Thông tư 07/2011/TT-BTTTT cấp Giấy phép hoạt động báo chí lĩnh vực phát thanh, truyền hình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2011/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2011/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có hiệu lực trong 10 năm
Ngày 01/3/2011, Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) đã ban hành Thông tư số 07/2011/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ TT&TT có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình, Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá; Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt theo quy định.
Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình phải có hoạt động phù hợp với quy hoạch phát triển phát thanh truyền hình, đáp ứng các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính và có đủ các điều kiện về nhân sự. Trong đó, các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, trình độ lý luận chính trị cao cấp, có nghiệp vụ quản lý báo chí và phải có Thẻ nhà báo đang còn hiệu lực.
Đồng thời, phải xác định rõ tên gọi của tổ chức dự kiến được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình; mục đích hoạt động báo chí; tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, ngôn ngữ thể hiện của kênh chương trình phát thanh, truyền hình quảng bá đầu tiên gắn với sự ra đời của tổ chức đó.
Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có hiệu lực 10 năm kể từ ngày ký; riêng Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt, chương trình phụ được ghi trực tiếp trong Giấy phép được cấp, nhưng không vượt quá hiệu lực của Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá của tổ chức được cấp phép.
Sau 90 ngày kể từ ngày Giấy phép có hiệu lực mà tổ chức được cấp phép không hoạt động theo nội dung quy định trong giấy phép thì giấy phép được cấp không còn giá trị…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2011; các tổ chức đang hoạt động phát thanh, truyền hình trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì chậm nhất đến ngày 01/5/2012 phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép.
Xem chi tiết Thông tư 07/2011/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 07/2011/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp mới, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, dưới đây gọi là Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật về báo chí; các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình (sau đây gọi chung là tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình) và các cơ quan chủ quản báo chí (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ quản).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRUYỀN HÌNH
Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí như sau:
Tốt nghiệp đại học trở lên;
Có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên;
Có chứng chỉ nghiệp vụ quản lý báo chí của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Có Thẻ nhà báo đang còn hiệu lực do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
Không trong thời gian thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Trường hợp cơ quan chủ quản không phải là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phải có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
Tên gọi, biểu tượng, mục đích hoạt động báo chí của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
Tên gọi, biểu tượng, tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện của kênh chương trình quảng bá gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
Nội dung, thời gian, thời lượng phát sóng chương trình của từng ngày trong một (01) tuần, thời lượng phát sóng chương trình mới trung bình trong một (01) ngày, khung chương trình dự kiến phát sóng trong một (01) tháng, đối tượng khán giả của kênh chương trình đó;
Năng lực sản xuất chương trình, gồm: cơ sở vật chất, nhân lực, tài chính (thể hiện bằng dự toán kinh phí hoạt động trong hai (02) năm của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình và nguồn lực tài chính đáp ứng được dự toán kinh phí này);
Quy trình sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình quảng bá;
Phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình quảng bá;
Hiệu quả kinh tế, xã hội.
Khi thay đổi một trong những nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình đã cấp, tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp.
Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ là bản chính, một (01) bộ là bản sao, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 7). Trường hợp không cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ lập thành một (01) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 7). Trường hợp không cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ lập thành một (01) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 1). Trường hợp không cấp lại giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG BÁ
Tên gọi, biểu tượng, tôn chỉ, mục đích của kênh chương trình quảng bá;
Nội dung kênh chương trình quảng bá; thời gian, thời lượng phát sóng chương trình của từng ngày trong một (01) tuần; thời lượng phát sóng chương trình mới trung bình trong một (01) ngày; khung chương trình dự kiến phát sóng trong một (01) tháng, đối tượng khán giả;
Năng lực sản xuất chương trình, gồm: cơ sở vật chất, nhân lực, tài chính (thể hiện bằng dự toán kinh phí sản xuất kênh chương trình trong hai (02) năm và nguồn tài chính đáp ứng được dự toán kinh phí này);
Quy trình sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình quảng bá;
Phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình quảng bá;
Hiệu quả kinh tế, xã hội.
Trường hợp đề nghị cấp giấy phép sản xuất nhiều kênh chương trình, phải làm đề án riêng đối với từng kênh chương trình cụ thể.
Hồ sơ lập thành hai (02) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá (Mẫu số 6). Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá được cấp cho từng kênh chương trình. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.
Khi thay đổi một trong những nội dung ghi trong Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá đã cấp, tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp.
Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ là bản chính, một (01) bộ là bản sao, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình quảng bá (Mẫu số 8). Trường hợp không cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ lập thành hai (02) bộ là bản chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử)
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá. Trường hợp không cấp lại giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt gồm:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt lập thành một (01) bộ là bản chính, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt (Mẫu số 9). Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ….., ngày… tháng……năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH / TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan chủ quản :……………………………………………………….
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Fax: ……………………………………………………………………………...
2. Mục đích hoạt động báo chí: ………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
3. Tên gọi tổ chức hoạt động phát thanh/ truyền hình:
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Fax: ……………………………………………………………………………..
4. Biểu tượng của tổ chức hoạt động phát thanh/ truyền hình:
.................................................................................................................................
5. Nội dung đề nghị cấp phép:
5.1. Lĩnh vực hoạt động (nêu rõ phát thanh hoặc truyền hình): ….……………..
…………………………………………………………………………………….
5.2. Tên kênh chương trình quảng bá (chương trình gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh truyền hình ):………………………………...............
…………………………………………………………………………………….
5.3. Biểu tượng của kênh chương trình/ chương trình: ...………………………..
…………………………………………………………………………………….
5.4. Tôn chỉ, mục đích của kênh chương trình/ chương trình: ...…………………
…………………………………………………………………………………….
5.5. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………………………..........................
…………………………………………………………………………………….
5.6. Đối tượng phục vụ: ...……………….………………………..........................
5.7. Thời gian phát sóng: ...……………….………………………........................
5.8. Thời lượng phát sóng: ...……………….………………………...................
5.9. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một (01) ngày:
…………………………………………………………………………………….
5.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản (nêu rõ các nội dung chủ yếu của kênh chương trình gồm thời lượng, tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng):.......................................................................................................................
6. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế: ..............................................................
7. Phương thức truyền dẫn phát sóng (nêu rõ tất cả các phương thức truyền dẫn phát sóng; đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát song):……………………........................................................................................................................................................................................................................
8. Phạm vi phát sóng: ……………………………………………………...........
9. Đối với các tổ chức có sử dụng tần số vô tuyến điện cần nêu rõ các thông số kỹ thuật dự kiến sau:
+ Số lượng máy phát:..............................................................................................
+ Ký mã hiệu máy phát:..........................................................................................
+ Công suất của máy phát: .....................................................................................
+ Tần số:..................................................................................................................
+ Độ cao cột anten:..................................................................................................
+ Loại cột:................................................................................................................
+ Địa điểm phát sóng:..............................................................................................
10. Lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình (dự kiến):
10.1. Tổng giám đốc/Giám đốc/Tổng biên tập: ......................................................
10.2. Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc/Phó tổng biên tập: .................................
11. Kinh phí hoạt động:
- Kinh phí ban đầu: ……………………………………………….........................
- Kinh phí hoạt động thường xuyên: ............................……………......................
+ Năm 1: ………………………………………………………………………….
+ Năm 2: .................................................................................................................
(cơ quan chủ quản) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép./.
Xác nhận của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Đối với trường hợp cơ quan chủ quản, không phải là UBND tỉnh, TP trực thuộc TW) |
Người đứng đầu cơ quan chủ quản đề nghị cấp phép (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________________
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH |
- Tên tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình: ....................................................................
- Họ và tên khai sinh (chữ in): ………………………….. Nam, nữ ...............................................
+ Họ và tên thường dùng: .....................................................................................................
+ Các bút danh: ....................................................................................................................
- Chức vụ dự kiến: ................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
- Quê quán: ..........................................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
- Thành phần: Gia đình …………………… bản thân ..................................................................
- Dân tộc: ………………………………… Quốc tịch .................................................................
- Tôn giáo: ............................................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên: .........................................................................................................
- Trình độ:
+ Văn hóa: ...........................................................................................................................
+ Chuyên môn (Trên đại học, Đại học) ....................................................................................
Trường học: .........................................................................................................................
Ngành học: ...........................................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa …): .......................................................
Năm tốt nghiệp: ....................................................................................................................
+ Chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp): ....................................................................
+ Ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A, B, C): ......................................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí: ..............................................................
- Ngày và nơi vào ngành báo chí: ..........................................................................................
- Chức danh báo chí hiện nay (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ) ..........................................
.............................................................................................................................................
- Chức danh báo chí được đề nghị bổ nhiệm: ........................................................................
.............................................................................................................................................
I- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật …)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở cơ quan báo chí nào)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan chủ quản |
Ngày tháng năm
|
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc _______________________ |
……… Ngày tháng năm
DANH SÁCH DỰ KIẾN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH,
PHỤ TRÁCH CÁC PHÒNG BAN NGHIỆP VỤ PHÓNG VIÊN, BIÊN TẬP VIÊN
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nam/nữ** |
Năm sinh |
Biên chế/ Hợp đồng*** |
Trình độ chuyên môn báo chí/ khác**** Hình thức đào tạo |
Trình độ lý luận chính trị***** |
Trình độ ngoại ngữ |
Đảng viên/ Đoàn viên****** |
Năm vào ngành báo chí |
Điện thoại liên lạc |
|
Phòng làm việc |
Di động |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu cơ quan chủ quản (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
*Chức danh báo chí: phóng viên (PV); biên tập viên (BTV)
** Nam/Nữ: nam (Na); nữ (N)
*** Biên chế/ Hợp đồng: biên chế (BC); hợp đồng (HĐ)
**** Trình độ chuyên môn báo chí/khác: Trển đại học ( TĐH); Đại học (ĐH); Dưới đại học (DĐH) (lưu ý: ghi rõ chuyên ngành đào tạo và hình thức đào tạo: chính quy (CQ); tại chức (TC); khác (K)
***** Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp (CC); cử nhân (CN); trung cấp (T/C); sơ cấp (SC)
****** Đảng viên (ĐA); Đoàn viên (ĐO)
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
….., ngày…. tháng……năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG BÁ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên gọi tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình
…………………………………………………………………………………….
- Trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Fax: ……………………………………………………………………………..
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình: ……..; cấp ngày: ….
2. Đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình (ghi rõ: phát thanh hoặc truyền hình):…………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….
2.1. Tên kênh chương trình (hoặc chương trình):………………………………
…………………………………………………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
…………………………………………………………………………………….
2.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình (hoặc chương trình): ...……….
…………………………………………………………………………………….
2.4. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………………………........................
…………………………………………………………………………………….
2.5. Đối tượng phục vụ: ...……………….………………………........................
…………………………………………………………………………………….
2.6. Thời gian phát sóng: ...……………….………………………......................
…………………………………………………………………………………….
2.7. Thời lượng phát sóng: ...……………….………………………...................
…………………………………………………………………………………….
2.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong 1 ngày:................
…………………………………………………………………………………….
2.9. Cấu tạo khung chương trình cơ bản (nêu rõ các nội dung chủ yếu của kênh chương trình hoặc chương trình gồm thời lượng, tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng):...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
3. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế ...............................................................
…………………………………………………………………………………….
4. Phương thức truyền dẫn phát sóng (nêu rõ tất cả các phương thức truyền dẫn phát sóng; đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng):............................
…………………………………………………………………………………….
5. Phạm vi phát sóng: ……………………………………………………...........
…………………………………………………………………………………….
6. Đối với các tổ chức có sử dụng tần số vô tuyến điện cần nêu rõ các thông số kỹ thuật dự kiến sau:
+ Số lượng máy phát:..............................................................................................
+ Ký mã hiệu máy phát:..........................................................................................
+ Công suất của máy phát: .....................................................................................
+ Tần số:..................................................................................................................
+ Độ cao cột anten:..................................................................................................
+ Loại cột:................................................................................................................
+ Địa điểm phát sóng:..............................................................................................
7. Kinh phí hoạt động:
- Kinh phí ban đầu: ……………………………………………….........................
- Kinh phí hoạt động thường xuyên: ............................……………......................
+ Năm 1: ………………………………………………………………………….
+ Năm 2: .................................................................................................................
8. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:……………………..
(Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình) xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Ký tên đóng dấu)
|
Người đứng đầu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình đề nghị cấp phép (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5 |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG_________Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH /TRUYỀN HÌNH
________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số…..ngày…..tháng…năm….của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình;
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình của …;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH THEO CÁC NỘI DUNG SAU:
1. Tên cơ quan chủ quản: …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………………………. Fax: …………………………..
- Email: ………………………………… Website:…………………………….
2. Tên tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ………………………………………..
- Trụ sở chính: ………………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………………………. Fax: …………………………
- Email: ……………………………… Website:…………………………….
3. Biểu tượng:
4. Mục đích hoạt động báo chí: ………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Tên kênh chương trình: …………………………………………………………..
5.1. Biểu tượng của kênh chương trình: ........................................................................
5.2.Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình (hoặc chương trình): …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5.3. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….……………………….................................
…………………………………………………………………………………………
5.4. Đối tượng phục vụ: ..……………….………………………..................................
…………………………………………………………………………………………
5.5. Thời gian phát sóng: ...……………….………………………...............................
…..……………………………………………………………………………………..
5.6. Thời lượng phát sóng: ...……………….………………………............................
…..…………………………………………………………………………………….
5.7. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:………………... …………………………………………………………………………………………
5.8. Cấu tạo khung chương trình cơ bản (nội dung chủ yếu của kênh chương trình):..............................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế:.....................................................................
7. Phương thức truyền dẫn, phát sóng (nêu rõ tất cả các phương thức truyền dẫn, phát sóng; đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng):.........................................
.......................................................................................................................................
8. Phạm vi phát sóng: ..……………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………
9. Lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh - truyền hình:
9.1. Tổng giám đốc/Giám đốc/Tổng biên tập: ………………………………………..
9.2. Các Phó Tổng giám đốc/ Phó giám đốc/ Phó Tổng biên tập:…………………….
10. Các quy định khác:……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
11. Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình có hiệu lực trong mười (10) năm kể từ ngày ký.
12. Cơ quan chủ quản, tổ chức được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí; về tần số, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép này./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản của tổ chức được cấp phép; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an; - UBND, Sở TTTT tỉnh, TP trực thuộc TW (nếu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); - Lưu: VT, Cục QLPTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6 |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ |
Số: / GP-BTTTT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20. … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG BÁ
____________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số……ngày…..tháng…..năm…..của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình;
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình của....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG BÁ THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. ……. (Tên tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình)
- Trụ sở chính: …………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………
- Fax: ……………………………………………………………………………
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình: ngày tháng năm
2. Tên kênh chương trình (hoặc chương trình): ...............................................
................................................................................................................................
2.1. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….…………………….......
…..………………………………………………………………………………
2.2. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình:...…………………………………...
…..………………………………………………………………………………
2.3. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………………………........................
…..……………………………………………………………………………….
2.4. Đối tượng phục vụ: ...……………….………………………........................
…..……………………………………………………………………………….
2.5. Thời gian phát sóng: ...……………….……………………….......................
…..……………………………………………………………………………….
2.6. Thời lượng phát sóng: ...……………….………………………....................
…..………………………………………………………………………………..
2.7. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
2.8. Cấu tạo khung chương trình cơ bản (nội dung chủ yếu của kênh chương trình):........................................................................................................................................................................................................................................................
3. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế: ..................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Phương thức truyền dẫn phát sóng (nêu rõ tất cả các phương thức truyền dẫn phát sóng; đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng):......................................
.................................................................................................................................
5. Phạm vi phát sóng: …………………………………………………….............
.................................................................................................................................
6. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:…………………….
……………………………………………………………………………………
7. Các quy định khác:…………………………………………………………..
8. Thời hạn Giấy phép: (Giấy phép sản xuất kênh chương trình có hiệu lực mười (10) năm kể từ ngày ký, nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình).
9. Cơ quan chủ quản, tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, về tần số, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an; - UBND, Sở TTTT tỉnh, TP trực thuộc TW (nếu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); - Lưu: VT, Cục QLPTTH&TTĐT.
|
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7 |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG____________Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình
______________________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số……. ngày…..tháng ….năm…..của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình số ……. ngày ….. tháng ….. năm … của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho (đài phát thanh - truyền hình);
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình của….;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH,TRUYỀN HÌNH THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan chủ quản: ……………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………. Fax: …………………………
2. Tên tổ chức hoạt động phát thanh/ truyền hình: ………………………………………
- Trụ sở chính: …………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………. Fax: …………………………
3. Các nội dung sửa đổi, bổ sung:…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. Các quy định khác:…………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………..
5. Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình có hiệu lực từ ngày ký và có thời hạn theo Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình số……ngày …… tháng ….. năm ..…
6. Giấy phép sửa đổi, bổ sung này là bộ phận không tách rời của Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình số ….. ngày ….. tháng …. năm …. của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho …..
Các nội dung khác của Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình số ….. ngày ….. tháng …. năm …. của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho ……. vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
7. Cơ quan chủ quản, tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, về tần số, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an; - UBND, Sở TTTT tỉnh, TP trực thuộc TW (nếu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); - Lưu: VT, Cục QLPTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8 |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG___________Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá
_______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số……. ngày…..tháng ….năm…..của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá số ……. ngày ….. tháng ….. năm … của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho….;
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá của....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG BÁ THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. (Tên tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình)
- Trụ sở chính: …………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………
- Fax: ……………………………………………………………………………
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình: …ngày …tháng … năm…
- Số Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá: …; Cấp ngày: …..........
2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.Các quy định khác:……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá có hiệu lực từ ngày ký và có thời hạn theo Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá số … ngày… tháng… năm…
5. Giấy phép sửa đổi, bổ sung này là bộ phận không tách rời của Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá số ….. ngày ….. tháng …. năm …. của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho …..
Các nội dung khác của Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá số ….. ngày ….. tháng …. năm …. của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho …. vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
6. Cơ quan chủ quản, tổ chức được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, về tần số, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an; - UBND, Sở TTTT tỉnh, TP trực thuộc TW (nếu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); - Lưu: VT, Cục QLPTTH&TTĐT.
|
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 9 |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QL PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ __________Số: /GP- PTTH&TTĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20. … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC BIỆT
_______________________________
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 37/2008/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư số……ngày…..tháng…..năm…..của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình số …. ngày ….. tháng ….. năm … của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho …;
Căn cứ Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá số…. ngày…. tháng… năm… của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho…;
Theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt của...;.
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC BIỆT THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. (Tên tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình)
- Trụ sở chính: …………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………
- Fax: ……………………………………………………………………………
- Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình số: ………..; Cấp ngày: ……….;
- Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá số: …….; Cấp ngày: ……….;
2. Tên chương trình: .............................................................................................
.................................................................................................................................
3. Nội dung chủ yếu: …………………..………………………………………...
……………………………………………………………………………………
4. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………………………...........................
…..……………………………………………………………………………….
5. Thời lượng phát sóng: ..……………….………………………......................
…..………………………………………………………………………………..
6. Địa điểm thực hiện: ...……………….………………………………………
…..………………………………………………………………………………..
7. Thời gian phát sóng dự kiến: ...……………….………………………..........
…..…………………………………………………………………………….....
8. Đối tác/đơn vị liên kết (nếu có): .................................................................................................................................
9. Phương thức truyền dẫn phát sóng (nêu rõ tất cả các phương thức truyền dẫn phát sóng; đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng):.............................
.................................................................................................................................
10. Phạm vi phát sóng: ………………………………….………………...........
.................................................................................................................................
11. Người chịu trách nhiệm nội dung chương trình:
12. Các quy định khác:……………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………
13. Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt có hiệu lực đến hết ngày…. tháng…. năm…..
14. Cơ quan chủ quản, tổ chức được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí; về tần số, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Công an; - UBND, Sở TTTT tỉnh, TP trực thuộc TW (nếu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); - Lưu: VT, Cục QLPTTH&TTĐT.
|
CỤC TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu)
|