Thông tư 07/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2009/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2009/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2009/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 07/2009/TT-BKHCN
NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp Nhà nước có sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc đánh giá nghiệm thu đề tài phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước thực hiện đối với đề tài thuộc chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là chương trình);
- Các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước thực hiện đối đề tài thuộc chương trình do thành viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm;
- Các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì phối hợp với đơn vị chức năng của cơ quan chủ quản thực hiện đối với đề tài độc lập cấp nhà nước.
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Việc xem xét gia hạn đề tài thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 14 Thông tư này.
Chủ tịch, uỷ viên phản biện và các thành viên là nhà khoa học ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là chuyên gia am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ khoa học tiến sĩ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo sư trở lên, có công trình được công bố trong 05 năm gần đây nhất hoặc có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Trường hợp đặc biệt do thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài quyết định.
- Uỷ viên phản biện nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này);
- Thành viên hội đồng nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 05 kèm theo Thông tư này);
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng phải uỷ quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài.
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này). Kết quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong Biểu tổng hợp kết quả đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này).
Đánh giá cấp cơ sở kết quả đề tài gồm những nội dung sau:
Kết quả đánh giá cấp cơ sở đối với đề tài được xếp thành 02 loại: “Đạt” và “Không đạt”.
Đề tài được xếp loại “Đạt” sẽ được đưa vào đánh giá cấp nhà nước.
Việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Thông tư này và không quá 01 lần đối với mỗi đề tài.
Căn cứ kết luận của hội đồng, cơ quan chủ trì đề tài có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Bộ KH&CN ra quyết định chấm dứt hợp đồng thực hiện đề tài.
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
Các sản phẩm trung gian được lưu giữ tại cơ quan chủ trì để sẵn sàng cung cấp theo yêu cầu của các thành viên hội đồng và cơ quan quản lý kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp vì lý do đặc biệt, đề tài không thể đảm bảo thời hạn nộp hồ sơ trong thời hạn 60 ngày nêu trên, chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài phải có công văn xin gia hạn đánh giá cấp nhà nước (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này) gửi Bộ KH&CN thông qua ban chủ nhiệm chương trình (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện).
Chủ tịch, uỷ viên phản biện và các thành viên là nhà khoa học ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là chuyên gia am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ khoa học tiến sĩ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo sư trở lên, có công trình khoa học được công bố trong 05 năm gần đây nhất.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ KH&CN quyết định.
- Uỷ viên phản biện nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 13 kèm theo Thông tư này)
- Thành viên hội đồng nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 14 kèm theo Thông tư này).
Trường hợp hồ sơ đánh giá đề tài không đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 14 Thông tư này, yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định hồ sơ;
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài.
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 16 kèm theo Thông tư này). Kết quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong Biểu tổng hợp kết quả đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 17 kèm theo Thông tư này);
Việc đánh giá kết quả của đề tài được hội đồng đánh giá cấp nhà nước thực hiện theo 06 nhóm tiêu chí, tính điểm theo nhóm tiêu chí với tổng số điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
- Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
- Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
- Có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
- Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
Ban chủ nhiệm chương trình phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (đối với đề tài thuộc chương trình) hoặc các vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN phối hợp với cơ quan chủ quản (đối với đề tài độc lập cấp nhà nước và đề tài do thành viên ban chủ nhiệm chương trình thực hiện) tiến hành đánh giá và xếp loại về tổ chức thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 19 kèm theo Thông tư này) theo các nội dung sau:
Căn cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp nhà nước tiến hành xếp loại đề tài thành 02 loại: “Đạt” và “Không đạt”.
Đề tài xếp loại “Đạt” được chia thành 3 mức:
- Đề tài xếp loại “Trung bình” là đề tài đạt điểm trung bình từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
- Đề tài xếp loại “Khá” là đề tài đạt điểm trung bình từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Đề tài xếp loại “Xuất sắc” là đề tài đạt điểm trung bình từ 90 điểm đến 100 điểm.
Căn cứ vào kết quả đánh giá theo quy định tại Điều 20 Thông tư này, việc xếp loại tổ chức thực hiện đề tài chia thành hai mức: “Đạt” và “Không đạt”:
- Nộp hồ sơ đánh giá đúng thời hạn quy định;
- Sử dụng và thực hiện thanh quyết toán kinh phí của đề tài theo đúng các quy định của Nhà nước.
- Thời gian nộp hồ sơ đánh giá chậm so với thời hạn quy định của hợp đồng hoặc văn bản gia hạn thời gian thực hiện của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền)
Việc gia hạn sửa chữa, hoàn thiện đề tài được thực hiện trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày có kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước. Sau thời gian gia hạn, đề tài phải được đánh giá nghiệm thu lại theo nội dung và trình tự của Thông tư này.
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
- Hồ sơ, tài liệu không trung thực;
- Sao chép kết quả nghiên cứu của người khác;
- Vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-BKHCN ngày 28/2/2005.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản ánh về Bộ KH&CN để xem xét, giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phụ lục 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............., ngày.........tháng ........năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì đề tài)
Thực hiện Quyết định số......, ngày.......tháng........năm..........của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt, giao nhiệm vụ thực hiện đề tài khoa học năm..........và Hợp đồng khoa học số......., ngày.....tháng..........năm ........., đề tài...............................................................
..........................................................................................................................
mã số................, đã được hoàn thành theo hợp đồng.
Trân trọng đề nghị (Cơ quan chủ trì) xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp cơ sở.
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.............., ngày tháng năm ……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp cơ sở và cấp nhà nước)
-----------------------------
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài, mã số:
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài:
4. Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
5. Kinh phí thực hiện:.................................
II. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
1. Danh sách các tổ chức phối hợp
Số TT |
Các tổ chức đăng ký phối hợp |
Các tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Danh sách những người tham gia thực hiện chính
Số TT |
Những người đăng ký tham gia |
Những người đã tham gia thực hiện |
Cơ quan công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III. Tiến độ và kết quả thực hiện
1. Thực hiện tiến độ của đề tài so với hợp đồng
2. Kết quả thực hiện
2.1. Tài liệu sưu tầm, tài liệu dịch (thống kê thành bảng riêng, kèm theo)
- Các tài liệu sưu tầm
Số TT |
Tên tài liệu |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
..... |
|
|
|
- Các tài liệu dịch
SốTT |
Tên tài liệu |
Ngôn ngữ |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
2.2. Hội thảo khoa học
Số TT |
Tên Hội thảo |
Địa điểm |
Thời gian |
Số lượng đại biểu |
Số lượng báo cáo |
Kỷ yếu |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Điều tra, khảo sát trong nước
Số TT |
Địa điểm |
Thời gian |
Số phiếu điều tra/phỏng vấn/toạ đàm |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú* |
|
|
|
|
|
|
2.4. Khảo sát nước ngoài
SốTT |
Tên nước |
Thời gian |
Thành phần tham gia |
Điểm khảo sát/Cơ quan trao đổi |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú * |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Hoạt động chuyên môn
- Đề tài nhánh (thống kê số lượng chuyên đề), báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp, báo cáo kiến nghị đã thực hiện
Số TT |
Tên đề tài nhánh, các báo cáo |
Thời gian hoàn thành |
Tªn tæ chøc, c¸ nh©n thùc hiÖn |
Ghi chó* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3. Kết quả đào tạo
Số TT |
Tên cá nhân đào tạo |
Kết quả (TS/Ths) |
Nội dung đào tạo |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Các sản phẩm đã đăng báo, tạp chí, sách xuất bản
Số TT |
Tên bài báo /sản phẩm ứng dụng |
Thời gian đăng |
Tên tạp chí, báo/Nhà xuất bản |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Các sản phẩm dự kiến ứng dụng
Số TT |
Tên sản phẩm dự kiến ứng dụng |
Thời gian dự kiến ứng dụng |
Cơ quan dự kiến ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Các sản phẩm đã được ứng dụng
SốTT |
Tên sản phẩm ứng dụng |
Thời gian ứng dụng |
Tên cơ quan ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thực hiện đề tài
IV. Thực hiện kinh phí (có báo cáo đề nghị quyết toán kèm theo)
1. Kinh phí của đề tài được duyệt:
2. Tình hình sử dụng kinh phí theo các nội dung công việc chính đã được duyệt theo hợp đồng khoa học.
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Kinh phí được duyệt |
Kinh phí đã sử dụng |
Kinh phí đã quyết toán |
Kinh phí chưa quyết toán |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác (trong đó: Khảo sát nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
V. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (về tính trung thực của hồ sơ, tài liệu, sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc về quản lý tài chính và các quy định pháp luật khác)
VI. Kết luận và kiến nghị
CƠ QUAN CHỦ TRÌ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
* Các điều chỉnh về nội dung, hoạt động trong quá trình thực hiện đề tài đã được cơ quan quản lý đồng ý cho điều chỉnh.
Phụ lục 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..............., ngày.........tháng ........năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp cơ sở và cấp nhà nước)
Kính gửi: ....................................
1. Tên đề tài, mã số
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước (Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập cấp nhà nước:
2. Cơ quan chủ trì
3. Chủ nhiệm đề tài
4. Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
5. Kinh phí được duyệt:
6. Lý do xin gia hạn:
7. Thời gian xin gia hạn:
Trân trọng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, cho gia hạn thời gian thực hiện đề tài.
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 4
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Dùng cho cấp cơ sở)
--------------------------
1. Tên đề tài, mã số:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
I. Phần đánh giá về hồ sơ:
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng, đánh giá toàn diện về kết quả đề tài, có kiến nghị đánh giá đề tài đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu chính thức.
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
II. Phần ý kiến nhận xét:
1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết
- Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học đã công bố và các sản phẩm khác
- Đánh giá sự phù hợp về số lượng và nội dung đào tạo.
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
- Đánh giá cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; Phân tích mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp;
- Đánh giá việc vận dụng và sử dụng tư liệu;
- Đánh giá tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu. Nêu rõ mức độ đại diện, độ tin cậy, xác thực và cấp nhật của các số liệu, tư liệu.
3. Giá trị khoa học của đề tài
- Đánh giá những vấn đề mới, có giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài. Phân tích đóng góp của đề tài trong việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
- Đánh giá và nêu rõ những cái vượt trội của đề tài
- Đánh giá hệ thống dữ liệu của đề tài.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Đánh giá mức độ đóng góp của kết quả dự kiến (đã) được ứng dụng của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Đánh giá tầm ảnh hưởng của kết của đề tài trong việc bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới; Nêu rõ tầm ảnh hưởng của kết quả đề tài trong việc chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
7 . Kiến nghị đề tài
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước
....., ngày ....... tháng ...........năm 200...
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 5
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Dùng cho cấp cơ sở)
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
Phần ý kiến Nhận xét:
1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triểm quan điểm, lý luận hiện có, v.v...).
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội).
5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
............, ngày ....... tháng ...........năm 200...
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị: Chức danh khoa học:
Ngành chuyên môn: Chức danh trong hội đồng:
5. Nội dung đánh giá (đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để đưa vào nghiệm thu cấp Nhà nước)
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1
|
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác). Đạt Không đạt |
|
2
|
Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu Đạt Không đạt |
|
3
|
Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có,v.v...). Đạt Không đạt |
|
4
|
ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội) Đạt Không đạt |
|
5
|
Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài). Đạt Không đạt |
|
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
Kết luận:
(Đề tài được kết luận là “Đạt” khi có tất cả nội dung đánh giá đều ở mức Đạt)
Đạt
Không đạt
.......,ngày........tháng...........năm 200........
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 7
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
của các thành viên hội đồng
1. Tên đề tài, mã số
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước (Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập cấp nhà nước:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài:
Số phiếu phát ra: Số phiếu thu về: Số phiếu hợp lệ:
SốTT |
Họ và tên thành viên hội đồng |
Đạt |
Không đạt |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
Kết luận: (Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu (trong đó có phiếu của 02 Uỷ viên phản biện) đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt
Không đạt
Các uỷ viên ban kiểm phiếu Trưởng ban kiểm phiếu
Phụ lục 8
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
1. Tên đề tài, mã số
Thuộc :
+ Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
+ Đề tài độc lập cấp nhà nước:
+ Cơ quan chủ trì
+ Chủ nhiệm đề tài
+ Thời gian thực hiện đề tài (Theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
+ Kinh phí thực hiện:
2.Thời gian nghiệm thu:
3.Địa điểm nghiệm thu:
4.Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về KHCN)
I. Nội dung phát biểu tại phiên họp:
Sau khi Ông/Bà ........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng đã thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Phần trình bày của Chủ nhiệm đề tài:
...................................................... Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo):
3. Phần nhận xét của các uỷ viên khác trong hội đồng (có văn bản kèm theo):
4. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự (nếu có)
5. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia thực hiện đề tài (nếu có)
6. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
6.1. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 11 của Thông tu quy định đánh giá kết quả đề tài, dự án.
6.2 Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
II. Phần Kết luận của hội đồng:
1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
Đạt
Không đạt
2. Đối với đề tài đạt mức “Đạt”
2.1. Về mức độ hoàn thành so với Hợp đồng:
2.1.1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2.1.2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
2.1.3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có,v.v...).
2.1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội)
2.1.5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
2.2. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài:
3. Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”:
3.1. Những nội dung đã thực hiện không đạt so với Hợp đồng:
3.2. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
3.3. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài:
Đề nghị tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện đề đánh giá lại cấp cơ sở.
Đề nghị đình chỉ đề tài.
Kiến nghị khác (nếu có):
Phiên họp kết thúc vào..............giờ, ngày..........tháng ...........năm........
Thư ký hội đồng Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Thư ký khoa học
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 9
GIẤY XÁC NHẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
..............., ngày.........tháng ........năm ...........
GIẤY XÁC NHẬN
(Về việc bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp cơ sở)
Kính gửi: *....................................
Họ và tên:
Chức danh khoa học, học vị:
Chức vụ, cơ quan công tác:
Là chủ tịch Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, theo Quyết định số ............. của (cơ quan chủ trì đề tài) về việc thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở đề tài ......... mã số ... . Tôi xác nhận hồ sơ của đề tài trên đã được bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở ngày.....tháng .......... năm............
Người xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
* Ban Chủ nhiệm Chương trình đối với đề tài thuộc Chương trình, Vụ Chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên Ban chủ nhiệm Chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 10
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
--------------------------------------
Sau khi đại diện cơ quan đánh giá cấp cơ sở đọc quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở, danh sách thành viên hội đồng và giới thiệu các thành phần đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng (chủ tịch) có trách nhiệm điều khiển chương trình phiên họp, bao gồm các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài) và giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
Trường hợp đặc biệt, Chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng, có thể đề nghị uỷ quyền cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thay mặt chủ nhiệm đề tài báo cáo.
2. Các uỷ viên phản biện trình bày bản nhận xét đã chuẩn bị trước; Uỷ viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng vắng mặt (nếu có);
3. Các thành viên hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài;
4. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài (nếu có);
5. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài trả lời câu hỏi của các thành viên hội đồng (nếu có);
6. Hội đồng họp kín
- Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 11 của Thông tư hướng dẫn việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
- Hội đồng biểu quyết, bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và tiến hành việc bỏ phiếu xếp loại đề tài.
7. Trưởng ban kiểm phiếu công bố kết quả bỏ phiếu.
8. Chủ tịch hội đồng tóm tắt ý kiến của hội đồng và thông qua biên bản.
9. Chủ nhiệm đề tài phát biểu tiếp thu ý kiến của hội đồng và đại biểu.
10. Kết thúc phiên họp.
Phụ lục 11
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤP NHÀ NƯỚC
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI)
Số:......../........... V/v đề nghị đánh giá kết quả đề tài ở cấp nhà nước |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200... |
Kính gửi: …….. (tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước)1
Theo Quy định về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /…../QĐ-BKHCN ngày / /200 … của Bộ trưởng Bộ KH&CN, ………. (tên Tổ chức chủ trì đề tài) đề nghị …….. (tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước)1 xem xét và tổ chức đánh giá cấp nhà nước kết quả thực hiện đối với đề tài sau đây:
Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
Hợp đồng KH số…………………….……………………..…………………………………………….…………….
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ………….……….. đến ……………………………
Thời gian được gia hạn (nếu có) đến: …………………………………………..
Đề tài trên đã được hội đồng khoc học đánh giá cấp cơ sở ngày ... tháng ... năm 200... , xếp loại “Đạt”.
Trân trọng đề nghị (1) xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp nhà nước.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
Phụ lục 12
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) __________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............., ngày tháng năm 200... |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN CHÍNH
THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho cấp nhà nước)
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Đơn vị chủ quản: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..….........................
5. Thành viên chính tham gia thực hiện đề tài trên gồm những người có tên trong danh sách sau (Danh sách không quá 10 người):
TT |
Họ và tên |
Chức danh khoa học, học vị |
Cơ quan công tác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 13
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Dùng cho cấp nhà nước)
--------------------------
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT:
1. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng
2 .Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu;
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
- Sản phẩm khác (nếu có).
3. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng :
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
4. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
5. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài:
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
6. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo, sách).
7. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín (hoặc có giấy xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế này).
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận).
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Ý kiến về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
10. Kiến nghị xếp loại kết quả đề tài:
+ Đạt:
Trung bình:
Khá:
Xuất sắc:
+ Không đạt:
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 14
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Dùng cho cấp nhà nước)
--------------------------
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu;
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
- Sản phẩm khác (nếu có).
2. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng :
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
3. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
4. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo, sách..)
6. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín (hoặc có giấy xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế này).
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng.
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Đóng góp về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 15
BIÊN BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200...
BIÊN BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Dùng cho cấp nhà nước)
----------------------------
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Đơn vị chủ quản: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..….........................
5. Thời gian nộp hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 2009
6. Bộ Hồ sơ đề nghị đánh giá cấp nhà nước gồm có:
TT |
Tên tài liệu/sản phẩm |
Số lượng theo quy định |
Số lượng thực nộp |
I |
Các sản phẩm chính |
|
|
1 |
Báo cáo tổng hợp |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
2 |
Báo cáo tóm tắt |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
3 |
Bản kiến nghị |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
4 |
Các ấn phẩm công bố, xuất bản (ghi rõ số lượng) |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
II |
Tài liệu hành chính |
|
|
5 |
Hợp đồng khoa học |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
6 |
Văn bản đề nghị đánh giá cấp nhà nước |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
7 |
Quyết định thành lập HĐKH đánh giá cấp cơ sở |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
8 |
Biên bản họp HDDKH đánh giá cấp cơ sở |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
9 |
Biên bản kiểm tra định kỳ |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
10 |
Các văn bản khác liên quan đến việc tổ chức thực hiện (nếu có) |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
11 |
Các văn bản xác nhận liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận, sử dụng kết quả nghiên cứu |
13 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) |
|
6. Kết luận:
Hồ sơ hợp lệ
Hồ sơ không hợp lệ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI(Ký và ghi rõ họ tên) |
|
THỦ TRƯỞNGCƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ*
XÁC NHẬN ĐÃ XEM HỒ SƠ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiêm.
Phụ lục 16
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CẤP NHÀ NƯỚC KẾT QỦA ĐỀ TÀI
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc lập:
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3. Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ:
SốTT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
§iÓm đánh giá |
1 |
Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài (theo đăng ký tại Hợp đồng khoa học: Mục 15,16 Phần II, Mục 21, điểm b Mục 22.1 Phần III của Thuyết minh đề tài và Phụ lục 1,2 của Hợp đồng) - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu; - Các sản phẩm khoa học công bố (sách chuyên khảo, bài báo khoa học); - Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ); - Sản phẩm khác (nếu có). |
25 |
|
2 |
Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng đối với đối tượng, nội dung nghiên cứu và các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài (căn cứ Mục 17 của Thuyết minh đề tài) |
10 |
|
2.1 |
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu. |
3 |
|
2.2 |
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài |
3 |
|
2.3 |
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài. |
4 |
|
3 |
Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (căn cứ Mục 13.2,15, 17, 21, 22 của Thuyết minh đề tài) |
25 |
|
3.1 |
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: + Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; + Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài; + Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có. |
20 |
|
3.2 |
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học. |
5 |
|
4 |
Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài (căn cứ Mục 22 của Thuyết minh đề tài)
|
20 |
|
4.1 |
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài (căn cứ Mục 22.1 của Thuyết minh đề tài): + Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; + Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; + Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội. |
10 |
|
4.2 |
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được chuyển giao cho cơ quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo - căn cứ Mục 22.2 của Thuyết minh đề tài) |
10
|
|
5 |
Đánh giá kết quả nghiên cứu được công bố |
10 |
|
1 |
Có ít nhất 05 (năm) bài báo khoa học có chất lượng cao được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia. |
5
|
|
5.2 |
Có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo có chất lượng cao do nhà xuất bản có uy tín trong nước xuất bản. |
5 |
|
6
|
Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài * |
10 |
|
6.1 |
Có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín. |
10 |
|
6.2 |
Đề xuất lý thuyết, lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học |
10 |
|
6.3 |
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận). |
10 |
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
(* Tổng số điểm các nội dung của mục này không quá 10 điểm)
4. Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp, bắt buộc):
Đạt: (từ 70 điểm trở lên, trong đó số điểm nội dung 1 phải đạt 25 điểm, tổng số điểm cho nội dung 2 và 3 phải đạt 30 điểm trở lên)
Đạt tổng số điểm từ 90 trở lên |
|
Đạt tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm |
|
Đạt tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm |
|
Không đạt: (Khi tổng số điểm dưới 70 điểm)
|
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục 17
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…………, ngày tháng năm 200…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CẤP NHÀ NƯỚC
Tên đề tài: …………………………………………………………………………………………………………….....................…..
……………………………………………………………………………………………………………; Mã số: ................................
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình HĐ
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm mức độ đầy đủ về số lượng khối lượng các sản phẩm chính của đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm của giá trị thực tiễn và giá trị khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt: Xuất sắc:
Khá:
Trung bình:
Không đạt:
Các thành viên Ban kiểm phiếu Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) (Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục 18
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…………, ngày tháng năm 200… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
CẤP NHÀ NƯỚC
1. Tên đề tài, mã số:
Thuộc :
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước(Tên Chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập cấp nhà nước:
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Kinh phí thực hiện:
2.Thời gian nghiệm thu:
3.Địa điểm nghiệm thu:
4.Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về KHCN)
I. Nội dung phiên họp:
Sau khi Ông/Bà ........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng đã thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Phần trình bày của Chủ nhiệm đề tài:
......................................................, Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo):
3. Phần nhận xét của các uỷ viên khác trong hội đồng (có văn bản kèm theo):
4. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự (nếu có)
5. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia thực hiện đề tài (nếu có)
6. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
6.1. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 19 của Thông tư quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
6.2. Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
II. Phần kết luận của Hội đồng:
Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt
|
|
|
|
|
|
Không đạt
1. Đối với trường hợp đạt:
1.1. Ý kiến của Hội đồng về kết quả thực hiện đề tài:
1.1.1. Về mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan, tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học).
- Về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ).
- Về sản phẩm khác (nếu có).
1.1.2. Về cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
1.1.3. Về về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
1.1.4. Về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
1.1.5. Về kết quả vượt trội của đề tài:
1.2. Hội đồng kiến nghị:
- Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ghi nhận kết quả đánh giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có): (về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn... )
2. Đối với trường hợp không đạt:
2.1. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp, và không đạt so với Hợp đồng của đề tài:
2.2. Hội đồng kiến nghị:
- Hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Không kiến nghị cho hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
|
Thư ký khoa học (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 19
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC*)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200... |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài:
- Mã số đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (nếu có) (tên, mã số chương trình):
- Đề tài độc lập:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
4. Tổng kinh phí thực hiện:
Kinh phí từ ngân sách SNKH đối với đề tài:
Kinh phí từ nguồn khác:
5. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng KH:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến
II. Đánh giá tổ chức thực hiện:
1. Tiến độ thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đúng hạn (Chậm nhất đến thời điểm kết thúc thời gian thực hiện đề tài được ghi trong hợp đồng hoặc chậm nhất đến thời điểm được điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện, Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp đủ Hồ sơ theo quy định) |
|
- Không đúng hạn |
|
2. Đánh giá tình hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu Sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định (căn cứ theo báo cáo đề nghị quyết toán) |
|
- Không đạt yêu cầu Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của Đề tài (có kết luận bằng văn bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) |
|
III. Xếp loại tổ chức thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Khi đạt cả hai nội dung: tiến độ và sử dụng kinh phí |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ (Họ tên, chữ ký và dấu) |
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 20
BÁO CÁO VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài: ...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình, mã số):
- Đề tài độc lập (lĩnh vực KH):
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá:
Họ và tên:
Học vị:
Chức danh khoa học:
Cơ quan công tác:
5. Thời gian đánh giá:
II. Những nội dung đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng cấp nhà nước:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước)
2. Những vấn đề bổ sung mới: (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần bổ sung theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦACHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG(Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦATỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC*(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
* Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài thuộc chương trình; Vụ chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với đề tài độc lập và đề tài do thành viên của Ban Chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm.
Phụ lục 21
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH PHIÊN HỌP
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
----------------------------
Sau khi đại diện cơ quan đánh giá cấp nhà nước đọc quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở, danh sách thành viên hội đồng và giới thiệu các thành phần đại biểu tham dự phiên họp, chủ tịch hội đồng (chủ tịch) có trách nhiệm điều khiển chương trình phiên họp, bao gồm các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài) và giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
Trường hợp đặc biệt, chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của hội đồng, có thể đề nghị uỷ quyền cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thay mặt chủ nhiệm đề tài báo cáo.
2. Các uỷ viên phản biện trình bày bản nhận xét đã chuẩn bị trước; Uỷ viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng vắng mặt (nếu có);
3. Các thành viên hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài;
4. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài (nếu có);
5. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài trả lời câu hỏi của các thành viên hội đồng (nếu có);
6. Hội đồng họp kín
- Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 19 của Thông tư quy định đánh giá kết quả đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
- Hội đồng biểu quyết, bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và tiến hành việc bỏ phiếu đánh giá đề tài.
7. Trưởng ban kiểm phiếu công bố kết quả bỏ phiếu;
8. Chủ tịch hội đồng tóm tắt ý kiến của hội đồng và thông qua biên bản .
9. Chủ nhiệm đề tài phát biểu tiếp thu ý kiến của hội đồng và đại biểu;
10. Kết thúc phiên họp.
Phụ lục 22
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ¾¾¾¾¾¾¾¾ Số: /QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước
___________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/ NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Quyết định số ...../2009/QĐ-BKHCN ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước được thành lập kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày tháng năm 200... của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Kế hoạch - Tài chính và Ông chủ nhiệm Chương trình (đối với đề tài thuộc Chương trình),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước …………………………, Mã số .......
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì:
Xếp loại về nội dung khoa học:
Xếp loại về tổ chức thực hiện:
Điều 2. Kết quả của đề tài được công bố và sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng các Chương trình (đối với các đề tài thuộc Chương trình), Ban chủ nhiệm Chương trình (đối với các đề tài thuộc Chương trình), Chủ nhiệm đề tài, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT,…. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|