Quyết định 88/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 88/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 88/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 88/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 88/2008/QĐ-TTg
NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2008
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CỤC
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN THUÉC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông,
Quyết ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Tần số vô tuyến điện là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên phạm vi cả nước.
2. Cục Tần số vô tuyến điện có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở đặt tại thành phố Hà
Nội và các đơn vị thuộc Côc tại các địa phương.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Tần số vô tuyến điện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban
hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh.
2. Xây dựng, trình Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông để trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ban hành các quyết định về: quy hoạch
phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc
phòng, an ninh.
3. Trình Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt hoặc ban hành các quyết định: quy hoạch
băng tần, quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện, quy định về điều kiện phân bổ,
ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện.
4. Phối hợp với các đơn vị
liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị
vô tuyến điện, về phát xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định
của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, trình Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về điều kiện kỹ thuật và
khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện, quy định
về tần số và công suất phát cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi cho phép
sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam.
6. Tổ chức thực hiện các
văn bản pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh; thông tin tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tần số vô tuyến điện; hướng dẫn nghiệp
vụ cho các Sở Thông tin và Truyền thông trong lĩnh vực quản lý tần số, thiết bị
vô tuyến điện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Cấp, gia hạn, tạm đình
chỉ, thu hồi và quản lý các loại giấy phép tần số vô tuyến điện và sử dụng quỹ
đạo vệ tinh theo quy định của pháp luật.
8. Hợp tác quốc tế về kỹ
thuật, nghiệp vụ tần số vô tuyến điện theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông; thực hiện đăng ký tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh
với Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU); tổ chức phối hợp tần số vô tuyến điện
và quỹ đạo vệ tinh với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; khiếu nại và
giải quyết khiếu nại can nhiễu tần số vô tuyến điện của Việt Nam với các nước,
vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; tham gia các chương trình kiểm soát tần số vô
tuyến điện quốc tế.
9. Kiểm soát việc phát
sóng vô tuyến điện của các đài phát trong nước, các đài nước ngoài phát sóng
đến Việt Nam thuộc các nghiệp vụ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật Việt
Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
10. Kiểm tra thiết bị vô
tuyến điện theo quy ®Þnh cña giÊy phÐp vµ c¸c tiªu chuÈn kü thuËt liªn quan; xử
lý nhiễu v« tuyÕn ®iÖn; kiểm tra và xác nhận tương thích điện từ cho các thiết
bị bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
11. Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện các quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ
tinh; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh theo quy định của pháp
luật.
12. Là cơ quan thường trực
của Ủy ban Tần số vô tuyến điện.
13. Thu, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí về tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cơ chế tài chính như đơn vị sự
nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động có tính đến các yếu tố về đầu tư, chi
thường xuyên, lao động, tiền lương.
15. Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ công chuyên ngành
quản lý tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản của
Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông.
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Chính sách và Quy hoạch tần số.
2. Phòng Ấn định và Cấp phép tần số.
3. Phòng Hợp tác và Phối hợp tần số quốc tế.
4. Phòng Kiểm soát tần số.
5. Thanh tra.
6. Phòng Kế hoạch và Đầu tư.
7. Phòng Tài chính - Kế toán.
8. Phòng Tổ chức cán bộ.
9. Văn phòng.
10. Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực I.
11. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực II.
12. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực III.
13. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực IV.
14. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực V.
15. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực VI.
16. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực VII.
17. Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực VIII.
18. Trung tâm Kỹ thuật.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm Tần số vô tuyến điện và Trung
tâm Kỹ thuật.
Điều 4. Lãnh đạo Côc
1. Cục Tần số vô tuyến điện có Cục trưởng và
không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng vµ các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Cục. Các Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về
lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính của Cục Tần số vô tuyến điện quy định tại
khoản 14 Điều 2 Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng