:..........................................
3. Ngày …/…/…, … tên tổ chức/cá nhân.... đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước số .../TĐC-HCHQ.
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận theo quy định tại Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ...(tên tổ chức/cá nhân)... nhận thấy đáp ứng các yêu cầu để được cấp lại Giấy xác nhận.
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và thẻ chuyên gia.
(Tên tổ chức/cá nhân)... cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 10. GĐKBSCGTV/ĐG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
CẤP THẺ BỔ SUNG CHO CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức:....................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………… E-mail:..........................................
3. Ngày …/…/…, …tên tổ chức... đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước số ……/TĐC-HCHQ.
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn/đánh giá theo quy định tại Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ...(tên tổ chức)... nhận thấy đáp ứng các yêu cầu để được cấp bổ sung thẻ cho các chuyên gia trong hồ sơ kèm theo. Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp bổ sung thẻ cho các chuyên gia này.
(Tên tổ chức)... cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 11. BCTV |
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
(Từ ngày .../…/... đến ngày …/…/...)
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập:..................................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................
3. Điện thoại: …………….. Fax: ……………… E-mail:.............................................
4. Tình hình hoạt động tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước:
...tên tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập... báo cáo tình hình hoạt động tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… như sau:
a) Hoạt động tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trong kỳ báo cáo:
STT |
Tên cơ quan được tư vấn |
Thuộc Bộ/ngành /tỉnh/thành phố |
Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện |
Thời gian tư vấn |
Chuyên gia tư vấn |
Kết quả tư vấn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hoạt động duy trì, nâng cao năng lực tư vấn trong kỳ báo cáo:
...........................................................................................................................
c) Các thay đổi nếu có về tổ chức, nhân sự:
...........................................................................................................................
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có):
...........................................................................................................................
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 12. BCĐG |
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
(Từ ngày .../…/... đến ngày …/…/...)
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức chứng nhận:..................................................................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................
3. Điện thoại: ……………… Fax: …………….. E-mail:.............................................
4. Tình hình hoạt động đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước:
...tên tổ chức chứng nhận... báo cáo tình hình hoạt động đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước từ ngày …/…/... đến ngày …/…/... như sau:
a) Hoạt động đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trong kỳ báo cáo:
STT |
Tên cơ quan được đánh giá |
Thuộc Bộ/ngành /tỉnh/thành phố |
Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện |
Thời gian đánh giá |
Chuyên gia đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hoạt động duy trì, nâng cao năng lực đánh giá trong kỳ báo cáo:
...........................................................................................................................
c) Các thay đổi nếu có về tổ chức, nhân sự:
...........................................................................................................................
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có):
...........................................................................................................................
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 13. GĐKĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHO CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên cơ sở đào tạo:..........................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................
Điện thoại: ……………... Fax: …………….. E-mail:.................................................
3. Quyết định thành lập số:...................................................................................
Cơ quan cấp: ……….... cấp ngày …………….. tại.................................................
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quy định tại Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ... tên cơ sở đào tạo... nhận thấy đáp ứng các yêu cầu để hoạt động trong lĩnh vực đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá thực hiện tư vấn/đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá.
... tên cơ sở đào tạo... cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 14. DSGV |
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Đơn vị công tác |
Chức vụ, học hàm, học vị |
Trình độ (ghi rõ chuyên ngành đào tạo) |
Kinh nghiệm nghề nghiệp (ghi rõ số năm công tác) |
Địa chỉ liên hệ |
Giảng các chuyên đề |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
… |
………………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
(Tên cơ sở đào tạo)….. cam đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 15. LLGV |
LÝ LỊCH CỦA GIẢNG VIÊN
1. Họ và tên:
Địa chỉ:
Đơn vị công tác: Chức vụ:
Điện thoại liên hệ: Cơ quan: Email:
2. Quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Nhiệm vụ chuyên môn |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh nghiệm giảng dạy:
3.1. Những khóa đào tạo tham gia giảng dạy (nếu có):
TT |
Tên khóa đào tạo |
Thời gian |
Nội dung tham gia giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Những khóa đào tạo về kỹ năng sư phạm đã tham dự (nếu có):
TT |
Tên khóa đào tạo |
Thời gian |
Đơn vị tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng:
TT |
Thời gian |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã tư vấn/đánh giá |
Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện |
Kết quả tư vấn/đánh giá |
Đơn vị chứng nhận/tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khác:
...........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 16. GXNĐT |
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: /TĐC-HCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHO CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
Căn cứ Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận:
1. …………………….. (tên cơ sở đào tạo)
Địa chỉ:................................................................................................................
Điện thoại: ………………. Fax: …………… E-mail:..................................................
Đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá thực hiện tư vấn/đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Giấy xác nhận này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
Mẫu 17. GĐKCLĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHO CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên cơ sở đào tạo:..........................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: ……………. E-mail:...................................................
3. Ngày …/…/…, …tên cơ sở đào tạo... đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá số ……./TĐC-HCHQ.
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận, ... tên cơ sở đào tạo.... đã thực hiện theo đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá.
... Tên cơ sở đào tạo.... gửi kèm theo bản báo cáo tình hình hoạt động đào tạo trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận, đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp lại Giấy xác nhận.
….. Tên cơ sở đào tạo... cam kết thực hiện theo đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/ đánh giá.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 18. BCĐT |
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
1. Thời gian khóa đào tạo:....................................................................................
2. Địa điểm đào tạo:.............................................................................................
3. Danh sách giảng viên và các chuyên đề đã giảng của từng giảng viên:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Số lượng học viên:..........................................................................................
Số lượng học viên đạt:........................................................................................
Số lượng học viên không đạt:..............................................................................
5. Danh sách học viên:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Số chứng chỉ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ sở đào tạo)... cam đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 19. KHKT |
|
TÊN BỘ/NGÀNH/UBND CẤP TỈNH Số: …../QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
------------------------
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH/
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Căn cứ ...quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh...;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
Theo đề nghị của ...tên đơn vị trình Quyết định...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước thuộc ...Bộ, ngành/tỉnh, thành phố... năm....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Kinh phí kiểm tra ....
Điều 4. ...tên đơn vị chủ trì của các Bộ, ngành/Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố... có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo các quy định hiện hành.
Điều 5. ...tên đơn vị trình Quyết định..., ...các đơn vị có liên quan... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH/ |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC ...BỘ, NGÀNH/TỈNH, THÀNH PHỐ... NĂM...
(Ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-... ngày … tháng … năm … của ...Người đứng đầu Bộ, ngành/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh...).
TT |
Tên cơ quan chịu sự kiểm tra |
Đơn vị kiểm tra |
Đơn vị phối hợp |
Hình thức kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
|
Thông qua hồ sơ và báo cáo |
Tại trụ sở cơ quan |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu 20. QĐKT |
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……/QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
Căn cứ ...quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan...;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-... ngày ... tháng ... năm .... của ... Người đứng đầu Bộ, ngành/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh... về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước thuộc ...Bộ, ngành/tỉnh, thành phố... năm .... (nếu là cuộc kiểm tra theo kế hoạch);
Căn cứ chỉ đạo của ……….. về việc …………… (nếu là cuộc kiểm tra đột xuất);
Theo đề nghị của ...tên đơn vị trình Quyết định...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 gồm các thành viên sau:
1. Họ tên và chức vụ: Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: Thành viên
3. …….
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với:
- Tên và địa chỉ của cơ quan chịu sự kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra: (theo kế hoạch hằng năm/đột xuất)
- Thời gian kiểm tra: từ ngày .... tháng .... năm …. đến ngày .... tháng .... năm ....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Đoàn kiểm tra, ...cơ quan chịu sự kiểm tra.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN |
Mẫu 21. BBKT |
|
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
Số:………………
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ- ngày …/…/… của ...Người đứng đầu cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra... về việc kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … tại ....cơ quan chịu sự kiểm tra....
Thành phần Đoàn kiểm tra gồm:
1) ……….. Chức vụ: ……………… - Trưởng đoàn.
2) ……….. Chức vụ: ……………… - Thành viên.
3) ……….. Chức vụ: ……………… - Thành viên.
Đại diện của cơ quan chịu sự kiểm tra gồm:
1) ………. Chức vụ: ……………….
2) ………. Chức vụ: ……………….
3) ………. Chức vụ: ……………….
I. Nội dung - kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ quan chịu sự kiểm tra
IV. Ý kiến của cơ quan chịu sự kiểm tra
Việc kiểm tra kết thúc vào hồi ……., ngày .... tháng .... năm ….. tại ……..............
Biên bản được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và thống nhất thông qua. Cơ quan chịu sự kiểm tra giữ 01 (một) bản và Đoàn kiểm tra giữ 01 (một) bản./.
Đại diện cơ quan chịu sự kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Ghi chú:
1. Nếu có thành viên trong đoàn kiểm tra không thống nhất thì Trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung Biên bản kiểm tra. Trường hợp này, thành viên trong đoàn kiểm tra có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo cấp trên.
2. Trường hợp cơ quan chịu sự kiểm tra không ký Biên bản thì đoàn kiểm tra phải ghi rõ: “Đại diện cơ quan chịu sự kiểm tra không ký biên bản kiểm tra và nêu rõ lý do không ký biên bản kiểm tra”. Biên bản này vẫn có giá trị khi có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra.
PHỤ LỤC II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Nội dung/Chuyên đề đào tạo |
Thời lượng đào tạo (Tiết học) |
1. |
Chuyên đề 1: Tổng quan về vai trò tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng: - Tìm hiểu về vai trò của chuyên gia tư vấn. - Phân biệt các lĩnh vực tư vấn. - Những kiến thức, kỹ năng tối thiểu cần trang bị cho một chuyên gia tư vấn. |
05 |
2. |
Chuyên đề 2: Những khái niệm về quản lý chất lượng và các yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
15 |
|
Những khái niệm: - Khái niệm về sản phẩm, chất lượng, quản lý, quản lý hệ thống, khách hàng, khách hàng nội bộ. - Sản phẩm của hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng và mức chất lượng mong muốn. |
05 |
|
Các yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008: - Mục đích sử dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý. - Ý nghĩa của các từ ngữ trong ISO: “tài liệu, hồ sơ”, “Khi thích hợp”... - Các yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. |
10 |
3 |
Chuyên đề 3: Áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước: - Cải cách hành chính và mối quan hệ với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. - Sự tương đồng giữa Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. - Đặc thù của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (không có cạnh tranh, hoạt động không vì lợi nhuận). - Hệ thống các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước Trung ương: Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước địa phương: hệ thống Ủy ban nhân dân các cấp, Hệ thống các cơ quan chuyên môn. - Nguyên tắc cơ bản để xác định thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính nội bộ (quản lý nội bộ) và Thủ tục hành chính phục vụ các yêu cầu của tổ chức và cá nhân. - Xác định sản phẩm, phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. - Các quy định của pháp luật về công bố, kiểm soát thủ tục hành chính. |
08 |
4. |
Chuyên đề 4: Thực hành tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
08 |
|
Hệ thống tài liệu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và Mô hình khung: - Tài liệu cần có theo yêu cầu tiêu chuẩn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. - Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan tại địa phương do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc do các Bộ, ngành công bố. |
03 |
|
Thực hành tư vấn: - Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện tư vấn. - Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn khi thực hiện tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. - Áp dụng biện pháp quá trình trong việc thực hiện tư vấn. - Kỹ thuật phỏng vấn, khảo sát tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. |
05 |
5. |
Chuyên đề 5: Các nội dung khác có liên quan (nếu có) Nội dung và thời lượng đào tạo do cơ sở đào tạo quy định |
|
6. |
Bài kiểm tra giữa khóa |
01 |
7. |
Bài kiểm tra cuối khóa |
03 |
PHỤ LỤC III
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VỀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Nội dung/Chuyên đề đào tạo |
Thời lượng đào tạo (Tiết học) |
1. |
Chuyên đề 1: Những khái niệm về quản lý chất lượng và các yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
15 |
|
Những khái niệm: - Khái niệm về sản phẩm, chất lượng, quản lý, quản lý hệ thống, khách hàng, khách hàng nội bộ. - Sản phẩm của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và mức chất lượng mong muốn. |
05 |
|
Những kiến thức cần thiết về quản lý chất lượng và bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000: - Khái niệm về kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo chất lượng, quản lý chất lượng. - Tám nguyên tắc quản lý chất lượng và mối quan hệ với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. - Ý nghĩa và mục đích bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000. - Giới thiệu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trên cơ sở gắn kết với hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. - Ý nghĩa của các từ ngữ trong ISO: “tài liệu, hồ sơ”, “Khi thích hợp”... - Các yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. |
10 |
2. |
Chuyên đề 2: Tổng quan về hoạt động đánh giá - Những khái niệm chung về đánh giá, các loại hình đánh giá. - Quản lý chương trình đánh giá. - Lập kế hoạch và chuẩn bị đánh giá. - Yêu cầu đối với đoàn đánh giá và chuyên gia đánh giá. - Các hoạt động đánh giá. - Phân loại sự không phù hợp, viết báo cáo sự không phù hợp, thẩm xét hành động khắc phục và kết luận vấn đề. |
04 |
3 |
Chuyên đề 3: Kỹ năng đánh giá và trách nhiệm, quyền hạn của chuyên gia đánh giá - Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 19011 và ISO/IEC 17021. - Các kiến thức và kỹ năng cần thiết đối với chuyên gia đánh giá. - Trách nhiệm và quyền hạn của chuyên gia đánh giá. - Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn đánh giá. |
04 |
4. |
Chuyên đề 4: Thực hành đánh giá |
13 |
Những việc cần chuẩn bị trước khi tiến hành đánh giá: - Các loại tài liệu cần chuẩn bị trước khi đánh giá. - Xây dựng bảng câu hỏi (những nội dung dự kiến, trình tự thực hiện cuộc đánh giá). - Những dạng câu hỏi nên và không nên sử dụng trong quá trình đánh giá. - Tìm hiểu về hoạt động của tổ chức được đánh giá: + Tài liệu cần có theo yêu cầu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. + Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan tại địa phương do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc do các Bộ, ngành công bố. + Các thủ tục hành chính được công bố theo quy định của pháp luật liên quan đến tổ chức được đánh giá. |
05 |
|
Thực hành đánh giá: - Quản lý quá trình đánh giá - phiên họp khai mạc. - Áp dụng biện pháp quá trình trong việc thực hiện đánh giá (đầu vào, hoạt động biến đổi, đầu ra). - Kỹ thuật phỏng vấn, đánh giá nơi được đánh giá là cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (những yếu tố nhạy cảm). |
04 |
|
Kết thúc đánh giá và giám sát việc khắc phục/hành động khắc phục sau đánh giá: - Lập báo cáo đánh giá, những nội dung cần có của báo cáo đánh giá. - Phân loại sự không phù hợp (nặng/nhẹ) và điểm lưu ý. - Quản lý quá trình đánh giá - phiên họp kết thúc. - Giám sát biện pháp khắc phục/hành động khắc phục về các điểm không phù hợp đã phát hiện trong cuộc đánh giá. |
04 |
|
5. |
Chuyên đề 5: Các nội dung khác có liên quan (nếu có) Nội dung và thời lượng đào tạo do cơ sở đào tạo quy định |
|
6. |
Bài kiểm tra giữa khóa |
01 |
7. |
Bài kiểm tra cuối khóa |
03 |