Quyết định 20/2005/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung các Điều 6, 7, 9, 11, 13 của Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 20/2005/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2005/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 20/2005/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
của Bộ Khoa học và Công nghệ 20/2005/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 12 năm 2005
Về việc sửa đổi, bổ sung các Điều 6, Điều 7,
Điều 9, Điều 11 và Điều 13 của Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp
Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Căn
cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP
ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ
Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước”;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự
nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung các Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 của Quy
định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và
công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
như sau:
“Điều 6:
Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn (gọi tắt là Hồ sơ) gồm những văn bản sau đây:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án
SXTN theo biểu mẫu quy định (biểu B1
-1-ĐONTC.SĐ);
2. Thuyết minh Đề tài khoa học xã hội và nhân
văn, Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gọi tắt là Đề tài KHXH
và Đề tài KHCN), Dự án SXTN theo mẫu quy định (biểu B1 -2-TMKHXH, B1-2-TMKHCN
và biểu B1 -2-TMDA.SĐ tương ứng);
3. Tóm tắt hoạt động KH &CN của tổ chức đăng
ký chủ trì Đề tài, Dự án SXTN (biểu B1 -3-LLTC);
4. Lý lịch khoa học của các cá nhân đăng ký thực
hiện chính Đề tài, Dự án SXTN (biểu B1 -4-LLCN.SĐ);
5.
Văn
bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu (biểu B1
-5-PHNC.SĐ) - nếu có phối hợp nghiên cứu.
6.
Các văn bản pháp
lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và
cá nhân có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn vốn khác).
Điều 7:
Tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn cần gửi 01 bộ Hồ
sơ (gồm: 01 bản gốc và 15 bản sao) đến Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng
Đạo, Hà Nội (qua Bưu điện hoặc trực tiếp) trong thời hạn quy định.
Bộ Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài:
1. Tên Đề tài, Dự án SXTN đăng ký tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì;
2. Tên và mã số Chương trình KH &CN (nếu thuộc Chương
trình);
Tên lĩnh vực
khoa học và công nghệ;
3. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài, Dự án
SXTN;
4. Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm Đề tài, Dự án
SXTN và danh sách những người tham gia thực hiện chính Đề tài, Dự án SXTN:
- Để đăng ký tuyển chọn Đề tài KHXH: ghi đầy đủ như đã kê
khai tại mục 22 của Biểu B1 -2-TMKHXH Thuyết minh Đề tài nghiên cứu khoa học xã
hội và nhân văn hoặc Biểu B1 -2-TMKHCN Thuyết minh Đề tài nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ tương ứng;
- Để đăng ký tuyển chọn Dự án SXTN: ghi đầy đủ như đã kê
khai tại mục 11 của Biểu B1 -2-TMDA.SĐ Thuyết minh Dự án SXTN.
5. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong Hồ sơ.
Hồ sơ phải nộp đúng hạn.
Thời điểm nộp Hồ sơ được xác định là ngày ghi ở dấu của Bưu điện Hà Nội (trường
hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu “đến” của Văn thư Bộ KH &CN (trường hợp gửi
trực tiếp).
Điều 9:
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì việc mở Hồ sơ. Đại diện
Hội đồng KH &CN tư vấn tuyển chọn, các cơ quan liên quan và đại diện những
tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn được mời tham dự.
Quá trình mở Hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có chữ ký
và đóng dấu của Bộ Khoa học và Công nghệ, chữ ký của đại diện Hội đồng KH
&CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn (nếu có mặt).
Những Hồ sơ đáp
ứng các điều kiện quy định tại các điều 5 và 8 của Quy định về việc tuyển chọn
tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN ngày
18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là Quy định 16) và
các Điều 6, Điều 7 của Quyết định này sẽ
được đưa vào xem xét đánh giá. Đồng thời, phải bảo đảm có ít nhất 2/3 số cá nhân đăng ký tham gia thực
hiện chính Đề tài, Dự án được Tổ
chức - nơi làm việc của cá nhân xác
nhận. Trường hợp Hồ sơ thiếu văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn
từ nguồn khác như đã quy định tại mục 6 của Điều 6 Quy định 16 vẫn được coi là
hợp lệ, nhưng không được tính điểm huy động vốn khác.
Điều 11:
Việc đánh giá Hồ sơ
được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tương ứng
cho Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, Đề tài nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm; thang điểm 5 được sử dụng
để lượng hoá từng tiêu chí (điểm 1: kém;
điểm 2: yếu; điểm 3: trung bình; điểm 4: khá; điểm 5: tốt); hệ số
được dùng để chỉ sự quan trọng của tiêu chí.
A. Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
Đề tài khoa học xã hội và nhân văn
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá |
||||||
Hệ số |
Thang điểm
|
Điểm tối đa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
I. Tổng
quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 10 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
15 |
1. Mức độ đầy đủ, rõ
ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở
ngoài nước; mức độ cập nhật những thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu |
1 |
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá mặt mạnh,
mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình
nghiên cứu vấn đề; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc nêu vấn đề
nghiên cứu, luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể
hoá mục tiêu |
2 |
|
|
|
|
|
|
II. Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu
chí này căn cứ các mục 11, 12 và mục 13 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
25 |
3.
Tính khoa học,
độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu |
1 |
|
|
|
|
|
|
4.
Tính đầy đủ,
logic, cập nhật và phù hợp của các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu tương ứng để đạt mục tiêu của đề tài |
2 |
|
|
|
|
|
|
5.
Mức độ làm rõ
nội dung chủ yếu phải đạt được của đề tài |
2 |
|
|
|
|
|
|
III.
Kết quả nghiên cứu dự kiến
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 16, 17, 18 và mục 19 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
15 |
6.
Tính đầy đủ,
hợp lý và mức độ cụ thể hoá sản phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung
nghiên cứu |
1 |
|
|
|
|
|
|
7.
Tính mới, tính
sáng tạo (những đề xuất, những giải pháp có tính mới về bản chất; vấn đề
nghiên cứu truyền thống nhưng có quan điểm giải quyết mới, ...) |
2 |
|
|
|
|
|
|
IV. Lợi ích của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 20 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
25 |
8.
Tác động dự
kiến (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới) đến ngành, lĩnh vực
khoa học; tác động đến xã hội nói chung (đóng góp cho hoạch định chủ
trương, chính sách; khả năng chuyển biến nhận thức của xã hội, ...); khả
năng sử dụng thực tế kết qủa nghiên cứu - nêu được địa chỉ áp dụng |
2 |
|
|
|
|
|
|
9.
Dự kiến công
bố các công trình ở trong nước và ở ngoài nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
10. Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học
(thạc sĩ, tiến sĩ) thông qua việc thực hiện đề tài |
1 |
|
|
|
|
|
|
11. Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ năng
nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài |
1 |
|
|
|
|
|
|
V. Tính
khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 14, 15, 21, 22, 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và
các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức,
Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài) |
|
|
|
|
|
|
20 |
12. Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có
thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH &CN thực hiện chính đề tài |
2 |
|
|
|
|
|
|
13. Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và
hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành, khả năng
hợp tác nghiên cứu ...); |
1 |
|
|
|
|
|
|
14. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so
với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân
bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
1 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
100 |
B. Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá |
||||||
Hệ số |
Thang điểm
|
Điểm tối đa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
I. Tổng
quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 10 và mục 11 của Thuyết minh
đề tài) |
|
|
|
|
|
|
10 |
1. Mức độ đầy đủ, rõ
ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu và so sánh sự khác
biệt trình độ của sản phẩm, công nghệ ở trong nước và ở ngoài nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá mặt mạnh,
mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có và những hạn chế của sản phẩm,
công nghệ trong nước cần giải quyết; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của
việc luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục
tiêu |
1 |
|
|
|
|
|
|
II. Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 12, 13 và 14 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
20 |
3.
Tính khoa học,
độc đáo, phù hợp của cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu |
1 |
|
|
|
|
|
|
4.
Tính đầy đủ,
phù hợp và logic của nội dung nghiên cứu so với mục tiêu (mục tiêu chung và
mục tiêu từng giai đoạn) |
2 |
|
|
|
|
|
|
5.
Mức độ làm rõ
nội dung quan trọng, chủ yếu của đề tài |
1 |
|
|
|
|
|
|
III.
Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 16, 17 và 18 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
25 |
6.
Tính đầy đủ,
hợp lý và tương thích về số lượng và chất lượng của sản phẩm, kết quả nghiên cứu so với mục tiêu và nội dung
nghiên cứu |
1 |
|
|
|
|
|
|
7.
Trình độ KH
&CN của sản phẩm, công nghệ dự kiến tạo ra so với trình độ của sản phẩm,
công nghệ tương tự trong nước và ngoài nước |
3 |
|
|
|
|
|
|
8.
Tính phù hợp
và khả thi của sản phẩm, kết quả tạo ra trong điều kiện Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
IV. Khả năng ứng dụng và hiệu quả của đề
tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 18, 19, 20 và mục 21 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
|
15 |
9.
Hiệu quả kinh
tế - xã hội, tác động KH &CN |
1 |
|
|
|
|
|
|
10. Tính khả thi của các phương án chuyển giao,
nhân rộng, thương mại hoá kết quả nghiên cứu. |
1 |
|
|
|
|
|
|
11. Khả năng cạnh tranh của công nghệ hoặc sản
phẩm tạo ra so với nhập công nghệ hoặc
mua sản phẩm tương tự |
1 |
|
|
|
|
|
|
V. Tính
khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 15, 20, 21, 22, 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí chi tiết
thực hiện đề tài và các bản Tóm
tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính
đề tài) |
|
|
|
|
|
|
30 |
12. Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có
thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH &CN thực hiện chính đề tài |
2 |
|
|
|
|
|
|
13. Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và
hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành...) |
1 |
|
|
|
|
|
|
14. Cơ sở vật chất; hợp tác trong nước và ngoài
nước phục vụ đề tài |
1 |
|
|
|
|
|
|
15. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so
với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân
bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu (đặc biệt là các khoản chi công lao
động và mua sắm thiết bị nghiên cứu) |
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
100 |
C. Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
Dự án SXTN
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá |
||||||
Hệ số |
Thang điểm
|
Điểm tối đa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
I. Giá trị công nghệ của dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 13.1, 14.2, 15.1 và 15.2 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
|
20 |
1.
Mức độ hoàn
thiện công nghệ của dự án |
2 |
|
|
|
|
|
|
2.
Trình độ công
nghệ của sản phẩm, công nghệ chủ yếu của dự án so với trình độ sản phẩm tương
tự trong nước và ở ngoài nước |
2 |
|
|
|
|
|
|
II. Phương án triển khai dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn
cứ mục 16 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
|
20 |
3.
Tính hợp lý,
khả thi của phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
|
4.
Tính hợp lý,
đầy đủ, chính xác của phương án tài chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
5.
Tính rõ ràng
và khả thi của phương án kinh doanh sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí
thu hồi |
2 |
|
|
|
|
|
|
III. Tổng đầu tư và lợi ích trực tiếp của dự
án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
phần III, các mục 16.2, 13.2 và 13.3 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
|
10 |
6.
Tính hợp lý
của tổng đầu tư thực hiện dự án so với kết qủa dự kiến tạo ra |
1 |
|
|
|
|
|
|
7.
Lợi ích trực
tiếp dự kiến mang lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
IV. Khả năng thương mại và phát triển lâu
dài của dự án sau khi kết thúc (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 13.5 và mục 16.3 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
|
20 |
8.
Khả năng
chuyển giao kết quả của dự án |
1 |
|
|
|
|
|
|
9.
Khả năng chiếm
lĩnh thị trường của kết quả dự án ở trong nước và ngoài nước |
2 |
|
|
|
|
|
|
10. Khả năng nhân rộng và phát triển lâu dài của
dự án ở trong nước và ngoài nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
V. Năng lực thực hiện dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ
các mục 13.4, 16 và phần III của Thuyết minh dự án và các bản Tóm tắt
hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa
học của các cá nhân thực hiện chính đề tài, dự án) |
|
|
|
|
|
|
30 |
11. Năng lực, uy tín, thời gian thực tế có thể
dành cho việc thực hiện dự án của cán bộ KH &CN thực hiện chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
12. Cơ sở vật chất; mức độ cam kết của các đối
tác trong nước và ngoài nước hỗ trợ thực hiện dự án |
1 |
|
|
|
|
|
|
13. Mức độ xác thực của kinh phí đề nghị hỗ trợ
so với kết quả và mục đích đầu tư và tính hợp lý của việc phân bổ các khoản
chi tương ứng để thực hiện dự án |
1 |
|
|
|
|
|
|
14. Mức độ cam kết về nguồn tài chính khác (tính khả thi của việc huy động nguồn tài
chính khác) |
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
100 |
Điều 13:
Hội đồng phân công 2 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực
nghiên cứu của Đề tài, Dự án SXTN làm phản biện nhận xét và đánh giá tất cả các
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) Đề tài, Dự án SXTN. Khi cần
thiết, Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia am hiểu
sâu lĩnh vực nghiên cứu Đề tài, Dự án SXTN ở ngoài Hội đồng nhận xét và đánh
giá Hồ sơ (các chuyên gia này không bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ).
Chuyên
gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các Hồ sơ đăng ký
tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) Đề tài, Dự án SXTN, tiến hành nhận xét và
đánh giá từng Hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã nêu tại Điều 11 đã sửa đổi của Quy định này tương ứng
cho Đề tài KHXH, Đề tài KHCN và Dự án SXTN, viết bản nhận xét và đánh giá đối với từng Hồ sơ.
Hội
đồng tổ chức họp thảo luận, đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01) Hồ sơ tham gia tuyển
chọn chủ trì một (01) Đề tài, Dự án SXTN, Hội đồng vẫn tổ chức đánh giá theo
các tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Quy định này.
Tổ chức, cá nhân
được đề nghị trúng tuyển chủ trì Đề tài KHXH,
Đề tài KHCN là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng
tổng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 70/100 điểm, trong đó, điểm trung
bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì Dự án
SXTN là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng tổng số điểm
trung bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng
tiêu chí không dưới 3 điểm.
Hội đồng xếp hạng các Hồ sơ đăng ký chủ trì một (01) Đề
tài có số tổng điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung
bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm (hoặc các Hồ sơ đăng ký chủ trì 01 Dự án SXTN có tổng số điểm trung bình từ
65/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3
điểm), theo các nguyên tắc sau đây:
- Tổng số điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp;
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó
Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các Hồ sơ có
cùng tổng số điểm trung bình;
Đối với các Hồ sơ có cùng tổng số điểm trung bình, điểm
của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch
Hội đồng vắng mặt), Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết
định.
Trường hợp một Đề tài không có Hồ sơ nào đạt tổng số điểm
trung bình từ 70/100 điểm trở lên (hoặc một Dự án SXTN không có Hồ sơ nào đạt
tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên), Đề tài, Dự án SXTN này sẽ
không được đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa
đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong Thuyết minh Đề tài, Dự án SXTN và
khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện Đề tài, Dự án SXTN hoặc nêu những
điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa
chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các Hồ sơ đã đăng ký
tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Phương thức làm việc của Hội đồng KH &CN tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài, Dự án SXTN cấp Nhà nước được quy định tại
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên, Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Quốc Thắng