Thông tư 11/2016/TT-BKHCN đăng ký cơ sở pha chế khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2016/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2016/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc quản lý chất lượng khí
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/06/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí tại Việt Nam, bao gồm khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG).
Theo đó, thương nhân sản xuất, pha chế khí dầu mỏ hóa lỏng và thương nhân nhập khẩu khí dầu mỏ hóa lỏng phải thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. Thương nhân sản xuất, pha chế và thương nhân nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng phải công bố tiêu chuẩn áp dụng trước khi lưu thông trên thị trường và bảo đảm chất lượng khí phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng khi lưu thông trên thị trường.
Cũng theo Thông tư này, hồ sơ đăng ký cơ sở pha chế khí gồm: Đơn đăng ký; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí; Quy trình, thủ tục, tài liệu chứng minh việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí theo tiêu chuẩn ISO/TS 29001:2013; Bản thuyết minh năng lực của từng cơ sở pha chế khí…
Từ ngày 15/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 20/2019/TT-BKHCN.
Xem chi tiết Thông tư 11/2016/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 11/2016/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 11/2016/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí tại Việt Nam, bao gồm khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG).
Thương nhân sản xuất, pha chế khí và thương nhân nhập khẩu khí phải thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Thương nhân sản xuất, pha chế khí và thương nhân nhập khẩu khí phải công bố tiêu chuẩn áp dụng trước khi lưu thông trên thị trường và bảo đảm chất lượng khí phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng khi lưu thông trên thị trường. Tiêu chuẩn sử dụng để công bố thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ TRONG NƯỚC
Trường hợp, thương nhân có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc tiêu chuẩn ISO/TS 29001: 2013 do tổ chức chứng nhận đáp ứng các quy định của pháp luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa cấp, thương nhân nộp bản sao Giấy chứng nhận này.
- Tên sản phẩm khí thành phẩm; Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
- Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
- Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
- Năng lực phòng thử nghiệm hiện có tại cơ sở pha chế khí. Trường hợp chưa có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng, thương nhân phải đầu tư thiết bị bảo đảm đủ năng lực kiểm tra chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí.
Trong thời gian đầu tư thiết bị thử nghiệm, thương nhân được phép ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thử nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và có đủ năng lực kỹ thuật và phạm vi phù hợp để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Hợp đồng ký kết với tổ chức thử nghiệm bên ngoài phải được cập nhật trong hồ sơ đăng ký.
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thương nhân thực hiện đầu tư thiết bị thử nghiệm theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khí trong hoạt động pha chế khí phải thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật;
- Quy định về phương án kiểm tra an toàn đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để phát hiện và khắc phục kịp thời các dấu hiệu không đảm bảo an toàn trong suốt quá trình pha chế khí;
- Quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ và pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tên sản phẩm khí thành phẩm; Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
- Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
- Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
- Năng lực phòng thử nghiệm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khí trong hoạt động pha chế khí thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật (đối với nội dung điều chỉnh, bổ sung).
Thương nhân kinh doanh khí lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 và nộp theo một trong các hình thức sau:
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do. Trường hợp sau khi bị từ chối cấp Giấy chứng nhận mà thương nhân vẫn có nhu cầu pha chế khí thì thương nhân cần lập 01 bộ hồ sơ mới theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 2. GCN quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do.
- Thay đổi địa chỉ nơi pha chế khí;
- Thay đổi loại khí pha chế (bao gồm thay đổi về tiêu chuẩn công bố áp dụng);
- Thay đổi thiết bị công nghệ pha chế khí (kèm theo hồ sơ liên quan đến nội dung công nghệ thay đổi).
TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG NHÂN PHA CHẾ KHÍ VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN
- Sản phẩm khí pha chế;
- Số lượng khí pha chế;
- Tình hình tiêu thụ;
- Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu Đơn đăng ký cơ sở pha chế khí:
Mẫu 1. ĐĐK
2. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí:
Mẫu 2. GCN
3. Mẫu Đơn đăng ký điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí:
Mẫu 3. ĐĐK - ĐCBS
4. Mẫu Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí:
Mẫu 4. ĐĐK - CL
Mẫu 1. ĐĐK
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày......tháng.......năm........... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí số…… do ………… cấp ngày … tháng … năm … (đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………… do ………….. cấp ngày … tháng … năm … (đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí).
Căn cứ Thông tư 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, (tên thương nhân) đăng ký pha chế khí tại các cơ sở:
1. Danh sách các cơ sở đăng ký pha chế khí
STT |
Tên cơ sở pha chế khí |
Địa chỉ |
Loại khí pha chế |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Văn bản, tài liệu kèm theo bao gồm: [1]
-
-
Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
|
Đại diện thương nhân |
Mẫu 3. ĐĐK - ĐCBS
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày......tháng.......năm........... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
(tên thương nhân) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí số… ngày .... tháng ... năm .... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
(tên thương nhân) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét điều chỉnh, bổ sung nội dung (ghi cụ thể nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung) Giấy chứng nhận đăng ký cơ cở pha chế khí cho (tên thương nhân) theo quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Lý do đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Văn bản, tài liệu kèm theo bao gồm: [4]
-
-
(tên thương nhân) chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
|
Đại diện thương nhân |
Mẫu 2. GCN
11/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: /GCN-TĐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận:
1. (Tên thương nhân)
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….……… Số fax:……………..E-mail:.....................
Đã đăng ký các cơ sở pha chế khí:
STT |
Tên cơ sở pha chế khí |
Địa chỉ |
Loại khí pha chế |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
2. (Tên thương nhân) phải bảo đảm chất lượng khí tại các cơ sở pha chế theo đúng quy định trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Giấy chứng nhận được cấp: .......... [2]
4. Giấy chứng nhận có hiệu lực … năm kể từ ngày ký [3]./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 4. ĐĐK - CL
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày......tháng.......năm........... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
(tên thương nhân) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí số…… ngày .... tháng ... năm .... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
(tên thương nhân) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ cở pha chế khí cho (tên thương nhân) theo quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(tên thương nhân) chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
|
Đại diện thương nhân |
[1] Tài liệu kèm theo được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/ 2016.
[2] - Trường hợp cấp lần đầu thì ghi lần đầu.
- Trường hợp cấp lại thì ghi như sau: Giấy chứng nhận được cấp lại và thay thế Giấy chứng nhận số ..../.... ngày.... tháng.... năm.... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung thì ghi như sau: Giấy chứng nhận được cấp điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận số ..../.... ngày.... tháng.... năm.... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
[3] Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh, bổ sung: Thời hạn của Giấy chứng nhận được ghi theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
[4] Tài liệu kèm theo được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/2016.