Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 07/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2009/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2009/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Tiến |
Ngày ban hành: | 03/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2009/TT-BKHCN
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 07/2009/TT-BKHCN
NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp Nhà nước có sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc đánh giá nghiệm thu đề tài phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước thực hiện đối với đề tài thuộc chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là chương trình);
- Các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước thực hiện đối đề tài thuộc chương trình do thành viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm;
- Các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì phối hợp với đơn vị chức năng của cơ quan chủ quản thực hiện đối với đề tài độc lập cấp nhà nước.
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Việc xem xét gia hạn đề tài thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 14 Thông tư này.
Chủ tịch, uỷ viên phản biện và các thành viên là nhà khoa học ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là chuyên gia am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ khoa học tiến sĩ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo sư trở lên, có công trình được công bố trong 05 năm gần đây nhất hoặc có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Trường hợp đặc biệt do thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài quyết định.
- Uỷ viên phản biện nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này);
- Thành viên hội đồng nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 05 kèm theo Thông tư này);
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng phải uỷ quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài.
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này). Kết quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong Biểu tổng hợp kết quả đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này).
Đánh giá cấp cơ sở kết quả đề tài gồm những nội dung sau:
Kết quả đánh giá cấp cơ sở đối với đề tài được xếp thành 02 loại: “Đạt” và “Không đạt”.
Đề tài được xếp loại “Đạt” sẽ được đưa vào đánh giá cấp nhà nước.
Việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Thông tư này và không quá 01 lần đối với mỗi đề tài.
Căn cứ kết luận của hội đồng, cơ quan chủ trì đề tài có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Bộ KH&CN ra quyết định chấm dứt hợp đồng thực hiện đề tài.
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
Các sản phẩm trung gian được lưu giữ tại cơ quan chủ trì để sẵn sàng cung cấp theo yêu cầu của các thành viên hội đồng và cơ quan quản lý kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp vì lý do đặc biệt, đề tài không thể đảm bảo thời hạn nộp hồ sơ trong thời hạn 60 ngày nêu trên, chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài phải có công văn xin gia hạn đánh giá cấp nhà nước (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này) gửi Bộ KH&CN thông qua ban chủ nhiệm chương trình (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện).
Chủ tịch, uỷ viên phản biện và các thành viên là nhà khoa học ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là chuyên gia am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ khoa học tiến sĩ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo sư trở lên, có công trình khoa học được công bố trong 05 năm gần đây nhất.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ KH&CN quyết định.
- Uỷ viên phản biện nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 13 kèm theo Thông tư này)
- Thành viên hội đồng nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 14 kèm theo Thông tư này).
Trường hợp hồ sơ đánh giá đề tài không đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 14 Thông tư này, yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định hồ sơ;
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài.
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 16 kèm theo Thông tư này). Kết quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong Biểu tổng hợp kết quả đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 17 kèm theo Thông tư này);
Việc đánh giá kết quả của đề tài được hội đồng đánh giá cấp nhà nước thực hiện theo 06 nhóm tiêu chí, tính điểm theo nhóm tiêu chí với tổng số điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
- Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
- Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
- Có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
- Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
Ban chủ nhiệm chương trình phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN phối hợp với cơ quan chủ quản (đối với đề tài độc lập cấp nhà nước và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện) tiến hành đánh giá và xếp loại về tổ chức thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 19 kèm theo Thông tư này) theo các nội dung sau:
Căn cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp nhà nước tiến hành xếp loại đề tài thành 02 loại: “Đạt” và “Không đạt”.
Đề tài xếp loại “Đạt” được chia thành 3 mức:
- Đề tài xếp loại “Trung bình” là đề tài đạt điểm trung bình từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
- Đề tài xếp loại “Khá” là đề tài đạt điểm trung bình từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Đề tài xếp loại “Xuất sắc” là đề tài đạt điểm trung bình từ 90 điểm đến 100 điểm.
Căn cứ vào kết quả đánh giá theo quy định tại Điều 20 Thông tư này, việc xếp loại tổ chức thực hiện đề tài chia thành hai mức: “Đạt” và “Không đạt”:
- Nộp hồ sơ đánh giá đúng thời hạn quy định;
- Sử dụng và thực hiện thanh quyết toán kinh phí của đề tài theo đúng các quy định của Nhà nước.
- Thời gian nộp hồ sơ đánh giá chậm so với thời hạn quy định của hợp đồng hoặc văn bản gia hạn thời gian thực hiện của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền)
Việc gia hạn sửa chữa, hoàn thiện đề tài được thực hiện trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước. Sau thời gian gia hạn, đề tài phải được đánh giá nghiệm thu lại theo nội dung và trình tự của Thông tư này.
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
- Hồ sơ, tài liệu không trung thực;
- Sao chép kết quả nghiên cứu của người khác;
- Vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-BKHCN ngày 28/2/2005.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản ánh về Bộ KH&CN để xem xét, giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phụ lục 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............., ngày.........tháng ........năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì đề tài)
Thực hiện Quyết định số......, ngày.......tháng........năm..........của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt, giao nhiệm vụ thực hiện đề tài khoa học năm..........và Hợp đồng khoa học số......., ngày.....tháng..........năm ........., đề tài...............................................................
..........................................................................................................................
mã số................, đã được hoàn thành theo hợp đồng.
Trân trọng đề nghị (Cơ quan chủ trì) xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp cơ sở.
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.............., ngày tháng năm ……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp cơ sở và cấp nhà nước)
-----------------------------
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài, mã số:
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài:
4. Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
5. Kinh phí thực hiện:.................................
II. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
1. Danh sách các tổ chức phối hợp
Số TT |
Các tổ chức đăng ký phối hợp |
Các tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Danh sách những người tham gia thực hiện chính
Số TT |
Những người đăng ký tham gia |
Những người đã tham gia thực hiện |
Cơ quan công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III. Tiến độ và kết quả thực hiện
1. Thực hiện tiến độ của đề tài so với hợp đồng
2. Kết quả thực hiện
2.1. Tài liệu sưu tầm, tài liệu dịch (thống kê thành bảng riêng, kèm theo)
- Các tài liệu sưu tầm
Số TT |
Tên tài liệu |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
..... |
|
|
|
- Các tài liệu dịch
SốTT |
Tên tài liệu |
Ngôn ngữ |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
2.2. Hội thảo khoa học
Số TT |
Tên Hội thảo |
Địa điểm |
Thời gian |
Số lượng đại biểu |
Số lượng báo cáo |
Kỷ yếu |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Điều tra, khảo sát trong nước
Số TT |
Địa điểm |
Thời gian |
Số phiếu điều tra/phỏng vấn/toạ đàm |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú* |
|
|
|
|
|
|
2.4. Khảo sát nước ngoài
SốTT |
Tên nước |
Thời gian |
Thành phần tham gia |
Điểm khảo sát/Cơ quan trao đổi |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú * |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Hoạt động chuyên môn
- Đề tài nhánh (thống kê số lượng chuyên đề), báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp, báo cáo kiến nghị đã thực hiện
Số TT |
Tên đề tài nhánh, các báo cáo |
Thời gian hoàn thành |
Tªn tæ chøc, c¸ nh©n thùc hiÖn |
Ghi chó* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3. Kết quả đào tạo
Số TT |
Tên cá nhân đào tạo |
Kết quả (TS/Ths) |
Nội dung đào tạo |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Các sản phẩm đã đăng báo, tạp chí, sách xuất bản
Số TT |
Tên bài báo /sản phẩm ứng dụng |
Thời gian đăng |
Tên tạp chí, báo/Nhà xuất bản |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Các sản phẩm dự kiến ứng dụng
Số TT |
Tên sản phẩm dự kiến ứng dụng |
Thời gian dự kiến ứng dụng |
Cơ quan dự kiến ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Các sản phẩm đã được ứng dụng
SốTT |
Tên sản phẩm ứng dụng |
Thời gian ứng dụng |
Tên cơ quan ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thực hiện đề tài
IV. Thực hiện kinh phí (có báo cáo đề nghị quyết toán kèm theo)
1. Kinh phí của đề tài được duyệt:
2. Tình hình sử dụng kinh phí theo các nội dung công việc chính đã được duyệt theo hợp đồng khoa học.
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Kinh phí được duyệt |
Kinh phí đã sử dụng |
Kinh phí đã quyết toán |
Kinh phí chưa quyết toán |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác (trong đó: Khảo sát nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
V. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (về tính trung thực của hồ sơ, tài liệu, sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc về quản lý tài chính và các quy định pháp luật khác)
VI. Kết luận và kiến nghị
CƠ QUAN CHỦ TRÌ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
* Các điều chỉnh về nội dung, hoạt động trong quá trình thực hiện đề tài đã được cơ quan quản lý đồng ý cho điều chỉnh.
Phụ lục 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..............., ngày.........tháng ........năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp cơ sở và cấp nhà nước)
Kính gửi: ....................................
1. Tên đề tài, mã số
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước (Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập cấp nhà nước:
2. Cơ quan chủ trì
3. Chủ nhiệm đề tài
4. Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
5. Kinh phí được duyệt:
6. Lý do xin gia hạn:
7. Thời gian xin gia hạn:
Trân trọng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, cho gia hạn thời gian thực hiện đề tài.
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 4
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Dùng cho cấp cơ sở)
--------------------------
1. Tên đề tài, mã số:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
I. Phần đánh giá về hồ sơ:
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng, đánh giá toàn diện về kết quả đề tài, có kiến nghị đánh giá đề tài đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu chính thức.
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
II. Phần ý kiến nhận xét:
1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết
- Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học đã công bố và các sản phẩm khác
- Đánh giá sự phù hợp về số lượng và nội dung đào tạo.
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
- Đánh giá cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; Phân tích mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp;
- Đánh giá việc vận dụng và sử dụng tư liệu;
- Đánh giá tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu. Nêu rõ mức độ đại diện, độ tin cậy, xác thực và cấp nhật của các số liệu, tư liệu.
3. Giá trị khoa học của đề tài
- Đánh giá những vấn đề mới, có giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài. Phân tích đóng góp của đề tài trong việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
- Đánh giá và nêu rõ những cái vượt trội của đề tài
- Đánh giá hệ thống dữ liệu của đề tài.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Đánh giá mức độ đóng góp của kết quả dự kiến (đã) được ứng dụng của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Đánh giá tầm ảnh hưởng của kết của đề tài trong việc bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới; Nêu rõ tầm ảnh hưởng của kết quả đề tài trong việc chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
7 . Kiến nghị đề tài
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
....., ngày ....... tháng ...........năm 200...
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 5
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Dùng cho cấp cơ sở)
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
Phần ý kiến Nhận xét:
1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triểm quan điểm, lý luận hiện có, v.v...).
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội).
5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
............, ngày ....... tháng ...........năm 200...
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị: Chức danh khoa học:
Ngành chuyên môn: Chức danh trong hội đồng:
5. Nội dung đánh giá (đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước)
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1
|
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác). Đạt Không đạt |
|
2
|
Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu Đạt Không đạt |
|
3
|
Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có,v.v...). Đạt Không đạt |
|
4
|
ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội) Đạt Không đạt |
|
5
|
Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài). Đạt Không đạt |
|
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
Kết luận:
(Đề tài được kết luận là “Đạt” khi có tất cả nội dung đánh giá đều ở mức Đạt)
Đạt
Không đạt
.......,ngày........tháng...........năm 200........
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 7
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
của các thành viên hội đồng
1. Tên đề tài, mã số
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước (Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập cấp nhà nước:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài:
Số phiếu phát ra: Số phiếu thu về: Số phiếu hợp lệ:
SốTT |
Họ và tên thành viên hội đồng |
Đạt |
Không đạt |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
Kết luận: (Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu (trong đó có phiếu của 02 Uỷ viên phản biện) đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt
Không đạt
Các uỷ viên ban kiểm phiếu Trưởng ban kiểm phiếu
Phụ lục 8
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
1. Tên đề tài, mã số
Thuộc :
+ Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
+ Đề tài độc lập cấp nhà nước:
+ Cơ quan chủ trì
+ Chủ nhiệm đề tài
+ Thời gian thực hiện đề tài (Theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
+ Kinh phí thực hiện:
2.Thời gian nghiệm thu:
3.Địa điểm nghiệm thu:
4.Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về KHCN)
I. Nội dung phát biểu tại phiên họp:
Sau khi Ông/Bà ........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng đã thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Phần trình bày của Chủ nhiệm đề tài:
...................................................... Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo):
3. Phần nhận xét của các uỷ viên khác trong hội đồng (có văn bản kèm theo):
4. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự (nếu có)
5. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia thực hiện đề tài (nếu có)
6. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
6.1. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 11 của Thông tu quy định đánh giá kết quả đề tài, dự án.
6.2 Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
II. Phần Kết luận của hội đồng:
1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
Đạt
Không đạt
2. Đối với đề tài đạt mức “Đạt”
2.1. Về mức độ hoàn thành so với Hợp đồng:
2.1.1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2.1.2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
2.1.3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có,v.v...).
2.1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội)
2.1.5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
2.2. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài:
3. Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”:
3.1. Những nội dung đã thực hiện không đạt so với Hợp đồng:
3.2. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
3.3. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài:
Đề nghị tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện đề đánh giá lại cấp cơ sở.
Đề nghị đình chỉ đề tài.
Kiến nghị khác (nếu có):
Phiên họp kết thúc vào..............giờ, ngày..........tháng ...........năm........
Thư ký hội đồng Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Thư ký khoa học
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 9
GIẤY XÁC NHẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
..............., ngày.........tháng ........năm ...........
GIẤY XÁC NHẬN
(Về việc bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp cơ sở)
Kính gửi: *....................................
Họ và tên:
Chức danh khoa học, học vị:
Chức vụ, cơ quan công tác:
Là chủ tịch Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, theo Quyết định số ............. của (cơ quan chủ trì đề tài) về việc thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở đề tài ......... mã số ... . Tôi xác nhận hồ sơ của đề tài trên đã được bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở ngày.....tháng .......... năm............
Người xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
* Ban Chủ nhiệm Chương trình đối với đề tài thuộc Chương trình, Vụ Chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên Ban chủ nhiệm Chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 10
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
--------------------------------------
Sau khi đại diện cơ quan đánh giá cấp cơ sở đọc quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở, danh sách thành viên hội đồng và giới thiệu các thành phần đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng (chủ tịch) có trách nhiệm điều khiển chương trình phiên họp, bao gồm các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài) và giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
Trường hợp đặc biệt, Chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng, có thể đề nghị uỷ quyền cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thay mặt chủ nhiệm đề tài báo cáo.
2. Các uỷ viên phản biện trình bày bản nhận xét đã chuẩn bị trước; Uỷ viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng vắng mặt (nếu có);
3. Các thành viên hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài;
4. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài (nếu có);
5. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài trả lời câu hỏi của các thành viên hội đồng (nếu có);
6. Hội đồng họp kín
- Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 11 của Thông tư hướng dẫn việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
- Hội đồng biểu quyết, bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và tiến hành việc bỏ phiếu xếp loại đề tài.
7. Trưởng ban kiểm phiếu công bố kết quả bỏ phiếu.
8. Chủ tịch hội đồng tóm tắt ý kiến của hội đồng và thông qua biên bản.
9. Chủ nhiệm đề tài phát biểu tiếp thu ý kiến của hội đồng và đại biểu.
10. Kết thúc phiên họp.
Phụ lục 11
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤP NHÀ NƯỚC
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI)
Số:......../........... V/v đề nghị đánh giá kết quả đề tài ở cấp nhà nước |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200... |
Kính gửi: …….. (tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước)1
Theo Quy định về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /…../QĐ-BKHCN ngày / /200 … của Bộ trưởng Bộ KH&CN, ………. (tên Tổ chức chủ trì đề tài) đề nghị …….. (tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước)1 xem xét và tổ chức đánh giá cấp nhà nước kết quả thực hiện đối với đề tài sau đây:
Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
Hợp đồng KH số…………………….……………………..…………………………………………….…………….
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ………….……….. đến ……………………………
Thời gian được gia hạn (nếu có) đến: …………………………………………..
Đề tài trên đã được hội đồng khoc học đánh giá cấp cơ sở ngày ... tháng ... năm 200... , xếp loại “Đạt”.
Trân trọng đề nghị (1) xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp nhà nước.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
Phụ lục 12
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) __________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............., ngày tháng năm 200... |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN CHÍNH
THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp nhà nước)
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Đơn vị chủ quản: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..….........................
5. Thành viên chính tham gia thực hiện đề tài trên gồm những người có tên trong danh sách sau (Danh sách không quá 10 người):
TT |
Họ và tên |
Chức danh khoa học, học vị |
Cơ quan công tác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 13
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Dùng cho cấp nhà nước)
--------------------------
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT:
1. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng
2 .Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu;
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
- Sản phẩm khác (nếu có).
3. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng :
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
4. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
5. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài:
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
6. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo, sách).
7. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín (hoặc có giấy xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế này).
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận).
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Ý kiến về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
10. Kiến nghị xếp loại kết quả đề tài:
+ Đạt:
Trung bình:
Khá:
Xuất sắc:
+ Không đạt:
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 14
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Dùng cho cấp nhà nước)
--------------------------
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu;
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
- Sản phẩm khác (nếu có).
2. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng :
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
3. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
4. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo, sách..)
6. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín (hoặc có giấy xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế này).
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng.
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Đóng góp về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 15
BIÊN BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200...
BIÊN BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Dùng cho cấp nhà nước)
----------------------------
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Đơn vị chủ quản: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..….........................
5. Thời gian nộp hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 2009
6. Bộ Hồ sơ đề nghị đánh giá cấp nhà nước gồm có:
TT |
Tên tài liệu/sản phẩm |
Số lượng theo quy định |
Số lượng thực nộp |
I |
Các sản phẩm chính |
|
|
1 |
Báo cáo tổng hợp |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
2 |
Báo cáo tóm tắt |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
3 |
Bản kiến nghị |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
4 |
Các ấn phẩm công bố, xuất bản (ghi rõ số lượng) |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
II |
Tài liệu hành chính |
|
|
5 |
Hợp đồng khoa học |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
6 |
Văn bản đề nghị đánh giá cấp nhà nước |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
7 |
Quyết định thành lập HĐKH đánh giá cấp cơ sở |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
8 |
Biên bản họp HDDKH đánh giá cấp cơ sở |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
9 |
Biên bản kiểm tra định kỳ |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
10 |
Các văn bản khác liên quan đến việc tổ chức thực hiện (nếu có) |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
11 |
Các văn bản xác nhận liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận, sử dụng kết quả nghiên cứu |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
6. Kết luận:
Hồ sơ hợp lệ
Hồ sơ không hợp lệ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI(Ký và ghi rõ họ tên) |
|
THỦ TRƯỞNGCƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ*
XÁC NHẬN ĐÃ XEM HỒ SƠ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiêm.
Phụ lục 16
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CẤP NHÀ NƯỚC KẾT QỦA ĐỀ TÀI
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ:
SốTT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
§iÓm đánh giá |
1 |
Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài (theo đăng ký tại Hợp đồng khoa học: Mục 15,16 Phần II, Mục 21, điểm b Mục 22.1 Phần III của Thuyết minh đề tài và Phụ lục 1,2 của Hợp đồng) - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu; - Các sản phẩm khoa học công bố (sách chuyên khảo, bài báo khoa học); - Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ); - Sản phẩm khác (nếu có). |
25 |
|
2 |
Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng đối với đối tượng, nội dung nghiên cứu và các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài (căn cứ Mục 17 của Thuyết minh đề tài) |
10 |
|
2.1 |
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu. |
3 |
|
2.2 |
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài |
3 |
|
2.3 |
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài. |
4 |
|
3 |
Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (căn cứ Mục 13.2,15, 17, 21, 22 của Thuyết minh đề tài) |
25 |
|
3.1 |
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: + Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; + Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài; + Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có. |
20 |
|
3.2 |
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học. |
5 |
|
4 |
Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài (căn cứ Mục 22 của Thuyết minh đề tài)
|
20 |
|
4.1 |
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài (căn cứ Mục 22.1 của Thuyết minh đề tài): + Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; + Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; + Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội. |
10 |
|
4.2 |
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được chuyển giao cho cơ quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo - căn cứ Mục 22.2 của Thuyết minh đề tài) |
10
|
|
5 |
Đánh giá kết quả nghiên cứu được công bố |
10 |
|
1 |
Có ít nhất 05 (năm) bài báo khoa học có chất lượng cao được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia. |
5
|
|
5.2 |
Có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo có chất lượng cao do nhà xuất bản có uy tín trong nước xuất bản. |
5 |
|
6
|
Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài * |
10 |
|
6.1 |
Có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín. |
10 |
|
6.2 |
Đề xuất lý thuyết, lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học |
10 |
|
6.3 |
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận). |
10 |
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
(* Tổng số điểm các nội dung của mục này không quá 10 điểm)
4. Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp, bắt buộc):
Đạt: (từ 70 điểm trở lên, trong đó số điểm nội dung 1 phải đạt 25 điểm, tổng số điểm cho nội dung 2 và 3 phải đạt 30 điểm trở lên)
Đạt tổng số điểm từ 90 trở lên |
|
Đạt tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm |
|
Đạt tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm |
|
Không đạt: (Khi tổng số điểm dưới 70 điểm)
|
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục 17
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…………, ngày tháng năm 200…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CẤP NHÀ NƯỚC
Tên đề tài: …………………………………………………………………………………………………………….....................…..
……………………………………………………………………………………………………………; Mã số: ................................
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình HĐ
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm mức độ đầy đủ về số lượng khối lượng các sản phẩm chính của đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm của giá trị thực tiễn và giá trị khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt: Xuất sắc:
Khá:
Trung bình:
Không đạt:
Các thành viên Ban kiểm phiếu Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) (Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục 18
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…………, ngày tháng năm 200… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
CẤP NHÀ NƯỚC
1. Tên đề tài, mã số:
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập cấp nhà nước:
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Kinh phí thực hiện:
2.Thời gian nghiệm thu:
3.Địa điểm nghiệm thu:
4.Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về KHCN)
I. Nội dung phiên họp:
Sau khi Ông/Bà ........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng đã thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Phần trình bày của Chủ nhiệm đề tài:
......................................................, Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo):
3. Phần nhận xét của các uỷ viên khác trong hội đồng (có văn bản kèm theo):
4. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự (nếu có)
5. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia thực hiện đề tài (nếu có)
6. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
6.1. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 19 của Thông tư quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
6.2. Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
II. Phần kết luận của Hội đồng:
Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt
|
|
|
|
|
|
Không đạt
1. Đối với trường hợp đạt:
1.1. Ý kiến của Hội đồng về kết quả thực hiện đề tài:
1.1.1. Về mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học).
- Về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ).
- Về sản phẩm khác (nếu có).
1.1.2. Về cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
1.1.3. Về về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
1.1.4. Về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
1.1.5. Về kết quả vượt trội của đề tài:
1.2. Hội đồng kiến nghị:
- Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ghi nhận kết quả đánh giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có): (về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn... )
2. Đối với trường hợp không đạt:
2.1. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp, và không đạt so với Hợp đồng của đề tài:
2.2. Hội đồng kiến nghị:
- Hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Không kiến nghị cho hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
|
Thư ký khoa học (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 19
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC*)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200... |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài:
- Mã số đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (nếu có) (tên, mã số chương trình):
- Đề tài độc lập:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
4. Tổng kinh phí thực hiện:
Kinh phí từ ngân sách SNKH đối với đề tài:
Kinh phí từ nguồn khác:
5. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng KH:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến
II. Đánh giá tổ chức thực hiện:
1. Tiến độ thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đúng hạn (Chậm nhất đến thời điểm kết thúc thời gian thực hiện đề tài được ghi trong hợp đồng hoặc chậm nhất đến thời điểm được điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện, Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp đủ Hồ sơ theo quy định) |
|
- Không đúng hạn |
|
2. Đánh giá tình hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu Sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định (căn cứ theo báo cáo đề nghị quyết toán) |
|
- Không đạt yêu cầu Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của Đề tài (có kết luận bằng văn bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) |
|
III. Xếp loại tổ chức thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Khi đạt cả hai nội dung: tiến độ và sử dụng kinh phí |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ (Họ tên, chữ ký và dấu) |
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 20
BÁO CÁO VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài: ...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập (lĩnh vực KH):
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá:
Họ và tên:
Học vị:
Chức danh khoa học:
Cơ quan công tác:
5. Thời gian đánh giá:
II. Những nội dung đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng cấp nhà nước:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước)
2. Những vấn đề bổ sung mới: (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần bổ sung theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦACHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG(Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦATỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC*(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 21
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
----------------------------
Sau khi đại diện cơ quan đánh giá cấp nhà nước đọc quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở, danh sách thành viên hội đồng và giới thiệu các thành phần đại biểu tham dự phiên họp, chủ tịch hội đồng (chủ tịch) có trách nhiệm điều khiển chương trình phiên họp, bao gồm các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài) và giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng, có thể đề nghị uỷ quyền cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thay mặt chủ nhiệm đề tài báo cáo.
2. Các uỷ viên phản biện trình bày bản nhận xét đã chuẩn bị trước; Uỷ viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng vắng mặt (nếu có);
3. Các thành viên hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài;
4. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài (nếu có);
5. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài trả lời câu hỏi của các thành viên hội đồng (nếu có);
6. Hội đồng họp kín
- Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 19 của Thông tư quy định đánh giá kết quả đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
- Hội đồng biểu quyết, bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và tiến hành việc bỏ phiếu đánh giá đề tài.
7. Trưởng ban kiểm phiếu công bố kết quả bỏ phiếu;
8. Chủ tịch hội đồng tóm tắt ý kiến của hội đồng và thông qua biên bản .
9. Chủ nhiệm đề tài phát biểu tiếp thu ý kiến của hội đồng và đại biểu;
10. Kết thúc phiên họp.
Phụ lục 22
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ¾¾¾¾¾¾¾¾ Số: /QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước
___________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/ NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Quyết định số ...../2009/QĐ-BKHCN ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước được thành lập kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày tháng năm 200... của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Kế hoạch - Tài chính và Ông chủ nhiệm Chương trình (đối với đề tài thuộc Chương trình),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước …………………………, Mã số .......
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì:
Xếp loại về nội dung khoa học:
Xếp loại về tổ chức thực hiện:
Điều 2. Kết quả của đề tài được công bố và sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng các Chương trình (đối với các đề tài thuộc Chương trình), Ban chủ nhiệm Chương trình (đối với các đề tài thuộc Chương trình), Chủ nhiệm đề tài, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT,…. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ SỐ 07/2009/TT-BKHCN
NGÀY 03
THÁNG 04 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
KHOA HỌC XÃ HỘI CẤP NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ
Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về ban hành
Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp Nhà nước có sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Thông tư này quy định việc đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp
đồng và xử lý vi phạm đối với đề tài khoa học xã hội thuộc chương trình khoa học
và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) cấp nhà nước và đề tài, dự án khoa
học xã hội độc lập cấp nhà nước có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi
chung là đề tài).
2. Đề
tài liên quan đến bí mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng và một số
nhiệm vụ đặc biệt cấp bách, có nội dung phức tạp, nhạy cảm được đánh giá, nghiệm
thu theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu đề tài quy định
tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2.
Các đơn vị chức năng thuộc Bộ KH&CN.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá nghiệm thu đề tài
Việc
đánh giá nghiệm thu đề tài phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1.
Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt
là hợp đồng) đã được ký kết và các nội dung đánh giá được quy định tại Thông tư
này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác.
3.
Tiến hành đúng quy trình, thủ tục theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Phương thức đánh giá nghiệm thu đề tài
1.
Đánh giá nghiệm thu đề tài được tiến hành theo hai cấp:
a)
Đánh giá nghiệm thu đề tài cấp cơ sở (sau đây viết tắt là đánh giá cấp cơ sở);
b)
Đánh giá nghiệm thu đề tài cấp nhà nước (sau đây viết tắt là đánh giá cấp nhà
nước).
2.
Đánh giá cấp cơ sở là đánh giá kết quả đề tài được thực hiện thông qua hội đồng
khoa học đánh giá cấp cơ sở (sau đây gọi là hội đồng đánh giá cấp cơ sở) do cơ
quan chủ trì đề tài tổ chức thực hiện.
3. Đánh giá cấp nhà nước bao gồm đánh giá kết
quả đề tài và đánh giá tổ chức thực hiện đề tài.
a)
Đánh giá kết quả đề tài được thực hiện thông qua hội đồng khoa học đánh giá cấp
nhà nước (sau đây gọi là hội đồng đánh giá cấp nhà nước) do Bộ trưởng Bộ
KH&CN quyết định thành lập.
b)
Đánh giá tổ chức thực hiện:
-
Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng
điểm cấp nhà nước thực hiện đối với đề
tài thuộc chương trình KH&CN
trọng điểm cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là chương trình);
-
Các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương
trình trọng điểm cấp nhà nước thực hiện đối đề tài thuộc chương trình do thành
viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm;
-
Các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì phối hợp với đơn vị chức năng của
cơ quan chủ quản thực hiện đối với đề tài độc lập cấp nhà nước.
Điều 5. Kinh phí đánh giá đề tài
1.
Kinh phí đánh giá cấp cơ sở được lấy từ kinh phí thực hiện đề tài.
2.
Kinh phí đánh giá cấp nhà nước được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hàng
năm của Bộ KH&CN.
3.
Chi phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm, tài liệu của đề tài theo yêu cầu
của hội đồng đánh giá các cấp do chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài tự
trang trải.
Chương II
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Điều 6. Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá cấp
cơ sở
1. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở gồm sản phẩm chính và
tài liệu hành chính có liên quan đến đề tài.
2. Sản phẩm chính của đề tài bao gồm:
a) Báo cáo
khoa học của đề tài, gồm: báo cáo tổng
hợp kết quả của đề tài; báo cáo tóm tắt kết quả của đề tài; bản kiến nghị của đề
tài;
b) Ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá
trình thực hiện đề tài.
3. Tài liệu hành chính của đề tài bao gồm:
a) Hợp
đồng khoa học đã được ký kết giữa các bên;
b)
Văn bản đề nghị đánh giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 01 kèm
theo Thông tư này);
c)
Báo cáo tổ chức thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
d)
Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai thực hiện của đề tài;
đ)
Văn bản liên quan đến việc tổ chức thực hiện đề tài (nếu có);
e)
Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận,
sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài.
4. Số
lượng hồ sơ đánh giá cấp cơ sở gồm 10 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2, 3 Điều này
trong đó 01 hồ sơ gốc và 09 bản sao hồ sơ gốc.
5. Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá cấp cơ sở
a) Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp hồ sơ
đánh giá cấp cơ sở cho cơ quan chủ trì đề tài trước thời điểm kết thúc hợp đồng
hoặc thời gian gia hạn thực hiện hợp đồng (nếu có).
b) Trường hợp đặc biệt đề tài không có khả
năng hoàn thành đúng tiến độ thực hiện theo hợp đồng, trước thời điểm kết thúc
hợp đồng 60 ngày, chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài phải có công văn đề
nghị gia hạn thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này) gửi Bộ
KH&CN thông qua ban chủ nhiệm chương trình và Văn phòng các chương trình trọng
điểm cấp nhà nước (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc các vụ chức năng thuộc
Bộ KH&CN (đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm
chương trình làm chủ nhiệm).
Việc xem xét gia hạn đề tài thực hiện theo quy
định tại điểm b khoản 5 Điều 14 Thông tư này.
Điều 7. Hội đồng đánh giá
cấp cơ sở
1. Hội
đồng đánh giá cấp cơ sở do thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài quyết định thành lập,
có nhiệm vụ tư vấn giúp thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài trong việc đánh giá kết
quả thực hiện của đề tài theo hợp đồng đã ký kết.
2. Hội
đồng đánh giá cấp cơ sở có từ 07 đến 09 thành viên, gồm chủ tịch hội đồng, phó
chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
Chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng và 02 ủy viên phản biện không thuộc cơ quan chủ trì đề
tài.
3. Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở phải đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài.
b) Có uy tín về khoa học và sẵn sàng tham gia hội đồng
đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, khách quan;
Chủ tịch, uỷ viên phản biện và các thành viên là nhà khoa
học ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là chuyên gia am hiểu sâu về
chuyên môn, có trình độ khoa học tiến sĩ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo
sư trở lên, có công trình được công bố trong 05 năm gần đây nhất hoặc có kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề
tài.
Trường hợp đặc biệt do thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài
quyết định.
4.
Chủ nhiệm đề tài và thành viên chính tham gia thực hiện đề tài không được làm thành
viên của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng
đánh giá cấp cơ sở
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a)
Nghiên cứu, nhận xét hồ sơ đánh giá cấp cơ sở theo nội dung quy định Điều 11
Thông tư này, cụ thể như sau:
- Uỷ
viên phản biện nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục
số 04 kèm theo Thông tư này);
-
Thành viên hội đồng nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục số 05 kèm theo Thông tư này);
b) Gửi
văn bản nhận xét cho cơ quan chủ trì đề tài chậm nhất 02 ngày trước phiên họp hội
đồng đánh giá cấp cơ sở;
c)
Trong trường hợp cần thiết yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài
cung cấp sản phẩm trung gian của đề tài để phục vụ việc đánh giá;
d)
Chịu trách nhiệm cá nhân về việc nhận xét, bỏ phiếu đánh giá tại phiên họp của
hội đồng và chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng đánh giá cấp
cơ sở;
đ)
Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức;
không được sử dụng kết quả của đề tài trái quy định của pháp luật về sở hữu trí
tuệ.
2.
Chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký
khoa học ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ
sở được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này còn có trách nhiệm sau:
a)
Chủ tịch hội đồng phối hợp với cơ quan chủ trì đề tài quyết định việc tổ chức
phiên họp hội đồng; chủ trì các phiên họp của hội đồng; xác nhận bằng văn bản việc
hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của hội đồng đánh
giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 09 kèm theo Thông tư này);
b)
Phó chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng
mặt;
c) Ủy
viên phản biện thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc và toàn diện kết quả
nghiên cứu đề tài;
d) Ủy
viên thư ký khoa học giúp chủ tịch hội đồng kiểm tra các điều kiện cần thiết để
tiến hành phiên họp hội đồng, tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, xây dựng và hoàn
thiện biên bản kết luận phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều 9. Tổ chức đánh giá cấp cơ sở
1.
Việc tổ chức phiên họp đánh giá cấp cơ sở phải được thực hiện chậm nhất đến thời
điểm kết thúc hợp đồng hoặc kết thúc thời gian gia hạn thực hiện hợp đồng (nếu
có).
2.
Cơ quan chủ trì đề tài tổ chức đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm:
a)
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
b)
Thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở theo quy định tại Điều 7 Thông tư này; tổ
chức phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đánh giá cấp cơ sở;
c)
Chuyển hồ sơ đánh giá quy định tại các khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư này cho các
thành viên của hội đồng ít nhất 07 ngày trước phiên họp hội đồng đánh giá cấp
cơ sở;
d) Xử
lý kết quả đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định tại Điều 13 Thông tư
này;
đ)
Lưu giữ hồ sơ gốc của đề tài.
Điều 10. Phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành phần chính tham dự phiên họp của hội đồng
đánh giá cấp cơ sở gồm thành viên hội đồng khoa học, chủ nhiệm đề tài, đại diện
cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, đại diện cơ quan chủ quản đề tài, đại diện
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ KH&CN và đại diện ban chủ nhiệm chương
trình (đối với đề tài thuộc chương trình).
2. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở được tiến hành khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Hồ
sơ đánh giá cấp cơ sở hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
b) Phiếu nhận xét của thành viên hội đồng có mặt;
c) Ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt tại
phiên họp, trong đó có chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng trong trường
hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt) và 02 ủy viên phản biện;
d) Sự
có mặt của chủ nhiệm đề tài để giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả
nghiên cứu đề tài.
Trường
hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng phải
uỷ quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện trách
nhiệm của chủ nhiệm đề tài.
3.
Quy trình làm việc của hội đồng:
a)
Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp chủ tịch hội đồng
vắng mặt) chủ trì các phiên họp của hội đồng;
b)
Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài
(trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý
nghĩa thực tiễn của đề tài);
c)
Các uỷ viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài;
d)
Các thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối với những vấn đề chưa rõ, trình bày nhận
xét đánh giá về kết quả đề tài;
đ)
Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét đánh giá về kết quả đề tài của thành viên hội
đồng vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo; đại biểu tham dự nêu câu hỏi về kết
quả và các vấn đề liên quan của đề tài.
e)
Chủ nhiệm đề tài giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu
của hội đồng và các đại biểu.
g) Hội
đồng thảo luận kín và tiến hành đánh giá kết quả đề tài theo nội dung quy định
tại Điều 11 Thông tư này;
Hội
đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến
hành bỏ phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này). Kết
quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong Biểu tổng hợp kết quả đánh
giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này).
h) Hội
đồng thảo luận và thông qua biên bản kết luận về kết quả đánh giá, xếp loại của
đề tài, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 08 kèm theo Thông tư này).
4.
Chương trình phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở được thực hiện theo mẫu hướng
dẫn tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Nội dung đánh giá cấp cơ sở đối với kết quả đề
tài
Đánh
giá cấp cơ sở kết quả đề tài gồm những nội dung sau:
1. Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu
của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm
khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2.
Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
(mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật
của các số liệu, tư liệu.
3. Tính trung
thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp
pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có
liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
4.
Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu
mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan
điểm, lý luận hiện có,v.v...).
5. ý
nghĩa thực tiễn của đề tài (có đóng góp vào việc xây dựng, hoàn thiện chủ
trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận
thức của xã hội).
Điều 12.
Xếp loại đánh giá cấp cơ sở đề tài
Kết quả đánh giá cấp cơ sở đối với đề tài được xếp
thành 02 loại: “Đạt” và “Không đạt”.
1. Đề
tài xếp loại “Đạt” là đề tài đáp ứng các quy định tại Điều 11 Thông tư này và
được ít nhất 3/4 số thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp bỏ phiếu xếp loại
“Đạt”.
Đề
tài được xếp loại “Đạt” sẽ được đưa vào đánh giá cấp nhà nước.
2. Đề
tài xếp loại “Không đạt” là đề tài không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 13. Xử lý kết quả đánh giá cấp cơ sở
1. Đối
với đề tài được xếp loại “Đạt”, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có kết luận của
hội đồng đánh giá cấp cơ sở, cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài phải thực hiện
các công việc sau đây:
a)
Chủ nhiệm đề tài bổ sung, sửa chữa, hoàn thiện kết quả nghiên cứu của đề tài theo yêu cầu của hội đồng đánh giá cấp
cơ sở; gửi báo cáo về việc chỉnh sửa và
hoàn thiện kết quả nghiên cứu của đề tài theo kết luận của phiên họp hội đồng
đánh giá cấp cơ sở cho chủ tịch hội đồng (thông qua thư ký khoa học của hội đồng)
để lấy ý kiến xác nhận;
b) Cơ quan chủ
trì đề tài căn cứ xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc chủ nhiệm đề tài đã bổ
sung, sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ đánh giá theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp
cơ sở gửi văn bản cho ban chủ nhiệm chương trình (đối với đề tài thuộc chương
trình) hoặc Bộ KH&CN (đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên ban chủ
nhiệm chương trình thực hiện) đề nghị đề tài được đánh giá cấp nhà nước.
2. Đề
tài xếp loại “Không đạt” do không đáp ứng quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 Điều
11 Thông tư này nhưng được hội đồng đánh giá cấp cơ sở kiến nghị tiếp tục sửa
chữa, hoàn thiện đề tài để tổ chức đánh giá lại cấp cơ sở. Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm đề tài
phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của hội đồng.
Việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và
trình tự của Thông tư này và không quá
01 lần đối với mỗi đề tài.
3. Đề
tài xếp loại “Không đạt” và buộc phải chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp
sau:
a)
Không đáp ứng một trong các nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 Điều 11
Thông tư này và không được hội đồng kiến nghị tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện;
b)
Không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
c)
Sau khi được đánh giá lại mà vẫn xếp loại “ Không đạt”.
Căn
cứ kết luận của hội đồng, cơ quan chủ trì đề tài có trách nhiệm gửi văn bản đề
nghị Bộ KH&CN ra quyết định chấm dứt hợp đồng thực hiện đề tài.
4. Đối
với đề tài bị đình chỉ, trên cơ sở kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bộ
KH&CN xem xét, xử lý theo quy định tại Điều 11 Chương II Thông tư liên tịch
số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 4/10/2006 của Bộ Tài chính và Bộ KH&CN.
Chương III
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
Điều 14. Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá
cấp nhà nước
1. Hồ sơ đánh
giá cấp nhà nước của đề tài gồm sản phẩm chính của đề tài sau khi đã được chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài sửa chữa,
bổ sung và hoàn thiện theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở và tài liệu hành chính liên quan.
2. Sản
phẩm chính của đề tài gồm:
a) Các báo cáo khoa học của đề tài (báo cáo tổng hợp kết quả
của đề tài; báo cáo tóm tắt kết quả của đề tài; bản kiến nghị của đề tài);
b) Các ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá
trình thực hiện đề tài.
3. Tài liệu
hành chính của đề tài gồm:
a) Hợp
đồng khoa học đã được ký kết giữa các bên;
b) Văn bản đề nghị đánh giá cấp nhà nước của
cơ quan chủ trì đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 kèm theo Thông tư
này.
c) Bản gốc quyết định thành lập hội đồng đánh
giá cấp cơ sở và bản gốc biên bản phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
d) Báo cáo hành chính về việc tổ chức thực hiện
đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này) đã được bổ
sung và hoàn thiện sau đánh giá cấp cơ sở;
đ) Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển
khai thực hiện của đề tài;
e) Các văn bản liên quan đến việc tổ chức thực
hiện đề tài (nếu có)
g) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan
đến việc đào tạo, công bố, xuất bản, tiếp nhận, sử dụng kết quả nghiên cứu của
đề tài;
h) Danh sách các thành viên chính tham gia thực
hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư này)
4. Số lượng hồ sơ đánh giá cấp nhà nước gồm
13 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này, trong đó có 01 hồ sơ gốc
và 12 bản sao hồ sơ gốc.
Các sản phẩm trung gian được lưu giữ tại cơ
quan chủ trì để sẵn sàng cung cấp theo yêu cầu của các thành viên hội đồng và
cơ quan quản lý kiểm tra, đánh giá.
5. Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá cấp nhà nước
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc
hợp đồng hoặc thời điểm kết thúc gia hạn hợp đồng, chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ
trì đề tài có trách nhiệm nộp hồ sơ đánh giá cấp nhà nước cho ban chủ nhiệm
chương trình (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc Bộ KH&CN (đối với đề
tài độc lập và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện).
Trường hợp vì lý do đặc biệt, đề tài không
thể đảm bảo thời hạn nộp hồ sơ trong thời hạn 60 ngày nêu trên, chậm nhất 20
ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm đề tài
và cơ quan chủ trì đề tài phải có công văn xin gia hạn đánh giá cấp nhà nước
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này) gửi Bộ KH&CN
thông qua ban chủ nhiệm chương trình (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc
các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với đề tài độc lập và đề tài do thành
viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện).
b) Bộ KH&CN có trách nhiệm xem xét việc
gia hạn của đề tài. Mỗi đề tài chỉ được gia hạn 01 lần (hoặc ở cấp cơ sở, hoặc ở
cấp nhà nước) và thời gian gia hạn không quá 90 ngày tính từ ngày kết thúc hợp
đồng.
Điều 15. Hội đồng đánh giá cấp nhà nước
1. Hội
đồng đánh giá cấp nhà nước do Bộ trưởng KH&CN quyết định thành lập trên cơ
sở đề xuất của ban chủ nhiệm chương trình (đối với đề tài thuộc chương trình)
hoặc của các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với đề tài độc lập cấp nhà nước
và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện), có nhiệm vụ tư vấn
giúp Bộ trưởng Bộ KH&CN đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài theo hợp đồng đã
ký kết và kết quả tổ chức thực hiện đề tài.
2. Hội
đồng đánh giá cấp nhà nước có từ 09 đến 11 thành viên, gồm chủ tịch hội đồng,
phó chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên khác, cụ thể như
sau:
a) 2/3 số thành viên hội đồng là các nhà khoa
học;
b) 1/3 số thành viên hội đồng là đại diện của
các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách dự kiến thụ hưởng sử
dụng kết quả nghiên cứu của đề tài.
3. Điều kiện đối với thành viên hội đồng đánh giá cấp nhà
nước:
a) Có uy tín về
khoa học và sẵn sàng tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao,
trung thực, khách quan.
b) Có chuyên môn
phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài;
Chủ tịch, uỷ viên
phản biện và các thành viên là nhà khoa học ngoài việc đáp ứng các điều kiện
trên, phải là chuyên gia am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ khoa học tiến
sĩ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo sư trở lên, có công trình khoa học được
công bố trong 05 năm gần đây nhất.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ KH&CN quyết định.
4.
Chủ nhiệm đề tài và thành viên chính tham gia thực hiện đề tài không được làm
thành viên của hội đồng đánh giá cấp nhà nước.
5. Các thành viên tham gia các hội đồng tuyển chọn, xét
chọn đối với đề tài được ưu tiên mời tham gia hội đồng đánh giá cấp nhà nước. Số
thành viên tham gia hội đồng đánh giá cấp cơ sở được mời tham gia hội đồng đánh
giá cấp nhà nước nhưng không quá 1/3 tổng số thành viên hội đồng này.
6.
Ban chủ nhiệm chương trình có thể tham gia hội đồng đánh giá cấp nhà nước nhưng
không quá 01 thành viên và không làm chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng hoặc uỷ
viên phản biện đối với các đề tài thuộc Chương trình.
7.
Giúp việc hội đồng có 02 thư ký hành chính là chuyên viên vụ chức năng của Bộ
KH&CN (đối với đề tài độc lập cấp nhà nước và đề tài do thành viên ban chủ
nhiệm chương trình thực hiện) hoặc là thư ký của chương trình và nhân viên của
Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (đối với đề tài thuộc chương
trình).
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá cấp nhà
nước
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp nhà
nước có trách nhiệm và quyền hạn sau
đây:
a)
Nghiên cứu, nhận xét hồ sơ đánh giá cấp nhà nước theo nội dung quy định tại Điều
11 Thông tư này, cụ thể như sau:
- Uỷ
viên phản biện nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục
số 13 kèm theo Thông tư này)
- Thành viên hội đồng nhận xét đánh giá kết quả
đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 14 kèm theo Thông tư này).
b) Gửi
văn bản nhận xét đánh giá tới cơ quan tổ chức đánh giá chậm nhất 02 ngày trước
phiên họp hội đồng đánh giá cấp nhà nước;
c)
Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì
đề tài cung cấp sản phẩm trung gian của đề tài để phục vụ việc đánh giá;
d) Chịu trách nhiệm cá nhân về nhận xét, đánh
giá kết quả đề tài tại phiên họp của hội đồng và trách nhiệm tập thể về kết luận
chung của hội đồng đánh giá cấp nhà nước đối với đề tài.
đ))
Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức;
không được sử dụng kết quả của đề tài trái quy định của pháp luật về sở hữu trí
tuệ.
2.
Chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký
ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá quy định tại
khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau đây:
a)
Chủ tịch hội đồng phối hợp với cơ quan chủ trì đề tài quyết định việc tổ chức
phiên họp của hội đồng; xác nhận bằng văn bản việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của
chủ nhiệm đề tài theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước (theo mẫu hướng
dẫn tại Phụ lục số 20 kèm theo
Thông tư này);
b) Phó chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp trong
trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Ủy
viên phản biện thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc và toàn diện về kết quả
nghiên cứu đề tài, kiến nghị về việc đánh giá, xếp loại đề tài;
d) Ủy
viên thư ký khoa học giúp chủ tịch hội đồng kiểm tra các điều kiện cần thiết để
tiến hành phiên họp hội đồng; kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; xây dựng
và hoàn thiện biên bản kết luận phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà nước.
Điều 17. Tổ chức đánh giá cấp nhà nước
1.
Đánh giá cấp nhà nước chỉ được thực hiện sau khi đề tài được hội đồng đánh giá
cấp cơ sở xếp loại “Đạt” và hồ sơ đề tài đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 14
Thông tư này.
2.
Đánh giá cấp nhà nước phải được tiến hành chậm nhất 45 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đánh giá cấp nhà nước.
3.
Việc tổ chức đánh giá cấp nhà nước được phân cấp như sau:
a) Đề
tài thuộc chương trình trọng điểm cấp nhà nước do ban chủ nhiệm chương trình chủ
trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, các vụ chức
năng thuộc Bộ KH&CN thực hiện;
b) Đề
tài do ban chủ nhiệm chương trình thực hiện do các vụ chức năng của Bộ
KH&CN chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước
thực hiện;
c) Đề
tài độc lập cấp nhà nước do các vụ chức năng của Bộ KH&CN chủ trì phối hợp
với đơn vị chức năng của bộ chủ quản thực hiện.
4. Ban chủ nhiệm chương trình (đối với
đề tài thuộc chương trình) hoặc các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với đề
tài độc lập và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm)
tiến hành tổ chức đánh giá cấp nhà nước, bao gồm:
a) Kiểm tra, thẩm định hồ sơ đánh giá cấp nhà nước
quy định tại Điều 14 Thông tư này (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 15
kèm theo Thông tư này).
Trường
hợp hồ sơ đánh giá đề tài không đáp ứng
đầy đủ quy định tại Điều 14 Thông tư này, yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan
chủ trì đề tài sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa
15 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định
hồ sơ;
b)
Trình Bộ KH&CN nghệ quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp nhà nước;
c)
Chuyển hồ sơ đánh giá đề tài cho các thành viên hội đồng đánh giá chậm nhất 15
ngày trước phiên họp của hội đồng;
d)
Lưu giữ hồ sơ gốc của đề tài, đáp ứng các yêu cầu về các sản phẩm trung gian để
chủ tịch hội đồng, uỷ viên phản biện, thư ký khoa học, đại diện cơ quan quản lý
nghiên cứu xem xét hồ sơ của đề tài;
đ) Tổ chức phiên họp hội đồng đánh giá cấp nhà
nước;
e) Đề nghị Bộ KH&CN mời chuyên gia có
chuyên môn sâu, am hiểu lĩnh vực liên quan đến đề tài cho ý kiến nhận xét, đánh
giá đối với kết quả của đề tài để hội đồng tham khảo trong trường hợp cần thiết.
5. Tổ
chức phiên họp trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành
lập hội đồng.
6. Xử
lý kết quả đánh giá cấp nhà nước theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
Điều 18. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà nước
1.
Thành phần chính tham dự phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà nước gồm:
thành viên hội đồng đánh giá, chủ nhiệm đề tài, đại diện cơ quan chủ trì thực
hiện đề tài, đại diện cơ quan chủ quản đề tài, đại diện Bộ KH&CN, đại diện
ban chủ nhiệm chương trình và đại diện Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp
nhà nước (đối với đề tài thuộc chương trình).
2. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà nước được tiến hành khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hồ
sơ đánh giá cấp nhà nước đã được cung cấp trước cho thành viên hội đồng theo
quy định;
b)
Đã nhận được ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên của hội đồng;
c)
Ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp, trong đó có chủ tịch hội
đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt)
và 02 ủy viên phản biện;
d) Sự
có mặt của chủ nhiệm đề tài để giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả
nghiên cứu đề tài.
Trường
hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng thì
phải uỷ quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện
trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài.
3.
Quy trình làm việc của hội đồng:
a)
Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp chủ tịch hội đồng
vắng mặt) chủ trì các phiên họp của hội đồng;
b)
Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài
(trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý
nghĩa thực tiễn của đề tài);
c)
Các uỷ viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài;
d)
Các thành viên hội đồng đặt câu hỏi, trình bày nhận xét đánh giá kết quả đề
tài;
đ)
Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét đánh giá về kết quả đề tài của thành viên hội
đồng vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo; đại biểu tham dự nêu câu hỏi về kết
quả và các vấn đề liên quan của đề tài;
e) Chủ nhiệm đề tài giải đáp, làm rõ
các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
g) Hội
đồng thảo luận kín và tiến hành đánh giá kết quả đề tài theo nội dung quy định
tại Điều 19 Thông tư này;
Hội
đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến
hành bỏ phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 16 kèm theo Thông tư này). Kết
quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong Biểu tổng hợp kết quả đánh giá
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 17
kèm theo Thông tư này);
h) Hội
đồng thảo luận và thông qua biên bản kết luận về kết quả đánh giá, xếp loại của
đề tài, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 18 kèm theo Thông tư này).
4.
Chương trình họp hội đồng đánh giá cấp nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 20 kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Nội dung đánh giá cấp nhà nước đối với kết quả đề
tài
Việc đánh giá kết quả của đề tài được hội đồng đánh
giá cấp nhà nước thực hiện theo 06 nhóm tiêu chí, tính điểm theo nhóm tiêu chí
với tổng số điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
1.
Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so
với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (tối đa 25 điểm):
a) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo
tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan,
tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu;
b) Các sản phẩm khoa học công bố (sách chuyên khảo, bài
báo khoa học);
c) Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
d) Sản phẩm khác (nếu có).
2.
Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng (tối đa 10 điểm):
a) Mức
độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô,
quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
b) Sự
phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá
trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
c)
Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều
tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của
đề tài.
3.
Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (tối
đa 25 điểm):
a)
Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
-
Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và
thực tiễn;
-
Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề
tài;
- Có
đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
b)
Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa
học.
4.
Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài
(tối đa 20 điểm):
a) Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề
tài:
- Đưa
ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng
quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp
làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp
luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh
hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
b) Kết
quả nghiên cứu của đề tài trong quá trình thực hiện đã được chuyển giao cho cơ
quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo).
5.
Đánh giá kết quả nghiên cứu được công bố (tối đa 10 điểm).
a)
Có ít nhất 05 bài báo khoa học có chất lượng cao được công bố trên tạp chí khoa
học chuyên ngành quốc gia (dưới 05 bài không được tính điểm).
b)
Có ít nhất 01 sách chuyên khảo do nhà xuất bản có uy tín trong nước xuất bản.
6. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài (tối đa 10 điểm):
a) Có ít nhất
01 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có
uy tín hoặc có giấy xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học
chuyên ngành quốc tế này.
b) Đề xuất lý
thuyết, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
c) Kết
quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng
dụng (có văn bản xác nhận).
Điều 20. Nội dung
đánh giá cấp nhà nước về tổ chức thực hiện đề tài
Ban
chủ nhiệm chương trình phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp
nhà nước (đối với đề tài thuộc chương
trình) hoặc các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN phối hợp với cơ quan chủ
quản (đối với đề tài độc lập cấp nhà nước và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm
chương trình thực hiện) tiến hành đánh giá và xếp loại về tổ chức thực hiện đề
tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 19 kèm theo Thông tư này) theo các nội
dung sau:
1. Tiến độ thực hiện đề tài;
2. Sử dụng kinh phí thực hiện đề tài.
Điều 21. Nguyên tắc chấm điểm và xếp loại đề
tài
1. Nguyên tắc chấm điểm kết quả đề tài
a) Việc chấm điểm đánh giá kết quả đề tài được thực
hiện theo nội dung quy định tại Điều 19 Thông tư này.
b)
Điểm của đề tài là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh
giá hợp lệ;
c)
Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu có số điểm thấp hơn hoặc bằng số điểm tối đa ghi
trong phiếu cho từng nội dung đánh giá.
2. Xếp loại kết quả đề tài
Căn cứ vào kết
quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp nhà nước tiến hành xếp loại đề tài
thành 02 loại: “Đạt” và “Không đạt”.
a) Đề
tài xếp loại “Đạt” là đề tài đạt điểm trung bình từ 70 điểm trở lên, trong đó,
phần đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng,
khối lượng các sản phẩm chính của đề tài đạt 25 điểm, phần giá trị khoa học và
ý nghĩa thực tiễn của đề tài đạt từ 30 điểm trở lên.
Đề
tài xếp loại “Đạt” được chia thành 3 mức:
- Đề
tài xếp loại “Trung bình” là đề tài đạt
điểm trung bình từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
- Đề
tài xếp loại “Khá” là đề tài đạt điểm trung bình từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Đề
tài xếp loại “Xuất sắc” là đề tài đạt điểm trung bình từ 90 điểm đến 100 điểm.
b) Đề tài xếp loại “Không đạt” là đề tài đạt điểm trung bình dưới 70 điểm.
3. Xếp
loại đánh giá tổ chức thực hiện đề tài
Căn cứ vào kết quả đánh giá theo quy định tại Điều
20 Thông tư này, việc xếp loại tổ chức thực
hiện đề tài chia thành hai mức:
“Đạt” và “Không đạt”:
a) Đề
tài xếp loại “Đạt” trong trường hợp bảo đảm các điều kiện sau:
- Nộp
hồ sơ đánh giá đúng thời hạn quy định;
- Sử
dụng và thực hiện thanh quyết toán kinh phí của đề tài theo đúng các quy định của
Nhà nước.
b) Đề tài xếp loại “Không đạt” là đề tài
vi phạm một trong các nội dung sau:
- Thời
gian nộp hồ sơ đánh giá chậm so với thời hạn quy định của hợp đồng hoặc văn bản
gia hạn thời gian thực hiện của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Vi
phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề
tài (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền)
Điều 22. Xử lý kết
quả đánh giá cấp nhà nước
1. Đối
với đề tài được đánh giá, xếp loại “Đạt” về kết quả của đề tài, trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá,
xếp loại của hội đồng đánh giá cấp nhà nước, chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ trì
đề tài có trách nhiệm sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp
nhà nước theo yêu cầu của hội đồng và gửi chủ tịch hội đồng xác nhận về việc sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện kết quả
nghiên cứu của đề tài.
2. Đối
với đề tài xếp loại “Không đạt” được xem xét gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện nếu bảo đảm các điều kiện sau:
a)
Được hội đồng đánh giá cấp nhà nước kiến nghị cho nghiệm thu lại;
b)
Được ban chủ nhiệm chương trình (đối với
đề tài thuộc chương trình), hoặc cơ quan chủ quản (đối với đề tài độc lập nhà
nước và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện) đề nghị gia hạn để sửa chữa, hoàn
thiện.
Việc gia hạn sửa chữa, hoàn thiện đề tài được thực hiện trong thời hạn tối đa
90 ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước. Sau thời
gian gia hạn, đề tài phải được đánh giá nghiệm thu lại theo nội dung và trình tự
của Thông tư này.
3. Đối
với đề tài xếp loại “Không đạt” và không được hội đồng đánh giá cấp nhà nước kiến
nghị cho đánh giá nghiệm thu lại, Bộ KH&CN xem xét, xử lý theo quy định tại
Điều 11 Chương II Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 4/10/2006
của Bộ Tài chính và Bộ KH&CN về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài,
dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên cơ sở kết luận của
hội đồng đánh giá cấp nhà nước.
4.
Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước phối hợp với ban chủ nhiệm
chương trình tổng hợp hồ sơ, văn bản, tài liệu đánh giá đối với đề tài thuộc
chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN tổng hợp hồ sơ, văn bản, tài liệu
đánh giá đối với đề tài độc lập cấp nhà nước và đề tài do thành viên ban chủ
nhiệm chương trình thực hiện để chuẩn bị thủ tục công nhận kết quả đánh giá đề
tài.
5.
Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài có trách nhiệm đăng ký lưu, giữ kết
quả đề tài theo Nghị định 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ quy định
về hoạt động thông tin KH&CN và nộp bản xác nhận đã đăng ký lưu, gửi kết quả
đề tài cho Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (đối với đề tài
thuộc chương trình) hoặc cho các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với đề
tài độc lập cấp nhà nước và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực
hiện).
Chương IV
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 23. Công nhận kết quả của đề tài
1. Bộ
KH&CN xem xét, công nhận kết quả đánh giá đề tài với 02 nội dung sau:
a)
Đánh giá kết quả đề tài;
b)
Đánh giá tổ chức thực hiện đề tài.
2.
Chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì thực hiện đề tài có trách nhiệm gửi các tài
liệu dưới đây để Bộ KH&CN công nhận
kết quả của đề tài:
a) Một
(01) bộ hồ sơ đánh giá cấp nhà nước kèm theo báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ
đánh giá cấp nhà nước có xác nhận của chủ tịch hội đồng (theo mẫu hướng dẫn tại
Phụ lục số 21 kèm theo Thông tư này) về
việc đề tài đã sửa chữa, bổ
sung, hoàn thiện kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của hội đồng đánh giá cấp nhà
nước.
b) Bản xác nhận việc bàn giao tài sản do Ban chủ nhiệm chương trình phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (đối với
đề tài thuộc chương trình); các vụ chức năng của Bộ KH&CN phối hợp với đơn
vị chức năng của cơ quan chủ trì đề tài (đối với đề tài độc lập và đề tài do
thành viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm) tiến hành kiểm kê, bàn
giao tài sản theo quy định hiện hành;
c)
Giấy xác nhận việc thanh quyết toán đề
tài của chủ nhiệm đề tài do Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp
nhà nước thực hiện việc thanh, quyết toán đề tài (đối với đề tài thuộc chương
trình và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm); đơn vị
chức năng của cơ quan chủ quản đề tài thực hiện việc thanh, quyết toán đề tài
(đối với đề tài độc lập);
d) Giấy xác nhận
đăng ký kết quả nghiên cứu của đề tài tại Cục Thông tin KH&CN Quốc gia và nộp
lưu trữ theo quy định tại Nghị định 159/2004/NĐ–CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ
quy định về thông tin hoạt động khoa học và công nghệ.
3.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được tài liệu quy định tại khoản 2 Điều
này, Bộ KH&CN xem xét, ra quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này).
Điều 24. Thanh lý hợp đồng
1.
Trình tự thanh lý Hợp đồng
a)
Khi kết thúc đề tài, chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ trì đề tài phải nộp báo cáo
đề nghị quyết toán cho cơ quan có thẩm quyền.
b)
Sau khi có quyết định công nhận kết quả đánh giá đề tài, Bộ KH&CN, cơ quan
chủ quản thực hiện việc đánh giá, kiểm kê và bàn giao tài sản đã mua sắm bằng
kinh phí thực hiện đề tài.
c)
Việc thanh lý hợp đồng được thực hiện sau khi thanh toán và kiểm kê tài sản.
2.
Việc thanh lý hợp đồng được quy định cụ thể tại văn bản riêng do Bộ KH&CN
ban hành.
Điều 25. Xử lý vi phạm
1.Chủ
nhiệm đề tài sẽ không được làm chủ nhiệm đề tài cấp nhà nước trong thời hạn 03
năm tiếp theo năm thực hiện đánh giá cấp nhà nước, trong các trường hợp sau:
a) Đề
tài xếp loại “Không đạt” và không được hội đồng đánh giá cấp nhà nước kiến nghị
cho hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại;
b) Đề
tài xếp loại “Không đạt” được hội đồng đánh giá cấp nhà nước kiến nghị hoàn thiện
để đưa vào đánh giá cấp nhà nước lần thứ hai mà vẫn không được xếp loại “Đạt”;
c) Đề
tài bị đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm nghiêm trọng một trong các
điều kiện sau:
- Hồ
sơ, tài liệu không trung thực;
-
Sao chép kết quả nghiên cứu của người khác;
- Vi
phạm các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài;
2. Bộ KH&CN xem xét, xử lý về tài chính đối
với các đề tài xếp loại “Không đạt” theo quy định tại Điều 11 Chương II Thông
tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 4/10/2006 của Bộ Tài chính-Bộ
KH&CN về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
3.
Chủ nhiệm đề tài không thực hiện việc đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học như quy định tại khoản 5 Điều 22 Thông tư này thì bị xử phạt theo
quy định tại Nghị định 127/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/5/2004 về xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ.
4.
Thành viên hội đồng khoa học vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 8 và điểm
đ khoản 1 Điều 16 Thông tư này sẽ không được tham gia hội đồng đánh giá cấp cơ
sở và cấp nhà nước trong thời hạn 02 năm và bị xử phạt theo quy định tại Nghị định
127/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động khoa học và công nghệ.
5.
Trường hợp phát hiện có thành viên hội đồng vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 8 và điểm đ khoản 1 Điều 16 Thông tư này trước phiên họp của hội đồng đánh
giá, Bộ KH&CN ra quyết định cử người khác thay thế thành viên đó.
6.
Trường hợp phát hiện hội đồng đánh giá cấp nhà nước vi phạm các quy định của
văn bản này trong quá trình đánh giá đề tài, tùy theo mức độ vi phạm, Bộ
KH&CN nghệ yêu cầu hội đồng tiến hành đánh giá nghiệm thu lại theo đúng quy
định hoặc thành lập hội đồng mới để bảo đảm việc đánh giá cấp nhà nước được
khách quan, chính xác, đúng quy định.
Điều 26. Khiếu nại, tố cáo
1. Tổ
chức, cá nhân thực hiện đề tài được đánh giá và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan có quyền khiếu nại về các quyết định của các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền trong việc đánh giá, nghiệm thu đề tài; cá nhân có quyền tố cáo các hành
vi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này.
2.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hướng dẫn thực hiện
1. Bộ
KH&CN tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước thực hiện Thông tư này.
2.
Cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Thông tư này để xây dựng, trình cấp có
thẩm quyền ban hành quy định về đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp
bộ, cấp tỉnh và tổ chức hướng dẫn thực hiện.
3.
Cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN các cấp vận dụng Thông tư này để tổ chức
đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội không sử dụng ngân sách nhà nước
theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài. Kinh phí đánh giá, nghiệm
thu do tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài tự bảo đảm.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế cho Quy định
đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-BKHCN ngày 28/2/2005.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản
ánh về Bộ KH&CN để xem xét, giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
Phụ lục 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ
SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............., ngày.........tháng
........năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ
SỞ
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì đề tài)
Thực hiện Quyết định
số......, ngày.......tháng........năm..........của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc phê duyệt, giao nhiệm vụ thực hiện đề tài khoa học năm..........và Hợp đồng khoa học số.......,
ngày.....tháng..........năm ........., đề tài...............................................................
..........................................................................................................................
mã số................, đã được
hoàn thành theo hợp đồng.
Trân trọng đề nghị
(Cơ quan chủ trì) xem xét,
cho tổ chức đánh giá cấp cơ sở.
Chủ nhiệm đề
tài
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Phụ lục 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.............., ngày tháng năm ……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp cơ sở và cấp nhà nước)
-----------------------------
I. Thông tin
chung về đề tài
1. Tên đề tài, mã
số:
Thuộc :
- Chương trình
KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập:
2. Cơ quan chủ
trì:
3. Chủ nhiệm đề
tài:
4. Thời gian thực
hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc
- Được điều chỉnh,
gia hạn (nếu có) đến:
5. Kinh phí thực
hiện:.................................
II. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
1. Danh sách các
tổ chức phối hợp
Số TT |
Các tổ chức đăng ký phối hợp |
Các tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Danh sách những
người tham gia thực hiện chính
Số TT |
Những người đăng ký tham gia |
Những người đã tham gia thực hiện |
Cơ quan công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III. Tiến độ và kết quả thực hiện
1. Thực hiện tiến
độ của đề tài so với hợp đồng
2. Kết quả thực
hiện
2.1. Tài liệu sưu
tầm, tài liệu dịch (thống kê thành bảng riêng, kèm theo)
- Các tài liệu sưu
tầm
Số TT |
Tên tài liệu |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
..... |
|
|
|
- Các tài liệu
dịch
SốTT |
Tên tài liệu |
Ngôn ngữ |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
2.2. Hội thảo khoa
học
Số TT |
Tên Hội thảo |
Địa điểm |
Thời gian |
Số lượng đại biểu |
Số lượng báo cáo |
Kỷ yếu |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Điều tra,
khảo sát trong nước
Số TT |
Địa điểm |
Thời gian |
Số phiếu điều tra/phỏng vấn/toạ đàm |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú* |
|
|
|
|
|
|
2.4. Khảo sát nước
ngoài
SốTT |
Tên nước |
Thời gian |
Thành phần tham gia |
Điểm khảo sát/Cơ quan trao đổi |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú * |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Hoạt động
chuyên môn
- Đề tài nhánh
(thống kê số lượng chuyên đề), báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp, báo cáo kiến
nghị đã thực hiện
Số TT |
Tên đề tài nhánh, các báo cáo |
Thời gian hoàn thành |
Tªn tæ chøc, c¸
nh©n thùc hiÖn |
Ghi chó* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3. Kết quả đào tạo
Số TT |
Tên cá nhân đào tạo |
Kết quả (TS/Ths) |
Nội dung đào tạo |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Các sản phẩm đã
đăng báo, tạp chí, sách xuất bản
Số TT |
Tên bài báo /sản phẩm ứng dụng |
Thời gian đăng |
Tên tạp chí, báo/Nhà xuất bản |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Các sản phẩm dự
kiến ứng dụng
Số TT |
Tên sản phẩm dự kiến ứng dụng |
Thời gian dự kiến ứng dụng |
Cơ quan dự kiến ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Các sản phẩm đã
được ứng dụng
SốTT |
Tên sản phẩm ứng dụng |
Thời gian ứng dụng |
Tên cơ quan ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7. Nhận xét, đánh
giá chung về kết quả thực hiện đề tài
IV. Thực hiện
kinh phí (có báo cáo đề
nghị quyết toán kèm theo)
1. Kinh phí của đề
tài được duyệt:
2. Tình hình sử
dụng kinh phí theo các nội dung công việc chính đã được duyệt theo hợp đồng
khoa học.
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Kinh phí được duyệt |
Kinh phí đã sử dụng |
Kinh phí đã quyết toán |
Kinh phí chưa quyết toán |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ
thông) |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết
bị, máy móc |
|
|
|
|
|
4 |
Xây
dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác (trong đó:
Khảo sát nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
V. Thực hiện các quy định của
pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (về tính trung thực của hồ sơ, tài liệu, sử dụng hợp
pháp các kết quả nghiên cứu, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các
nguyên tắc về quản lý tài chính và các quy định pháp luật khác)
VI. Kết luận và kiến nghị
CƠ QUAN CHỦ TRÌ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký
và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
* Các điều chỉnh
về nội dung, hoạt động trong quá trình thực hiện đề tài đã được cơ quan quản lý
đồng ý cho điều chỉnh.
Phụ lục 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4
/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..............., ngày.........tháng
........năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp cơ sở và cấp nhà nước)
Kính gửi: ....................................
1. Tên đề tài, mã
số
Thuộc :
- Chương trình
KHCN trọng điểm cấp nhà nước (Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập
cấp nhà nước:
2. Cơ quan chủ trì
3. Chủ nhiệm đề
tài
4. Thời gian thực
hiện đề tài (theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
5. Kinh phí được
duyệt:
6. Lý do xin gia
hạn:
7. Thời gian xin
gia hạn:
Trân trọng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, cho gia hạn
thời gian thực hiện đề tài.
Chủ nhiệm đề
tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 4
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN
PHẢN BIỆN
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ
VIÊN PHẢN BIỆN
(Dùng cho cấp cơ sở)
--------------------------
1. Tên đề tài, mã số:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa
học:
I. Phần đánh giá về hồ sơ:
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp
đồng, đánh giá toàn diện về kết quả đề tài, có kiến nghị đánh giá đề tài đủ
điều kiện hay chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu chính thức.
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà
nước
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp
Nhà nước
II. Phần ý kiến nhận xét:
1. Mức độ đầy
đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp
đồng đã ký kết
- Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các báo cáo kết quả
nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học đã công bố và các sản phẩm khác
- Đánh giá sự phù hợp về số lượng
và nội dung đào tạo.
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu,
kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy,
xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
- Đánh giá cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu,
kỹ thuật sử dụng; Phân tích mức độ cụ
thể, rõ ràng, phù hợp;
- Đánh giá việc vận dụng và sử dụng
tư liệu;
- Đánh giá tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số
liệu, tư liệu. Nêu rõ mức độ đại diện, độ tin cậy, xác thực và cấp nhật của các
số liệu, tư liệu.
3. Giá trị khoa học của đề tài
- Đánh giá những vấn đề mới, có giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài. Phân tích đóng góp của đề tài
trong việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
- Đánh giá và nêu rõ những cái
vượt trội của đề tài
- Đánh giá hệ thống dữ liệu của đề tài.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
- Đánh giá mức độ đóng góp của kết
quả dự kiến (đã) được ứng dụng của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Đánh giá tầm ảnh hưởng của kết
của đề tài trong việc bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới; Nêu rõ
tầm ảnh hưởng của kết
quả đề tài trong việc chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực
hiện đề tài (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu;
sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên
quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
7 . Kiến nghị đề tài
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
....., ngày ....... tháng ...........năm 200...
Người
nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 5
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Dùng cho cấp cơ sở)
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa
học:
Phần ý kiến Nhận xét:
1. Mức độ đầy
đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp
đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học
công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu,
kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy,
xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới,
tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới
vào việc phát triểm quan điểm, lý luận hiện có, v.v...).
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ
trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận
thức của xã hội).
5. Tính trung thực của kết quả nghiên
cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu
có liên quan; không vi phạm quy định của
pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
............, ngày ....... tháng ...........năm 200...
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ
lục 6
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Chức danh khoa học:
Ngành chuyên môn: Chức danh trong hội
đồng:
5. Nội dung đánh giá (đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện để đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước)
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối
lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết
(các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả
về đào tạo và các sản phẩm khác). Đạt Không
đạt |
|
2 |
Cách
tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức
độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của
các số liệu, tư liệu Đạt Không
đạt |
|
3 |
Giá
trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu
mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có,v.v...). Đạt Không
đạt |
|
4 |
ý
nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn
tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội) Đạt Không
đạt |
|
5 |
Tính
trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng
hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan;
không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực
hiện đề tài). Đạt Không
đạt |
|
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
Kết luận:
(Đề tài được kết luận là “Đạt” khi có tất cả
nội dung đánh giá đều ở mức Đạt)
Đạt
Không đạt
.......,ngày........tháng...........năm
200........
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 7
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẤP
CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4
/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
của các thành
viên hội đồng
1. Tên đề tài, mã
số
Thuộc :
- Chương trình
KHCN trọng điểm cấp nhà nước (Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập
cấp nhà nước:
2. Cơ quan chủ
trì:
3. Chủ nhiệm đề
tài:
Số phiếu phát ra: Số phiếu thu về: Số phiếu hợp lệ:
SốTT |
Họ và tên thành viên hội đồng |
Đạt |
Không đạt |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
Kết luận: (Đề tài được đánh giá ở mức
“Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu (trong đó có phiếu của 02 Uỷ viên phản biện)
đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt
Không đạt
Các uỷ viên ban kiểm
phiếu Trưởng ban
kiểm phiếu
Phụ
lục 8
BIÊN
BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày
03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
1. Tên đề tài, mã
số
Thuộc :
+ Chương trình
KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
+ Đề tài độc lập
cấp nhà nước:
+ Cơ quan chủ trì
+ Chủ nhiệm đề tài
+ Thời gian thực
hiện đề tài (Theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh,
gia hạn (nếu có) đến:
+ Kinh phí thực hiện:
2.Thời gian nghiệm thu:
3.Địa điểm nghiệm thu:
4.Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về
KHCN)
I. Nội dung phát biểu tại
phiên họp:
Sau khi Ông/Bà
........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố
quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội
đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng đã thông
qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Phần trình bày của Chủ nhiệm đề tài:
......................................................
Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề
tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo):
3. Phần nhận xét của các uỷ viên khác trong hội đồng (có văn bản
kèm theo):
4. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại
biểu tham dự (nếu có)
5. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia
thực hiện đề tài (nếu có)
6.
Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
6.1.
Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy
định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo
luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 11
của Thông tu quy định đánh giá kết quả đề tài, dự án.
6.2 Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban:
..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm
phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm
theo.
II. Phần Kết luận của hội đồng:
1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
Đạt
Không đạt
2. Đối với đề tài đạt mức “Đạt”
2.1. Về mức độ hoàn thành so với Hợp đồng:
2.1.1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng
các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo
cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo
và các sản phẩm khác).
2.1.2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu,
kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy,
xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
2.1.3. Giá
trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới
có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết,
lý luận hiện có,v.v...).
2.1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ
trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận
thức của xã hội)
2.1.5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của
hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên
quan trong quá trình thực hiện đề tài).
2.2. Các kiến
nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài:
3. Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”:
3.1. Những nội
dung đã thực hiện không đạt so với Hợp đồng:
3.2. Ý kiến của
Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
3.3. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài:
Đề nghị tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện đề
đánh giá lại cấp cơ sở.
Đề nghị đình chỉ đề tài.
Kiến nghị khác (nếu có):
Phiên họp kết thúc
vào..............giờ, ngày..........tháng ...........năm........
Thư ký hội
đồng
Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ
tên) (Ký
và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC KÈM
THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký
khoa học của Hội đồng)
Thư ký khoa
học
(Ký và ghi rõ
họ tên)
Phụ lục 9
GIẤY XÁC NHẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4
/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
..............., ngày.........tháng ........năm
...........
GIẤY XÁC NHẬN
(Về việc bổ
sung, sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp cơ sở)
Kính gửi: *....................................
Họ và tên:
Chức danh khoa học, học vị:
Chức vụ, cơ quan công tác:
Là chủ tịch Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, theo Quyết định số ............. của (cơ quan chủ trì đề tài) về việc thành lập hội đồng đánh giá cấp
cơ sở đề tài ......... mã số ... . Tôi xác nhận hồ sơ của đề tài trên đã được bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện theo ý
kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở ngày.....tháng ..........
năm............
Người xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
* Ban Chủ nhiệm Chương trình đối với đề tài thuộc Chương trình, Vụ
Chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do
thành viên Ban chủ nhiệm Chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 10
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
Hội đồng đánh giá
cấp cơ sở
--------------------------------------
Sau khi đại diện cơ quan đánh giá cấp cơ sở
đọc quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở, danh sách thành viên hội
đồng và giới thiệu các thành phần đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng
(chủ tịch) có trách nhiệm điều khiển chương trình phiên họp, bao gồm các nội
dung sau:
1. Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu
khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài) và giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến
đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
Trường hợp đặc biệt, Chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng,
có thể đề nghị uỷ quyền cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thay mặt chủ
nhiệm đề tài báo cáo.
2. Các uỷ viên phản
biện trình bày bản nhận xét đã chuẩn bị trước; Uỷ viên thư ký đọc bản nhận xét
của các thành viên hội đồng vắng mặt (nếu có);
3. Các thành viên
hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài và
nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài;
4. Các đại biểu tham
dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài (nếu có);
5. Chủ nhiệm đề tài
và những người tham gia thực hiện đề tài trả lời câu hỏi của các thành viên hội
đồng (nếu có);
6. Hội đồng họp kín
-
Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được
quy định tại Điều 11 của Thông tư hướng dẫn việc đánh giá nghiệm thu đề tài
khoa học xã hội cấp nhà nước.
- Hội đồng biểu
quyết, bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và tiến
hành việc bỏ phiếu xếp loại đề tài.
7. Trưởng ban kiểm
phiếu công bố kết quả bỏ phiếu.
8. Chủ tịch hội đồng
tóm tắt ý kiến của hội đồng và thông qua biên bản.
9. Chủ nhiệm đề tài
phát biểu tiếp thu ý kiến của hội đồng và đại biểu.
10. Kết thúc phiên
họp.
Phụ lục 11
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CẤP NHÀ NƯỚC
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) Số:......../........... V/v đề nghị đánh giá kết quả đề tài ở cấp nhà nước |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng
năm 200... |
Kính gửi: …….. (tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước)1
Theo Quy định về
việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước ban hành kèm theo
Quyết định số /…../QĐ-BKHCN ngày /
/200 … của Bộ trưởng Bộ KH&CN, ………. (tên Tổ chức chủ trì đề tài) đề nghị ……..
(tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước)1 xem xét và tổ chức đánh giá cấp
nhà nước kết quả thực hiện đối với đề tài sau đây:
Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
-
Đề tài độc lập:
Hợp đồng KH số…………………….……………………..…………………………………………….…………….
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ………….……….. đến ……………………………
Thời gian được gia hạn (nếu có) đến: …………………………………………..
Đề tài trên đã được
hội đồng khoc học đánh giá cấp cơ sở ngày ... tháng ... năm 200... , xếp loại
“Đạt”.
Trân trọng đề nghị (1) xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp nhà nước.
chñ nhiÖm ®Ò tµi
(Hä, tªn vµ ch÷ ký) |
|
Thñ trëng
c¬ quan chñ tr× ®Ò tµi
(Hä, tªn, ch÷ ký vµ ®ãng dÊu) |
1. Ban Chủ nhiệm chương trình đối với
đề tài thuộc chương trình, Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với
đề tài độc lập và đề tài do thành viên Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ
nhiệm.
Phụ lục 12
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CHÍNH
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) __________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày tháng năm 200... |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN
CHÍNH
THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp nhà nước)
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
-
Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Đơn vị chủ quản: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..….........................
5. Thành viên chính tham gia thực hiện đề tài trên gồm những người
có tên trong danh sách sau (Danh sách
không quá 10 người):
TT
|
Họ
và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu) |
Phụ lục 13
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN
PHẢN BIỆN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Dùng cho cấp nhà nước)
--------------------------
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
-
Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa
học:
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT:
1. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong
hợp đồng
2 .Đánh giá mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu
của hợp đồng đã ký kết:
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu
đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết
quả nghiên cứu;
-
Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết
quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
- Sản
phẩm khác (nếu có).
3. Đánh giá sự phù hợp
của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng :
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để
đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội
dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu
khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
4. Đánh giá
về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo
ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu
hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển
lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập
luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
5. Đánh giá
về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả
nghiên cứu đề tài:
+ Đưa ra được những giải pháp,
phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở
khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến
chuyển biến nhận thức của xã hội.
6. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo,
sách).
7. Đánh giá kết quả vượt trội của
đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên
ngành quốc tế có uy tín (hoặc có giấy
xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành quốc
tế này).
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả
nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng
dụng (có văn bản xác nhận).
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường
hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù
hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Ý kiến về những tồn
tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
10. Kiến nghị xếp loại
kết quả đề tài:
+ Đạt:
Trung
bình:
Khá:
Xuất
sắc:
+ Không đạt:
NGƯỜI
NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 14
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4
/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Dùng cho cấp nhà nước)
--------------------------
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
-
Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa
học:
II.
PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng,
khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu
đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết
quả nghiên cứu;
-
Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết
quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
- Sản
phẩm khác (nếu có).
2. Đánh giá sự phù hợp
của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng :
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để
đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội
dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu
khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
3. Đánh giá về giá trị khoa học của
đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm
nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo
ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết
vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển
lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập
luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
4. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của
đề tài:
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở
khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở
khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến
chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo,
sách..)
6. Đánh giá kết quả vượt trội của
đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên
ngành quốc tế có uy tín (hoặc có giấy
xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành quốc
tế này).
- Quan điểm lý luận,
phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả
nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng
dụng.
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường
hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù
hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Đóng góp về những
tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi
rõ họ tên) |
Phụ lục 15
BIÊN BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng
năm 200...
BIÊN BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Dùng cho cấp nhà nước)
----------------------------
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
-
Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Đơn vị chủ quản: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..….........................
5. Thời gian nộp hồ sơ đánh giá:
ngày tháng năm 2009
6. Bộ Hồ sơ đề nghị đánh giá cấp nhà nước gồm có:
TT |
Tên tài liệu/sản phẩm |
Số lượng theo quy định |
Số lượng thực nộp |
I |
Các sản phẩm chính |
|
|
1 |
Báo
cáo tổng hợp |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
2 |
Báo
cáo tóm tắt |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
3 |
Bản
kiến nghị |
13 bộ
(trong đó có 01 bộ gốc) |
|
4 |
Các
ấn phẩm công bố, xuất bản (ghi rõ số
lượng) |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
II |
Tài liệu hành chính |
|
|
5 |
Hợp
đồng khoa học |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
6 |
Văn
bản đề nghị đánh giá cấp nhà nước |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
7 |
Quyết
định thành lập HĐKH đánh giá cấp cơ sở |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
8 |
Biên
bản họp HDDKH đánh giá cấp cơ sở |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
9 |
Biên
bản kiểm tra định kỳ |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
10 |
Các
văn bản khác liên quan đến việc tổ chức thực hiện (nếu có) |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
11 |
Các
văn bản xác nhận liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận, sử dụng kết
quả nghiên cứu |
13
bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
6. Kết luận:
Hồ sơ hợp lệ
Hồ sơ không hợp lệ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên) |
|
THỦ
TRƯỞNG
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu) |
BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ*
X¸c
nhËn ®· xem hå s¬
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu)
* Ban
Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban
Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiêm.
Phụ lục 16
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………, ngày tháng năm 200…
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI
CẤP NHÀ NƯỚC KẾT
QỦA ĐỀ TÀI
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên đề tài:
……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
-
Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa
học:
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ:
SốTT |
Néi dung ®¸nh gi¸ |
Điểm tối đa |
§iÓm đánh giá |
1 |
Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm
chính của đề
tài (theo đăng ký tại Hợp đồng khoa học: Mục 15,16 Phần II, Mục 21, điểm b Mục 22.1 Phần III của Thuyết minh đề tài và Phụ lục
1,2 của Hợp đồng) - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài,
báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với
cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu; - Các sản phẩm khoa học công bố
(sách chuyên khảo, bài báo khoa học); - Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ); - Sản phẩm khác (nếu có). |
25 |
|
2 |
Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng đối với đối tượng, nội dung nghiên cứu và các hoạt động
phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài (căn cứ Mục 17 của Thuyết minh đề tài) |
10 |
|
2.1 |
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng
các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng
để đạt được kết quả nghiên cứu. |
3 |
|
2.2 |
- Sự phù hợp của cách tiếp cận,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện
nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài |
3 |
|
2.3 |
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác
thực, cập nhật của các số liệu qua kết
quả điều tra, khảo
sát và các nguồn tư liệu khác được sử
dụng vào các
báo cáo khoa học của đề tài. |
4 |
|
3 |
Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (căn cứ Mục 13.2,15, 17, 21, 22 của Thuyết
minh đề tài) |
25 |
|
3.1 |
- Tính
mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: + Phát hiện những vấn đề
mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; + Hoàn thiện phương
pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài; + Có đóng góp mới vào
việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có. |
20 |
|
3.2 |
- Tính
hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học. |
5 |
|
4 |
Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài (căn cứ Mục 22 của Thuyết
minh đề tài) |
20 |
|
4.1 |
- Ý
nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài (căn cứ Mục 22.1 của Thuyết minh đề tài): + Đưa ra được những giải pháp, phương án
cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh
tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; + Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực
tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách,
pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; + Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có
ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội. |
10 |
|
4.2 |
- Kết quả nghiên cứu của đề
tài đã được chuyển giao
cho cơ quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo - căn cứ Mục 22.2 của Thuyết
minh đề tài) |
10 |
|
5 |
Đánh giá kết quả
nghiên cứu được công bố |
10 |
|
1 |
Có ít nhất 05 (năm) bài báo khoa học có chất
lượng cao được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia. |
5 |
|
5.2 |
Có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo có chất lượng
cao do nhà xuất bản có uy tín trong nước xuất bản.
|
5 |
|
6 |
Đánh giá kết quả
vượt trội của đề tài * |
10 |
|
6.1 |
Có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa
học chuyên ngành quốc tế có uy tín.
|
10 |
|
6.2 |
Đề xuất lý thuyết, lý luận, phương pháp nghiên cứu
mới có giá trị khoa học
|
10 |
|
6.3 |
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan
trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển
giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận).
|
10 |
|
|
Tổng
cộng
|
100 |
|
(* Tổng số điểm các nội dung của mục
này không quá 10 điểm)
4. Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp, bắt buộc):
Đạt: (từ 70 điểm trở lên, trong đó số điểm nội dung 1 phải
đạt 25 điểm, tổng số điểm cho nội dung 2 và 3 phải đạt 30 điểm trở lên)
·
Xuất sắc: Đạt
tổng số điểm từ 90 trở lên |
|
·
Khá: Đạt tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm |
|
·
Trung
bình: Đạt tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm |
|
Không đạt: (Khi tổng số điểm
dưới 70 điểm) |
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG (Họ,
tên và chữ ký) |
Phụ
lục 17
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ HỘI
ĐỒNG KH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………, ngày tháng năm 200…
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CẤP NHÀ NƯỚC
Tên đề tài:
…………………………………………………………………………………………………………….....................…..
……………………………………………………………………………………………………………;
Mã số: ................................
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm
đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm mức độ đầy đủ
về số lượng khối lượng các sản phẩm chính của đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm của
giá trị thực tiễn và giá trị khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
§
Đạt:
Xuất sắc:
Khá:
Trung
bình:
§
Không
đạt:
Các thành viên Ban kiểm phiếu Trưởng
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành
viên) (Họ, tên và chữ ký)
Phụ
lục 18
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………, ngày tháng năm 200…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
CẤP NHÀ NƯỚC
1. Tên đề tài, mã
số:
Thuộc :
- Chương trình
KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
-
Đề tài độc lập cấp nhà nước:
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh,
gia hạn (nếu có) đến:
Kinh phí thực hiện:
2.Thời gian nghiệm thu:
3.Địa điểm nghiệm thu:
4.Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về
KHCN)
I. Nội dung phiên họp:
Sau khi Ông/Bà ........................................đại
diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm
thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên
họp, Chủ tịch hội đồng đã thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên
họp thực hiện các nội dung sau:
1. Phần trình bày của Chủ nhiệm đề tài:
......................................................, Chủ nhiệm
(thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo):
3. Phần nhận xét của các uỷ
viên khác trong hội đồng (có văn bản kèm theo):
4. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại
biểu tham dự (nếu có)
5. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia
thực hiện đề tài (nếu có)
6.
Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
6.1.
Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy
định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo
luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 19
của Thông tư quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
6.2. Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm
phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm
theo.
II. Phần kết luận của Hội
đồng:
Căn cứ kết quả
bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức
sau (đánh dấu Ö vào ô tương
ứng):
Đạt
·
Xuất sắc: |
|
·
Khá: |
|
·
Trung
bình: |
|
Không đạt
1. Đối với trường hợp đạt:
1.1. Ý kiến của Hội đồng về kết quả thực
hiện đề tài:
1.1.1. Về mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính
của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu
đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết
quả nghiên cứu.
-
Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học).
- Về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ).
- Về sản phẩm khác (nếu có).
1.1.2. Về cách tiếp
cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
1.1.3. Về về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân
tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
1.1.4. Về ý nghĩa
thực tiễn của đề tài:
1.1.5. Về kết quả vượt trội của đề tài:
1.2. Hội đồng kiến nghị:
- Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ghi nhận kết quả đánh
giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có): (về việc sửa chữa hoàn thiện
hồ sơ, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào th ực
tiễn... )
2. Đối với trường hợp không đạt:
2.1. Những nội dung dưới đây đã thực hiện
không phù hợp, và không đạt so với Hợp
đồng của đề tài:
2.2. Hội đồng kiến nghị:
- Hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Không kiến nghị cho hoàn thiện để đánh
giá nghiệm thu lại:
- Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC KÈM
THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký
khoa học của Hội đồng)
|
|
Thư ký khoa học
(Ký và ghi rõ
họ tên)
Phụ
lục 19
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC*)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày tháng năm 200... |
ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài:
- Mã số đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (nếu có) (tên, mã số chương trình):
- Đề
tài độc lập:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3.
Tổ chức chủ trì đề tài:
4. Tổng kinh phí thực hiện:
tr. đ.
Kinh phí từ ngân sách SNKH đối với đề tài: tr. đ.
Kinh phí từ nguồn khác: tr.đ.
5. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng KH:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến
II. Đánh giá tổ chức thực hiện:
1. Tiến độ thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đúng hạn (Chậm nhất đến thời điểm kết thúc thời gian thực hiện
đề tài được ghi trong hợp đồng hoặc chậm
nhất đến thời điểm được điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện, Chủ
nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp đủ Hồ sơ theo quy định) |
|
- Không đúng hạn |
|
2. Đánh giá tình hình sử dụng và huy động
nguồn kinh phí thực hiện
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
-
Đạt yêu cầu Sử dụng kinh
phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định (căn cứ
theo báo cáo đề nghị quyết toán) |
|
- Không đạt yêu cầu Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản
lý tài chính đối với kinh phí của Đề tài (có kết luận bằng văn bản của các
đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) |
|
III.
Xếp loại tổ chức thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
·
Đạt
Khi đạt cả hai nội dung: tiến độ và sử dụng kinh phí |
|
·
Không đạt |
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ (Họ
tên, chữ ký và dấu) |
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương
trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề
tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ
lục 20
BÁO CÁO VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ
ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4
/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
............., ngày
tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
I. Những thông
tin chung
1. Tên đề tài: ...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên
chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập (lĩnh vực KH):
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá:
Họ và tên:
Học vị:
Chức danh khoa học:
Cơ quan công tác:
5. Thời gian đánh giá:
II. Những nội dung đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng cấp nhà
nước:
1. Những nội dung đã bổ sung
hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt
các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà
nước)
2. Những vấn đề bổ sung mới: (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề
cần bổ sung theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ, tên và chữ
ký) |
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC*
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề
tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề
tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ
nhiệm.
Phụ
lục 21
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4
/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁCẤP NHÀ NƯỚC
----------------------------
Sau khi đại diện cơ
quan đánh giá cấp nhà nước đọc quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ
sở, danh sách thành viên hội đồng và giới thiệu các thành phần đại biểu tham dự
phiên họp, chủ tịch hội đồng (chủ tịch) có trách nhiệm điều khiển chương trình
phiên họp, bao gồm các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu
khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài) và giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến
đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại
phiên họp của hội đồng, có thể đề nghị uỷ quyền cho 01 thành viên chính tham
gia đề tài thay mặt chủ nhiệm đề tài báo cáo.
2. Các uỷ viên phản
biện trình bày bản nhận xét đã chuẩn bị trước; Uỷ viên thư ký đọc bản nhận xét
của các thành viên hội đồng vắng mặt (nếu có);
3. Các thành viên
hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài và
nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài;
4. Các đại biểu tham
dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài (nếu có);
5. Chủ nhiệm đề tài
và những người tham gia thực hiện đề tài trả lời câu hỏi của các thành viên hội
đồng (nếu có);
6. Hội đồng họp kín
-
Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được
quy định tại Điều 19 của Thông tư quy định đánh giá kết quả đề tài khoa học xã
hội cấp nhà nước.
- Hội đồng biểu
quyết, bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và tiến
hành việc bỏ phiếu đánh giá đề tài.
7. Trưởng ban kiểm
phiếu công bố kết quả bỏ phiếu;
8. Chủ tịch hội đồng tóm tắt ý kiến
của hội đồng và thông qua biên bản .
9. Chủ nhiệm đề tài
phát biểu tiếp thu ý kiến của hội đồng và đại biểu;
10. Kết thúc phiên
họp.
Phụ
lục 22
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ¾¾¾¾¾¾¾¾ Số: /QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện đề tài
khoa học xã hội cấp nhà nước
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn
cứ Nghị định số 201/2004/ NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động
khoa học xã hội và nhân văn;
Căn
cứ Quyết định số ...../2009/QĐ-BKHCN ngày
tháng năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài
khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước;
Xét
đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội
cấp nhà nước được thành lập kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày tháng
năm 200... của Bộ trưởng Bộ
KH&CN;
Xét đề nghị của ông Vụ
trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Kế hoạch - Tài chính và Ông chủ nhiệm Chương trình (đối với đề tài thuộc Chương trình),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công nhận kết quả thực
hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước …………………………, Mã số .......
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì:
Xếp loại về nội dung khoa học:
Xếp loại về tổ chức thực hiện:
Điều 2. Kết quả của đề tài được
công bố và sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Các ông Vụ
trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn
phòng các Chương trình (đối với các đề
tài thuộc Chương trình), Ban chủ nhiệm Chương trình (đối với các đề tài
thuộc Chương trình), Chủ nhiệm đề tài, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT,…. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |