Quyết định 154/QĐ-BKHCN 2016 Danh mục đặt hàng nhiệm vụ Quỹ gen cấp Quốc gia xét giao trực tiếp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 154/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 154/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/01/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục đặt hàng nhiệm vụ Quỹ gen cấp Quốc gia thực hiện từ 2016
Ngày 28/01/2016, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ký Quyết định số 154/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục đặt hàng nhiệm vụ Quỹ gen cấp Quốc gia xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016.
Danh mục đặt hàng bao gồm 01 nhiệm vụ Quỹ gen cấp Quốc gia xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016: Khai thác, phát triển nguồn gen lúa nếp địa phương chất lượng cao (Nếp tan nhe, Khẩu nua nương) phục vụ sản xuất hàng hóa tại miền núi phía Bắc.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành Kinh tế - Kỹ thuật có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Văn phòng Các chương trình trọng điểm cấp Nhà nước tổ chức Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt thuyết minh và Tổ thẩm định tài chính nhiệm vụ nêu trên theo quy định hiện hành.
Xem chi tiết Quyết định 154/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 154/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- Số: 154/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, Vụ KHTH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh |
(Kèm theo Quyết định số 154/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. | Khai thác, phát triển nguồn gen lúa nếp địa phương chất lượng cao (Nếp tan nhe, Khẩu nua nương) phục vụ sản xuất hàng hóa tại miền núi phía Bắc | - Phục tráng được giống lúa Nếp tan nhe và Khẩu nua nương. - Xây dựng quy trình canh tác, bảo quản cho các giống lúa. - Xây dựng được mô hình sản xuất lúa, gạo hàng hóa có hiệu quả kinh tế cao cho các giống lúa. | - Bản mô tả tính trạng đặc trưng của giống lúa Nếp tan nhe và Khẩu nua nương; - Giống lúa Nếp tan nhe và Khẩu nua nương được phục tráng; - 02 quy trình phục tráng giống lúa; - Quy trình canh tác giống lúa Nếp tan nhe cho vùng Tây Bắc; - Quy trình canh tác giống lúa Khẩu nua nương cho vùng Đông Bắc; - 01 quy trình bảo quản, chế biến; - 300kg hạt siêu nguyên chủng/giống; - Mô hình sản xuất hàng hóa quy mô tối thiểu 50ha/giống, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15% so với giống chưa được phục tráng. | Xét giao trực tiếp cho Trung tâm Tài nguyên thực vật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. | |