Quyết định 2573/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2573/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2573/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2573/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2573/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam của Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga tại Công hàm số 2266 ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Đại sứ quán Liên bang Nga tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hải dương học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam được sử dụng Tàu nghiên cứu “Viện sỹ Oparin” được tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam.
a) Mục tiêu của hoạt động nghiên cứu: Bổ sung và cập nhật tư liệu về đa dạng sinh học và cấu trúc quần xã sinh vật; thu thập mẫu vật phục vụ nghiên cứu hóa sinh, môi trường.
b) Nội dung chính của hoạt động nghiên cứu: Khảo sát thu mẫu để nghiên cứu đa dạng sinh học, hóa sinh và tích lũy kim loại nặng.
c) Vị trí, tọa độ khu vực biển thực hiện hoạt động nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu gồm 07 khu vực biển: Cồn Cỏ, Đà Nẵng - Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Cù Lao Xanh, Văn Phong, Nha Trang và Ninh Thuận (Kèm theo Phụ lục số 01 Vị trí các điểm khảo sát, Phụ lục số 02: Sơ đồ tuyến khảo sát).
d) Phương pháp nghiên cứu; phương tiện, thiết bị nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng các phương pháp lấy mẫu nghiên cứu về đa dạng sinh học, hóa sinh, hóa học, viễn thám.
- Phương tiện nghiên cứu: Tàu nghiên cứu AKADEMIK OPARIN. Quốc tịch: Cộng hòa Liên bang Nga. Số đăng ký: 8412376-MMSI: 273438800.
- Thiết bị nghiên cứu: Lưới mẫu sinh vật phù du, cào đáy chuyên dụng được lắp đặt trên tàu; thiết bị lặn SCUBA; các thiết bị định vị; ca nô chuyên dụng.
đ) Không sử dụng vật liệu nổ, hóa chất độc để nghiên cứu.
e) Lịch trình nghiên cứu:
- Từ ngày 05/11 đến ngày 9/12/2016: Khảo sát ở 07 khu vực biển: Cồn Cỏ, Đà Nẵng - Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Cù Lao Xanh, Văn Phong, Nha Trang và Ninh Thuận.
- Ngày 10/12/2016: Tàu cập cảng Nha Trang.
- Ngày 13/12/2016: Hội thảo khoa học sau khảo sát.
g) Các cảng đến và đi:
- Cảng đón: Cảng Tiên Sa, Đà Nẵng.
- Cảng trả: Cảng Nha Trang, Khánh Hòa.
h) Tên, quốc tịch của các nhà khoa học nước ngoài; tên của các nhà khoa học Việt Nam tham gia hoạt động nghiên cứu:
Tổng số: 41 người, trong đó:
- Số nhà khoa học Nga: 24 người;
- Số nhà khoa học Việt Nam: 17 người.
(Kèm theo Phụ lục số 03: Danh sách đoàn khoa học Nga và Việt Nam tham gia chuyến khảo sát trên Tàu nghiên cứu “Viện sỹ Oparin”).
i) Thời hạn nghiên cứu;
- Từ ngày 02 tháng 11 năm 2016 đến ngày 22 tháng 12 năm 2016.
Điều 2. Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hải dương học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
b) Tuân thủ đúng các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
c) Tuân thủ đúng quy định về công bố và chuyển giao thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học theo quy định tại Điều 21 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
d) Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về biển, hàng hải, hàng không, hải quan, thuế, lao động, y tế, xuất nhập cảnh, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam trong quá trình tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
đ) Có trách nhiệm thông báo cho các Quân khu và các đơn vị liên quan (Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển) về thời gian và kế hoạch, hoạt động cụ thể của Tàu nghiên cứu ‘‘Viện sỹ Oparin” hoạt động trong các vùng biển Việt Nam để các đơn vị biết, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Khi đi qua các lô thăm dò, khai thác dầu khí của Việt Nam, phải thông báo về thời gian và các hoạt động cụ thể của Tàu nghiên cứu “Viện sỹ Oparin” cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam biết để tránh gây ảnh hưởng cho các hoạt động này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hải dương học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
VỊ TRÍ, TỌA ĐỘ KHU VỰC BIỂN THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
1.1. Khu vực, điểm, tọa độ, độ sâu thực hiện hoạt động lấy mẫu đáy
TT |
Khu vực và điểm |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Độ sâu (m) |
|
Cồn Cỏ |
|
|
|
1 |
CC1 |
107.52442 |
17.11860 |
65 |
2 |
CC2 |
107.59602 |
17.04293 |
55 |
3 |
CC3 |
107.69347 |
16.97897 |
45 |
|
Đà Nẵng - Cù Lao Chàm |
|
|
|
4 |
DN1 |
108.82665 |
16.31235 |
105 |
5 |
DN2 |
108.72480 |
16.25522 |
95 |
6 |
DN3 |
108.61462 |
16.20837 |
100 |
|
Lý Sơn |
|
|
|
7 |
LS1 |
109.36225 |
15.39195 |
120 |
8 |
LS2 |
109.37955 |
15.25872 |
115 |
9 |
LS3 |
109.41565 |
15.15125 |
300 |
10 |
LS4 |
109.48410 |
15.03787 |
270 |
|
Cù Lao Xanh |
|
|
|
11 |
CLX1 |
109.43448 |
13.77513 |
120 |
12 |
CLX2 |
109.45090 |
13.57947 |
115 |
13 |
CLX3 |
109.63144 |
13.55272 |
217 |
14 |
CLX4 |
109.80332 |
13.53016 |
400 |
|
Văn Phong |
|
|
|
15 |
VP1 |
109.67622 |
12.35112 |
175 |
16 |
VP2 |
109.51817 |
12.41783 |
135 |
17 |
VP3 |
109.67624 |
12.45765 |
165 |
18 |
VP4 |
109.56053 |
12.55044 |
130 |
19 |
VP5 |
109.67095 |
12.59368 |
171 |
|
Nha Trang |
|
|
|
20 |
NTr1 |
109.72990 |
11.90232 |
200 |
21 |
NTr2 |
109.60197 |
11.98768 |
150 |
22 |
NTr3 |
109.74678 |
12.10640 |
135 |
23 |
NTr4 |
109.59586 |
12.15838 |
115 |
|
Ninh Thuận |
|
|
|
25 |
NTh1 |
110.01602 |
11.39477 |
115 |
26 |
NTh2 |
109.88524 |
11.39354 |
129 |
27 |
NTh3 |
109.75634 |
11.38795 |
150 |
28 |
NTh4 |
109.60144 |
11.38936 |
190 |
29 |
NTh5 |
109.42952 |
11.37877 |
220 |
1.2. Khu vực, điểm và tọa độ để lặn khảo sát ven các đảo và bãi ngầm
TT |
Khu vực và điểm |
Kinh độ |
Vĩ độ |
|
Cồn Cỏ |
|
|
1 |
Bãi 70 |
107.33806 |
17.16711 |
2 |
Đông Bắc Bãi Đông Hà |
107.34631 |
17.16456 |
3 |
Đông Bãi Đông Hà |
107.34945 |
17.15957 |
4 |
Bãi Tranh |
107.33920 |
17.15025 |
5 |
Bãi Hải Nam |
107.33021 |
17.15802 |
|
Đà Nẵng - Cù Lao Chàm |
|
|
6 |
Bãi Cả |
108.12150 |
16.21453 |
7 |
Bãi Chuối 2 |
108.14346 |
16.21572 |
8 |
Sũng Đầu Heo |
108.17134 |
16.20949 |
9 |
Sũng Rong Cau |
108.18160 |
16.21335 |
10 |
Bắc Hòn Sơn Chà |
108.20193 |
16.22361 |
11 |
Nam Hòn Sơn Chà |
108.20326 |
16.21127 |
12 |
Rạn Lá |
108.45197 |
15.98854 |
13 |
Hòn Mô |
108.47444 |
15.93361 |
14 |
Rạn Mành |
108.51901 |
15.90042 |
15 |
Vũng Thùng |
108.53972 |
15.90300 |
16 |
Hòn Nhan |
108.68766 |
15.81904 |
|
Lý Sơn |
|
|
17 |
Bãi Cạn 1 (Banc du Volta) |
109.00300 |
15.50600 |
18 |
Lạch Chùa Hang |
109.12203 |
15.39502 |
19 |
Bắc Rạn Gò Núi Lửa |
109.14295 |
15.36611 |
20 |
Bãi Cạn 2 (Banc de Cu Lao Re 1) |
109.13200 |
15.29838 |
21 |
Bãi Cạn 3 (Banc de Cu Lao Re 2) |
109.12815 |
15.28338 |
|
Cù Lao Xanh |
|
|
22 |
Hòn Cân |
109.31456 |
13.90180 |
23 |
Hòn Cỏ |
109.35087 |
13.89827 |
24 |
Tây Cù Lao Xanh |
109.34403 |
13.61626 |
25 |
Tây Nam Cù Lao Xanh |
109... |
13… |
26 |
Bãi Cạn 1 (Banc de paques: 16) |
109.32557 |
13... |
27 |
Bãi Cạn 1 (Banc de paques: 17) |
109.31665 |
13.60266 |
|
Văn Phong |
|
|
28 |
Cực Đông Hòn Gốm |
109.45901 |
12.64782 |
29 |
Cửa Lạch Cửa Bé |
109.44105 |
12.57402 |
30 |
Bãi Trâu Nằm |
109.44788 |
12.59557 |
31 |
Bãi Tre |
109.33278 |
12.33278 |
32 |
Hòn Đen |
109.30364 |
12.60031 |
|
Nha Trang |
|
|
33 |
Đông Hòn Tre |
109.32858 |
12.20963 |
34 |
Hòn Nọc |
109.34488 |
12.19085 |
35 |
Hòn Nội |
109.32260 |
12.03602 |
36 |
Hòn Ngoại |
109.32164 |
12.00418 |
37 |
Bãi Cạn Thủy Triều |
109.24009 |
12.08650 |
|
Ninh Thuận |
|
|
38 |
Bãi Nhỏ |
109.19887 |
11.70460 |
39 |
Hang Rái |
109.18281 |
11.67717 |
40 |
Mũi Thị |
109.16124 |
11.61808 |
41 |
Mỹ Hòa |
109.15371 |
11.60536 |
42 |
Bãi Cạn 1 (Banc de Chateaurenault) |
109.08459 |
11.53684 |
43 |
Bãi Cạn 2 (Plateau de Corail) |
109.12013 |
11.55220 |
44 |
Hòn Cau 1 |
108.83361 |
11.22639 |
45 |
Hòn Cau 2 |
108.83250 |
11.23278 |
46 |
Hòn Cau 3 |
108.82833 |
11.22194 |
47 |
Bãi Cạn 1 (Breda) |
108.86833 |
11.27611 |
48 |
Bãi Cạn 2 (Breda) |
108.86778 |
11.28333 |
PHỤ LỤC 02
SƠ ĐỒ TUYẾN KHẢO SÁT CỦA TÀU NGHIÊN CỨU “VIỆN SỸ OPARIN”
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH ĐOÀN KHOA HỌC NGA VÀ VIỆT NAM THAM GIA CHUYẾN KHẢO SÁT TRÊN TÀU NGHIÊN CỨU “VIỆN SỸ OPARIN”
3.1. Danh sách đoàn khoa học Nga
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
1 |
Malyarenko Timofei Vladimirovich |
Head of expedition, Ph.D, Researcher (Trưởng đoàn phía Nga, nhà nghiên cứu) |
2 |
Iurchenko Ekaterina Aleksandrovna |
Ph.D, Researcher |
3 |
Petrov Valerii Nikolaevich |
Head of Marine Department of PIBOC. Ph.D, Researcher |
4 |
Pelageev Dmitrii Nikolaevich |
Ph.D, Researcher |
5 |
Shepetova Natalia Mikhailovna |
Scientific secretary of expedition |
6 |
Iurchenko Anton Nikolaevich |
Ph.D, Researcher |
7 |
Volod’ko Alexandra Vladimirovna |
Ph.D, Researcher |
8 |
Tarbeeva Darya Vladimirovna |
Ph.D, Researcher |
9 |
Golotin Vasilii Aleksandrovich |
Ph.D, Researcher |
10 |
Kvetkina Aleksandra Nikolaevna |
Ph.D, Student |
11 |
Chernysheva Nadezhda Iuryevna |
Ph.D, Student |
12 |
Filshtein Alina Petrovna |
Ph.D, Student |
13 |
Belik Aleksei Anatolievich |
Researcher |
14 |
Chingizova Ekaterina Aleksandrovn |
Ph.D, Researcher |
15 |
Lysenko Aleksandr Sergeevich |
Diver (thợ lặn) |
16 |
Tiulkin Victo |
Diver |
17 |
Davydyuk Roman Anatolievich |
Diver |
18 |
Belitskii Ruslan Sergeevich |
Diver |
19 |
Latypov Iurii Iakovlevich |
D.Sc, Researcher |
20 |
Selin Nikolai Ivanovich |
Ph.D, Researcher |
21 |
Maliutin Andrei Nikolaevic |
Ph.D, Researcher |
22 |
Goloseev Aleksandr Gennadievich |
Diver |
23 |
Oskolkov Aleksandr |
Diver |
24 |
Belousov Anton Olegovich |
Diver |
3.2. Danh sách đoàn khoa học Việt Nam
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
1 |
Nguyễn Văn Long |
Trưởng đoàn phía Việt Nam, Nghiên cứu viên Viện Hải dương học |
2 |
Hứa Thái Tuyến |
Nghiên cứu viên Viện Hải Dương học |
3 |
Phan Kim Hoàng |
Nghiên cứu viên, Viện Hải Dương học |
4 |
Thái Minh Quang |
Nghiên cứu viên, Viện Hải Dương học |
5 |
Võ Trần Tuấn Linh |
Nghiên cứu viên, Viện Hải Dương học |
6 |
Trương Hải Bằng |
Nghiên cứu viên, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang |
7 |
Võ Thị Diệu Trang |
Nghiên cứu viên, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang |
8 |
Đậu Văn Thảo |
Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
9 |
Đinh Văn Nhân |
Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
10 |
Cao Văn Lương |
Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
11 |
Trần Mạnh Hà |
Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
12 |
Bùi Việt Hùng |
Nghiên cứu viên, Viện Công nghệ vũ trụ |
13 |
Vũ Văn Thành |
Nghiên cứu viên, Viện Hóa sinh biển |
14 |
Phạm Quốc Long |
Nghiên cứu viên, Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên |
15 |
Đại diện |
Bộ Quốc phòng |
16 |
Đại diện |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
17 |
Đại diện |
Bộ Công an |