Quyết định 2979/QĐ-BKHCN 2019 Triển khai quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2979/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2979/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2979/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2979/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 1 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện và phân công phối hợp thực hiện các nhiệm vụ thuộc “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” (sau đây viết gọn là Đề án 100) được phê duyệt tại Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 1 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch nêu trên được đảm bảo từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTg NGÀY 19/1/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC”
(Kèm theo Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa |
|||
1 |
Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc |
Quý III/2019 và các năm tiếp theo |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TĐC) |
- Vụ Kế hoạch Tài chính (KHTC); - Văn phòng Bộ; - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật (CNN); - Vụ Địa phương (ĐP) |
2 |
- Xây dựng và ban hành thông tư quy định về quản lý mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc. - Xây dựng và công bố 02 TCVN về truy xuất nguồn gốc rau quả. |
Quý I/2020 |
TĐC |
- Vụ Pháp chế; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
3 |
- Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia. - Xây dựng và công bố 07 TCVN về truy xuất nguồn gốc thịt và gia cầm. - Xây dựng và công bố 01 QCVN về quy trình truy xuất nguồn gốc rau quả. |
Quý IV/2020 |
TĐC |
- Vụ Pháp chế; - Vụ CNN; - Vụ ĐP. |
4 |
Xây dựng tối thiểu 02 QCVN về quy trình truy xuất nguồn gốc một số loại sản phẩm thủy sản và lâm sản, thực phẩm. |
2021 - 2022 |
TĐC |
- Vụ Pháp chế; - Vụ CNN; - Vụ ĐP. |
5 |
Xây dựng và công bố tối thiểu 30 TCVN về truy xuất nguồn gốc thủy sản, gỗ, thực phẩm, thuốc chữa bệnh. |
2021 - 2025 |
TĐC |
- Vụ Pháp chế; - Vụ CNN; - Vụ ĐP. |
6 |
Sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới để hoàn thiện hệ thống các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc. |
2021 - 2030 |
Vụ Pháp chế; Thanh tra Bộ |
- TĐC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
II |
Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trong cả nước |
|||
1 |
- Phổ biến, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung của Đề án. - Tổ chức lồng ghép các hoạt động thông tin, tuyên truyền về nội dung của Đề án cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Trả lời phỏng vấn theo đề nghị của các cơ quan thông tin truyền thông. - Phổ biến tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân. |
Quý III/2019 và các năm tiếp theo |
TĐC |
- Báo Khoa học và Phát triển; - Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress); - Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ; - Các bộ, ngành, địa phương và đơn vị liên quan. |
2 |
Tổ chức hướng dẫn các Bộ, ngành và địa phương để xây dựng kế hoạch và triển khai Đề án, bao gồm: - Xây dựng, hoàn thiện văn bản quy định pháp luật; - Lựa chọn các giải pháp công nghệ; - Báo cáo tình hình triển khai trong năm và xây dựng kế hoạch chi tiết cho năm tiếp theo. |
Hàng năm |
TĐC |
- Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Sở KHCN. |
3 |
Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Đề án định kỳ báo cáo hàng năm cho Thủ tướng Chính phủ |
Hàng năm |
TĐC |
- Văn phòng Bộ; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; |
4 |
- Đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ tư vấn các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc. - Triển khai truy xuất nguồn gốc thống nhất theo quy định |
Quý III/2019 và các năm tiếp theo |
Các đơn vị cung cấp giải pháp |
- TĐC - Cục Ứng dụng; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
5 |
Triển khai hoạt động chứng nhận đánh giá sự phù hợp đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc. |
Quý IV/2020 và các năm tiếp theo |
Các tổ chức đánh giá sự phù hợp |
- TĐC; - Vụ CNC; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
6 |
- Tổ chức các hội thảo, tập huấn nâng cao kiến thức quản lý hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các bộ, ngành, địa phương. - Thực hiện thí điểm kết nối các đơn vị doanh nghiệp đề xuất và đạt yêu cầu với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. - Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kết nối Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ, giải pháp ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc |
2020 - 2030 |
TĐC |
- Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương; - Các đơn vị cung cấp giải pháp. |
7 |
Thanh tra và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền. |
Hàng năm |
- Thanh tra Bộ - Các cơ quan có thẩm quyền của Bộ, ngành và địa phương |
- TĐC |
III |
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc |
|||
1 |
Nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ (Blockchain, IoT, AI, Big data và các công nghệ phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới) trong hệ sinh thái truy xuất nguồn gốc. |
Hàng năm |
TĐC |
- Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ. - Vụ CNN; - Vụ CNC. |
2 |
Thực hiện đánh giá các giải pháp công nghệ về truy xuất nguồn gốc để áp dụng cho hệ sinh thái truy xuất nguồn gốc |
Hàng năm |
Vụ ĐTG |
- TĐC; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ. - Vụ CNN; - Vụ CNC. |
IV |
Thúc đẩy hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc |
|||
1 |
Hợp tác với Trung Quốc về truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm rau, quả xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. |
Quý IV/2019 |
TĐC |
- Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
2 |
Hợp tác với đối tác Hồng Kông về truy xuất nguồn gốc. |
Quý II/2020 |
TĐC |
- Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
3 |
Tổ chức hội nghị/hội thảo quốc tế về truy xuất nguồn gốc tại Việt Nam với sự tham gia của các bộ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân để trao đổi kinh nghiệm quản lý, tiếp thu công nghệ. |
Quý IV/2020 |
TĐC |
- Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
4 |
Hợp tác với các nước, vùng lãnh thổ để thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau. |
2021-2030 |
TĐC |
- Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
V |
Thiết lập, xây dựng, vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia |
|||
1 |
Xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ việc lưu trữ, chia sẻ, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm rau, củ, quả. |
2020 |
TĐC |
- Vụ CNC; - Trung tâm công nghệ thông tin; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
2 |
Nâng cấp, vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ lưu trữ, chia sẻ, cung cấp dịch vụ thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đã có TCVN/QCVN và các quy định có liên quan. |
2021 - 2025 |
TĐC |
- Vụ CNC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
3 |
Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia. |
Quý I/2020 |
TĐC |
- Vụ CNC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
4 |
Hoàn thiện, vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia bao gồm hệ thống phần cứng, phẩm mềm, dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ việc lưu trữ, chia sẻ, cung cấp dịch vụ thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở kết nối thông tin với các hệ thống quốc tế được công nhận. |
Quý IV/2020 |
TĐC |
- Vụ CNC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
5 |
Duy trì hệ thống trang thiết bị, phần mềm, con người, dịch vụ công nghệ thông tin để vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia |
Hàng năm |
TĐC |
- Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |