Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN

Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2005/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/12/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Ngày 08/12/2005, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 19/2005/QĐ-BKHCN về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, về trình độ phải: đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên, Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp lĩnh vực khoa học và công nghệ, Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp, Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C, Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác... Bên cạnh đó còn phải đáp ứng các điều kiện sau: có 5 năm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về khoa học và công nghệ, Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 đối với nữ... Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Có khả năng chỉ đạo công tác nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của UBND tỉnh... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tại đây

tải Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
_____________________

Số: 19/2005/QĐ-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày  08  tháng  12   năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn

Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Tiêu chuẩn này để thực hiện việc sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 687/QĐ ngày 29/11/1993 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ, Sở KH &CN tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVB – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu VT, Vụ TCCB.                                             

BỘ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

Hoàng Văn Phong

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
___________________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
Hà Nội, ngày 08  tháng 12 năm 2005

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2005/QĐ - BKHCN

ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là công chức đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Sở, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND tỉnh) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo qui định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Sở và nội dung phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và của Bộ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nhiệm vụ:
1. Tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân. Kiến nghị các cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý.
2. Tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách đã ban hành; qui hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ sau khi được phê duyệt.
4. Tổ chức nghiên cứu, đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
5. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, lưu trữ, báo cáo khoa học và công nghệ; thực hiện công tác thông tin khoa học và công nghệ, cung cấp thông tin về các thành tựu nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sáng kiến cải tiến, hợp lý hóa sản xuất trong và ngoài địa phương phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
6. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
7. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ quan chức năng ở địa phương; bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khoa học và công nghệ cho cán bộ làm công tác quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
8. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; thành viên trong các Ban Chỉ đạo, Hội đồng Thẩm định, Hội đồng Xét duyệt, Hội đồng Tuyển chọn, Hội đồng Đánh giá, nghiệm thu ... của tỉnh về những nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương.
9. Tổ chức chỉ đạo công tác thanh tra khoa học và công nghệ; Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo có liên quan theo quy định của pháp luật, phát hiện kịp thời các thiếu sót, vi phạm ở cơ sở để có biện pháp uốn nắn, xử lý, nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
10. Tổ chức chỉ đạo sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, đề ra giải pháp đổi mới công tác quản lý cho phù hợp. Phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan của tỉnh thực hiện các biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua sáng tạo trong công tác nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.
11. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Sở. Nghiên cứu, đề xuất và kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, sáp nhập, chia tách hoặc giải thể các tổ chức trực thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và biên chế được giao. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định.
Điều 4. Phẩm chất:
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân.
2. Có tư duy độc lập, say mê và biết tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Phong cách chỉ đạo sâu sát, cụ thể, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm.
3. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Dân chủ, đoàn kết, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế cơ quan.
Điều 5. Năng lực:
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Có khả năng chỉ đạo công tác nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của UBND tỉnh.
3. Có năng lực tổ chức quản lý, điều hành, khả năng quy tụ cán bộ, công chức trong sở thực hiện nhiệm vụ và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan trong tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiểu biết:
1. Nắm vững đường lối phát triển kinh tế – xã hội và quan điểm, chủ trương,  chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ. Am hiểu tình hình kinh tế – xã hội, nắm vững tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của các ngành sản xuất chính trong tỉnh.
2. Nắm được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến sản xuất và định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
3. Có kiến thức về pháp luật nói chung, nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành. Có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 7. Trình độ:
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp.
4. Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C.
5. Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
6. Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
Điều 8. Các điều kiện khác:
1. Có 5 năm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về khoa học và công nghệ.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 đối với nữ.
3. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ.

 

BỘ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

Hoàng Văn Phong

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi