Nghị định 105/2016/NĐ-CP hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn đo lường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 105/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện đối với tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định đo lường
Ngày 01/07/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 105/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm. Cụ thể, phải có tư cách pháp nhân; có đủ quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động; có ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật cho mỗi lĩnh vực hoạt động, các nhân viên kỹ thuật này phải là viên chức hoặc lao động hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên, tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kỹ thuật hoặc tương đương trở lên và đã hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ theo quy định; có Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; đã thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia ISO/IEC 17025 đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường…
Đối với tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định, phải có đủ quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực hoạt động được chỉ định; có ít nhất 02 nhân viên kiểm định được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường cho mỗi lĩnh vực hoạt động kiểm định phương tiện…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Nghị định 105/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 105/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 105/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
Quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm do tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tự xây dựng, ban hành phải phù hợp với hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khuyến nghị quốc tế của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế, tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế, tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tài liệu của nhà sản xuất có liên quan.
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là hồ sơ đăng ký) gồm:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Giấy chứng nhận đăng ký được xem xét, cấp lại trong các trường hợp sau đây:
Hồ sơ gồm: Công văn của tổ chức cung cấp dịch vụ nêu rõ lý do đề nghị cấp lại; giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp (đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị hư hỏng);
Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung điều chỉnh;
Hồ sơ gồm: Công văn đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp; tài liệu, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các biện pháp khắc phục;
Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp không còn hiệu lực khi bị chấm dứt hiệu lực. Trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký thực hiện như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đã được chứng nhận đăng ký, đã được chỉ định theo quy định hiện hành về đo lường đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được tiếp tục thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trong lĩnh vực hoạt động được chứng nhận, được chỉ định và theo các quy định tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Mẫu số 02 |
Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực |
Mẫu số 03 |
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Mẫu số 04 |
Báo cáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. |
………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: ……………………….(1)………………………..
1. Tổ chức đăng ký:…………..……………………(tên tổ chức)............................................
Địa chỉ trụ sở chính (2):........................................................................................................
Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..; Email:......................................
2. Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên dịch vụ (3) |
Ghi chú (4) |
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm thực hiện (5):...................................................................................................
Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..; Email:....................................
4. (Tên tổ chức đăng ký) xin cam kết tuân thủ đúng trách nhiệm quy định tại Điều 11 Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Kính đề nghị ……………….(1)……………….. xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
(1): Ghi tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(2): Ghi rõ theo quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
(3): Ghi rõ tên dịch vụ (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đăng ký.
(4): Trường hợp đăng ký điều chỉnh lĩnh vực hoạt động: Ghi rõ “Bổ sung” hoặc “Thu hẹp” .
(5): Trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa điểm (các địa điểm) cố định thì ghi địa chỉ, điện thoại, fax, email của địa điểm (của từng địa điểm); trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa điểm không cố định thì ghi “tại hiện trường”; trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa điểm cố định và không cố định thì kết hợp ghi cả hai.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. |
………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, NHÂN LỰC
1. Danh mục quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng
TT |
Tên quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Số, ký hiệu |
Năm ban hành |
Cơ quan, tổ chức ban hành (1) |
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
(1): Trường hợp tổ chức đăng ký tự xây dựng, ban hành quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: Khi đăng ký lần đầu hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động, phải nộp bản sao quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng và hồ sơ xây dựng, ban hành quy trình này.
2. Danh sách chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
TT |
Tên chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Nước sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Thời hạn giá trị đến |
Sử dụng tại quy trình (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ghi rõ số, ký hiệu của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng tại Mục 1.
3. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi trường
Tổng diện tích dùng cho việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:........................................
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất ……………..)
Các điều kiện khác: (Điều kiện về điện áp, tần số nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường………)
4. Danh sách nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ................................................
- Điện thoại: ……………………………………; Fax:...............................................................
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Viên chức/Lao động hợp đồng |
Khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã hoàn thành |
Tổ chức đào tạo |
Lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
2. Tài liệu chứng minh đã hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
3. Sơ đồ mặt bằng làm việc.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC |
Mẫu số 03
……….(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. |
………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Xét đề nghị của…………………………………………………………;
………………………………(1)………………………….chứng nhận:
1. Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..; Email:......................................
Đã đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên dịch vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Địa điểm hoạt động:.............................................................................................................
2. Số đăng ký:......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký được cấp lần:................................................ (đầu, thứ hai...)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP |
(1): Tên cơ quan cấp.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. |
………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
(Thời gian kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm từ ngày……..đến ngày……….)
Kính gửi:……………………(1)………………………
- Tên tổ chức lập báo cáo:………………(tên tổ chức)..........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
- Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..; Email:....................................
- Địa điểm thực hiện hoạt động:...........................................................................................
- Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..; Email:.....................................
Giấy chứng nhận đăng ký số :..............................................................................................
Ngày cấp:………………………………….Ngày hết hạn (nếu có):.........................................
1. Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:
STT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường (2) |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Đã kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Đạt yêu cầu |
|
||
I. |
Kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thử nghiệm |
|
|
|
b) Biên bản kiểm tra, thanh tra trong thời hạn báo cáo (nếu có):
...........................................................................................................................................
2. Quản lý chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT |
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Nước sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn |
Thời hạn có giá trị (đến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hiện không còn sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT |
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Nước sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường:.............
3. Quản lý nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
b) Danh sách các nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không còn tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Ghi chú |
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:.......
4. Thực hiện quy định về chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Tình hình quản lý, sử dụng:
STT |
Tên chứng chỉ |
Tổng số chế tạo |
Số lượng đã sử dụng |
Số lượng hư hỏng |
Số lượng tồn |
Ghi chú |
1 |
Tem |
|
|
|
|
|
2 |
Dấu |
|
|
|
|
|
3 |
Giấy chứng nhân |
|
|
|
|
|
b) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
5. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có)
..........................................................................................................................................
6. Kiến nghị:......................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC |
(1):Ghi tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
(2): Báo cáo cụ thể từng loại phương tiện đo, chuẩn đo lường.