Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 2019 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hà Tĩnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 819/NQ-UBTVQH14 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
UBTVQH sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 819/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh ngày 21/11/2019.
Theo đó, thành lập xã Đồng Môn, thuộc Thành phố Hà Tĩnh trên cơ sở nhập toàn bộ 3,40 km2 diện tích tự nhiên, 3.749 người của xã Thạch Đồng và toàn bộ 5,53 km2 diện tích tự nhiên, 3.185 người của xã Thạch Môn. Sau khi thành lập, xã Đồng Môn có 8,93 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.934 người.
Bên cạnh đó, thành lập phường Hưng Trí, thuộc thị xã Kỳ Anh trên cơ sở nhập toàn bộ 14,78 km2 diện tích tự nhiên, 1.748 người của xã Kỳ Hưng và toàn bộ 5,18 km2 diện tích tự nhiên, 11.665 người của phường Sông Trí. Sau khi thành lập, phường Hưng Trí có 19,96 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.413 người.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng quyết định nhập toàn bộ 6,31 km2 diện tích tự nhiên, 3.578 người của xã Thạch Thanh vào thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà. Sau khi nhập, thị trấn Thạch Hà có 14,93 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.647 người.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 10 huyện, 02 thị xã và 01 Thành phố; 216 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 182 xã, 21 phường và 13 thị trấn.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Xem chi tiết Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 tại đây
tải Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI------------------------ Số: 819/NQ-UBTVQH14
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
-------------------------------
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 554/TTr-CP ngày 04 tháng 11 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2760/BC-UBPL14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Tĩnh như sau:
a) Thành lập xã Đồng Môn trên cơ sở nhập toàn bộ 3,40 km2 diện tích tự nhiên, 3.749 người của xã Thạch Đồng và toàn bộ 5,53 km2 diện tích tự nhiên, 3.185 người của xã Thạch Môn. Sau khi thành lập, xã Đồng Môn có 8,93 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.934 người.
Xã Đồng Môn giáp xã Thạch Hạ, xã Thạch Hưng, phường Thạch Quý và huyện Thạch Hà;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Hà Tĩnh có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 05 xã và 10 phường.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Kỳ Anh như sau:
a) Thành lập phường Hưng Trí trên cơ sở nhập toàn bộ 14,78 km2 diện tích tự nhiên, 1.748 người của xã Kỳ Hưng và toàn bộ 5,18 km2 diện tích tự nhiên, 11.665 người của phường Sông Trí. Sau khi thành lập, phường Hưng Trí có 19,96 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.413 người.
Phường Hưng Trí giáp phường Kỳ Trinh, xã Kỳ Hà, xã Kỳ Hoa và huyện Kỳ Anh;
b) Sau khi sắp xếp, thị xã Kỳ Anh có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường và 05 xã.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Kỳ Anh như sau:
a) Thành lập xã Lâm Hợp trên cơ sở nhập toàn bộ 36,32 km2 diện tích tự nhiên, 4.905 người của xã Kỳ Lâm và toàn bộ 25,33 km2 diện tích tự nhiên, 2.302 người của xã Kỳ Hợp. Sau khi thành lập, xã Lâm Hợp có 61,65 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.207 người.
Xã Lâm Hợp giáp các xã Kỳ Lạc, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Văn và thị xã Kỳ Anh;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Kỳ Anh có 20 đơn vị hành chính cấp xã.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Cẩm Xuyên như sau:
a) Nhập toàn bộ 8,90 km2 diện tích tự nhiên, 3.918 người của xã Cẩm Huy vào thị trấn Cẩm Xuyên. Sau khi nhập, thị trấn Cẩm Xuyên có 15,53 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 12.857 người.
Thị trấn Cẩm Xuyên giáp các xã Cẩm Hưng, Cẩm Quan, Cẩm Quang, Nam Phúc Thăng và Yên Hòa;
b) Thành lập xã Nam Phúc Thăng trên cơ sở nhập toàn bộ 8,63 km2 diện tích tự nhiên, 3.713 người của xã Cẩm Nam; toàn bộ 7,80 km2 diện tích tự nhiên, 4.158 người của xã Cẩm Phúc và toàn bộ 6,84 km2 diện tích tự nhiên, 3.926 người của xã Cẩm Thăng. Sau khi thành lập, xã Nam Phúc Thăng có 23,27 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.797 người.
Xã Nam Phúc Thăng giáp các xã Cẩm Dương, Cẩm Hà, Cẩm Hưng, Cẩm Thịnh, Yên Hòa, thị trấn Thiên Cầm và thị trấn Cẩm Xuyên;
c) Thành lập xã Yên Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ 8,54 km2 diện tích tự nhiên, 3.915 người của xã Cẩm Yên và toàn bộ 14,46 km2 diện tích tự nhiên, 4.314 người của xã Cẩm Hòa. Sau khi thành lập, xã Yên Hòa có 23,00 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.229 người.
Xã Yên Hòa giáp các xã Cẩm Bình, Cẩm Dương, Cẩm Quang, Nam Phúc Thăng, thị trấn Cẩm Xuyên; huyện Thạch Hà và Biển Đông;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Cẩm Xuyên có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 02 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thạch Hà như sau:
a) Nhập toàn bộ 6,31 km2 diện tích tự nhiên, 3.578 người của xã Thạch Thanh vào thị trấn Thạch Hà. Sau khi nhập, thị trấn Thạch Hà có 14,93 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.647 người.
Thị trấn Thạch Hà giáp các xã Lưu Vĩnh Sơn, Thạch Đài, Thạch Long, Việt Tiến; huyện Lộc Hà và thành phố Hà Tĩnh;
b) Thành lập xã Tân Lâm Hương trên cơ sở nhập toàn bộ 9,40 km2 diện tích tự nhiên, 7.203 người của xã Thạch Tân; toàn bộ 5,06 km2 diện tích tự nhiên, 2.845 người của xã Thạch Lâm và toàn bộ 6,13 km2 diện tích tự nhiên, 4.166 người của xã Thạch Hương. Sau khi thành lập, xã Tân Lâm Hương có 20,59 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.214 người.
Xã Tân Lâm Hương giáp các xã Nam Điền, Thạch Đài, Thạch Xuân; huyện Cẩm Xuyên và thành phố Hà Tĩnh;
c) Thành lập xã Việt Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ 6,68 km2 diện tích tự nhiên, 3.767 người của xã Phù Việt; toàn bộ 6,07 km2 diện tích tự nhiên, 3.394 người của xã Việt Xuyên và toàn bộ 7,26 km2 diện tích tự nhiên, 2.065 người của xã Thạch Tiến. Sau khi thành lập, xã Việt Tiến có 20,01 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.226 người.
Xã Việt Tiến giáp các xã Lưu Vĩnh Sơn, Thạch Ngọc, Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Kênh, Thạch Liên, thị trấn Thạch Hà và huyện Can Lộc;
d) Thành lập xã Lưu Vĩnh Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ 6,64 km2 diện tích tự nhiên, 3.492 người của xã Thạch Lưu; toàn bộ 11,77 km2 diện tích tự nhiên, 6.092 người của xã Thạch Vĩnh và toàn bộ 22,59 km2 diện tích tự nhiên, 3.176 người của xã Bắc Sơn. Sau khi thành lập, xã Lưu Vĩnh Sơn có 41,00 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 12.760 người.
Xã Lưu Vĩnh Sơn giáp các xã Ngọc Sơn, Thạch Đài, Thạch Ngọc, Thạch Xuân, Việt Tiến, thị trấn Thạch Hà và huyện Hương Khê;
đ) Thành lập xã Nam Điền trên cơ sở nhập toàn bộ 21,05 km2 diện tích tự nhiên, 1.959 người của xã Nam Hương và toàn bộ 26,13 km2 diện tích tự nhiên, 5.262 người của xã Thạch Điền. Sau khi thành lập, xã Nam Điền có 47,18 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.221 người.
Xã Nam Điền giáp xã Tân Lâm Hương và xã Thạch Xuân; huyện Cẩm Xuyên và huyện Hương Khê;
e) Thành lập xã Đỉnh Bàn trên cơ sở nhập toàn bộ 8,84 km2 diện tích tự nhiên, 3.563 người của xã Thạch Đỉnh và toàn bộ 13,62 km2 diện tích tự nhiên, 3.332 người của xã Thạch Bàn. Sau khi thành lập, xã Đỉnh Bàn có 22,46 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.895 người.
Xã Đỉnh Bàn giáp xã Thạch Hải và xã Thạch Khê; huyện Lộc Hà, thành phố Hà Tĩnh và Biển Đông;
g) Sau khi sắp xếp, huyện Thạch Hà có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 01 thị trấn.
6. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lộc Hà như sau:
a) Thành lập xã Bình An trên cơ sở nhập toàn bộ 4,93 km2 diện tích tự nhiên, 3.150 người của xã An Lộc và toàn bộ 4,35 km2 diện tích tự nhiên, 4.885 người của xã Bình Lộc. Sau khi thành lập, xã Bình An có 9,28 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.035 người.
Xã Bình An giáp các xã Tân Lộc, Thạch Mỹ, Thịnh Lộc và Phù Lưu;
b) Thành lập thị trấn Lộc Hà trên cơ sở toàn bộ 9,39 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.624 người của xã Thạch Bằng.
Thị trấn Lộc Hà giáp các xã Thạch Châu, Thạch Kim, Thạch Mỹ, Thịnh Lộc; huyện Thạch Hà và Biển Đông;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Lộc Hà có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 01 thị trấn.
7. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Can Lộc như sau:
a) Nhập toàn bộ 6,81 km2 diện tích tự nhiên, 3.276 người của xã Tiến Lộc vào thị trấn Nghèn. Sau khi nhập, thị trấn Nghèn có 18,33 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 16.913 người.
Thị trấn Nghèn giáp các xã Khánh Vĩnh Yên, Thiên Lộc, Thuần Thiện, Tùng Lộc, Vượng Lộc, Xuân Lộc và huyện Thạch Hà;
b) Thành lập xã Kim Song Trường trên cơ sở nhập toàn bộ 6,24 km2 diện tích tự nhiên, 3.013 người của xã Kim Lộc; toàn bộ 5,13 km2 diện tích tự nhiên, 3.774 người của xã Song Lộc và toàn bộ 4,57 km2 diện tích tự nhiên, 2.118 người của xã Trường Lộc. Sau khi thành lập, xã Kim Song Trường có 15,94 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.905 người.
Xã Kim Song Trường giáp các xã Gia Hanh, Khánh Vĩnh Yên, Phú Lộc, Thanh Lộc, Thường Nga; huyện Đức Thọ và thị xã Hồng Lĩnh;
c) Thành lập xã Khánh Vĩnh Yên trên cơ sở nhập toàn bộ 6,43 km2 diện tích tự nhiên, 3.790 người của xã Khánh Lộc; toàn bộ 6,33 km2 diện tích tự nhiên, 2.866 người của xã Vĩnh Lộc và toàn bộ 5,87 km2 diện tích tự nhiên, 3.588 người của xã Yên Lộc. Sau khi thành lập, xã Khánh Vĩnh Yên có 18,63 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.244 người.
Xã Khánh Vĩnh Yên giáp các xã Gia Hanh, Kim Song Trường, Thanh Lộc, Thượng Lộc, Trung Lộc, Vượng Lộc, Xuân Lộc và thị trấn Nghèn;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Can Lộc có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 02 thị trấn.
8. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Nghi Xuân như sau:
a) Thành lập thị trấn Tiên Điền trên cơ sở nhập toàn bộ 3,64 km2 diện tích tự nhiên, 3.086 người của xã Tiên Điền và toàn bộ 1,41 km2 diện tích tự nhiên, 2.570 người của thị trấn Nghi Xuân. Sau khi thành lập, thị trấn Tiên Điền có 5,05 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.656 người.
Thị trấn Tiên Điền giáp các xã Xuân Giang, Xuân Hải, Xuân Mỹ, Xuân Yên và tỉnh Nghệ An;
b) Thành lập xã Đan Trường trên cơ sở nhập toàn bộ 6,48 km2 diện tích tự nhiên, 2.639 người của xã Xuân Đan và toàn bộ 7,20 km2 diện tích tự nhiên, 4.662 người của xã Xuân Trường. Sau khi thành lập, xã Đan Trường có 13,68 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.301 người.
Xã Đan Trường giáp xã Xuân Hội, xã Xuân Phổ; tỉnh Nghệ An và Biển Đông;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Nghi Xuân có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 02 thị trấn.
9. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Đức Thọ như sau:
a) Nhập toàn bộ 3,26 km2 diện tích tự nhiên, 4.167 người của xã Đức Yên vào thị trấn Đức Thọ. Sau khi nhập, thị trấn Đức Thọ có 6,70 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.728 người.
Thị trấn Đức Thọ giáp các xã Bùi La Nhân, Liên Minh, Tân Dân, Trường Sơn và Tùng Ảnh;
b) Thành lập xã Bùi La Nhân trên cơ sở nhập toàn bộ 6,05 km2 diện tích tự nhiên, 2.899 người của xã Bùi Xá; toàn bộ 3,32 km2 diện tích tự nhiên, 1.486 người của xã Đức La và toàn bộ 4,24 km2 diện tích tự nhiên, 2.249 người của xã Đức Nhân. Sau khi thành lập, xã Bùi La Nhân có 13,61 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.634 người.
Xã Bùi La Nhân giáp các xã Lâm Trung Thủy, Liên Minh, Quang Vĩnh, Tân Dân, Thanh Bình Thịnh, Tùng Châu, Yên Hồ và thị trấn Đức Thọ;
c) Thành lập xã Lâm Trung Thủy trên cơ sở nhập toàn bộ 6,22 km2 diện tích tự nhiên, 4.800 người của xã Đức Lâm; toàn bộ 4,05 km2 diện tích tự nhiên, 2.937 người của xã Trung Lễ và toàn bộ 4,75 km2 diện tích tự nhiên, 2.900 người của xã Đức Thủy. Sau khi thành lập, xã Lâm Trung Thủy có 15,02 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.637 người.
Xã Lâm Trung Thủy giáp các xã An Dũng, Bùi La Nhân, Tân Dân và Thanh Bình Thịnh;
d) Thành lập xã Thanh Bình Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,74 km2 diện tích tự nhiên, 3.584 người của xã Đức Thanh; toàn bộ 3,72 km2 diện tích tự nhiên, 3.927 người của xã Đức Thịnh và toàn bộ 4,18 km2 diện tích tự nhiên, 6.550 người của xã Thái Yên. Sau khi thành lập, xã Thanh Bình Thịnh có 13,64 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.061 người.
Xã Thanh Bình Thịnh giáp các xã An Dũng, Bùi La Nhân, Lâm Trung Thủy, Yên Hồ; huyện Can Lộc và thị xã Hồng Lĩnh;
đ) Thành lập xã Tùng Châu trên cơ sở nhập toàn bộ 4,80 km2 diện tích tự nhiên, 1.717 người của xã Đức Tùng và toàn bộ 4,81 km2 diện tích tự nhiên, 1.654 người của xã Đức Châu. Sau khi thành lập, xã Tùng Châu có 9,61 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.371 người.
Xã Tùng Châu giáp các xã Bùi La Nhân, Liên Minh, Quang Vĩnh và tỉnh Nghệ An;
e) Thành lập xã Quang Vĩnh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,45 km2 diện tích tự nhiên, 1.928 người của xã Đức Quang và toàn bộ 3,82 km2 diện tích tự nhiên, 1.201 người của xã Đức Vĩnh. Sau khi thành lập, xã Quang Vĩnh có 9,27 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.129 người.
Xã Quang Vĩnh giáp các xã Bùi La Nhân, Tùng Châu, Yên Hồ; thị xã Hồng Lĩnh và tỉnh Nghệ An;
g) Thành lập xã An Dũng trên cơ sở nhập toàn bộ 13,22 km2 diện tích tự nhiên, 4.822 người của xã Đức An và toàn bộ 11,49 km2 diện tích tự nhiên, 3.544 người của xã Đức Dũng. Sau khi thành lập, xã An Dũng có 24,71 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.366 người.
Xã An Dũng giáp các xã Đức Đồng, Lâm Trung Thủy, Tân Dân, Tân Hương, Thanh Bình Thịnh và huyện Can Lộc;
h) Thành lập xã Hòa Lạc trên cơ sở nhập toàn bộ 7,87 km2 diện tích tự nhiên, 3.121 người của xã Đức Lạc và toàn bộ 8,44 km2 diện tích tự nhiên, 2.542 người của xã Đức Hòa. Sau khi thành lập, xã Hòa Lạc có 16,31 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.663 người.
Xã Hòa Lạc giáp các xã Đức Đồng, Tân Dân, Tùng Ảnh; huyện Hương Sơn và huyện Vũ Quang;
i) Thành lập xã Tân Dân trên cơ sở nhập toàn bộ 9,99 km2 diện tích tự nhiên, 4.838 người của xã Đức Long và toàn bộ 7,23 km2 diện tích tự nhiên, dân số 2.557 người của xã Đức Lập. Sau khi thành lập, xã Tân Dân có 17,22 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.395 người.
Xã Tân Dân giáp các xã An Dũng, Bùi La Nhân, Đức Đồng, Hòa Lạc, Lâm Trung Thủy, Tùng Ảnh và thị trấn Đức Thọ;
k) Sau khi sắp xếp, huyện Đức Thọ có 16 đơn vị hành chính, gồm 15 xã và 01 thị trấn.
10. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hương Sơn như sau:
a) Thành lập xã Tân Mỹ Hà trên cơ sở nhập toàn bộ 3,50 km2 diện tích tự nhiên, 2.083 người của xã Sơn Hà; toàn bộ 7,21 km2 diện tích tự nhiên, 1.593 người của xã Sơn Tân và toàn bộ 3,27 km2 diện tích tự nhiên, 1.708 người của xã Sơn Mỹ. Sau khi thành lập, xã Tân Mỹ Hà có 13,98 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.384 người.
Xã Tân Mỹ Hà giáp các xã An Hòa Thịnh, Sơn Bình, Sơn Châu, Sơn Long, Sơn Ninh, Sơn Trà; huyện Đức Thọ và tỉnh Nghệ An;
b) Thành lập xã An Hòa Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ 4,30 km2 diện tích tự nhiên, 1.996 người của xã Sơn An; toàn bộ 3,86 km2 diện tích tự nhiên, 2.057 người của xã Sơn Hòa và toàn bộ 5,88 km2 diện tích tự nhiên, 2.180 người của xã Sơn Thịnh. Sau khi thành lập, xã An Hòa Thịnh có 14,04 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.233 người.
Xã An Hòa Thịnh giáp các xã Sơn Lễ, Sơn Ninh, Sơn Tiến, Tân Mỹ Hà và tỉnh Nghệ An;
c) Thành lập xã Kim Hoa trên cơ sở nhập toàn bộ 6,22 km2 diện tích tự nhiên, 2.060 người của xã Sơn Phúc; toàn bộ 19,16 km2 diện tích tự nhiên, 1.937 người của xã Sơn Mai và toàn bộ 21,11 km2 diện tích tự nhiên, 3.701 người của xã Sơn Thủy. Sau khi thành lập, xã Kim Hoa có 46,49 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.698 người.
Xã Kim Hoa giáp các xã Sơn Bằng, Sơn Bình, Sơn Châu, Sơn Ninh, Sơn Phú, Sơn Trường và huyện Vũ Quang;
d) Thành lập xã Quang Diệm trên cơ sở nhập toàn bộ 15,53 km2 diện tích tự nhiên, 2.418 người của xã Sơn Quang và toàn bộ 18,79 km2 diện tích tự nhiên, 4.148 người của xã Sơn Diệm. Sau khi thành lập, xã Quang Diệm có 34,32 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.566 người.
Xã Quang Diệm giáp các xã Sơn Giang, Sơn Hàm, Sơn Lâm, Sơn Lĩnh, Sơn Tây và thị trấn Phố Châu;
đ) Sau khi sắp xếp, huyện Hương Sơn có 25 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 xã và 02 thị trấn.
11. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Vũ Quang như sau:
a) Điều chỉnh 9,80 km2 diện tích tự nhiên của xã Hương Minh vào xã Hương Quang; điều chỉnh 121,74 km2 diện tích tự nhiên của xã Hương Quang vào xã Hương Điền. Sau khi điều chỉnh, xã Hương Quang có 213,84 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 594 người; xã Hương Điền có 152,38 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 369 người; xã Hương Minh có 39,84 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 2.589 người.
Xã Hương Minh giáp các xã Đức Bồng, Đức Hương, Quang Thọ và thị trấn Vũ Quang;
b) Thành lập xã Quang Thọ trên cơ sở nhập toàn bộ 44,10 km2 diện tích tự nhiên, 2.350 người của xã Hương Thọ và toàn bộ 213,84 km2 diện tích tự nhiên, 594 người của xã Hương Quang sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm a khoản này. Sau khi thành lập, xã Quang Thọ có 257,94 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 2.944 người.
Xã Quang Thọ giáp các xã Đức Hương, Đức Liên, Hương Minh, Thọ Điền, thị trấn Vũ Quang; huyện Hương Khê và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào;
c) Thành lập xã Thọ Điền trên cơ sở nhập toàn bộ 45,91 km2 diện tích tự nhiên, 2.910 người của xã Sơn Thọ và toàn bộ 152,38 km2 diện tích tự nhiên, 369 người của xã Hương Điền sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm a khoản này. Sau khi thành lập, xã Thọ Điền có 198,29 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.279 người.
Xã Thọ Điền giáp xã Đức Lĩnh, xã Quang Thọ, thị trấn Vũ Quang; huyện Hương Sơn và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Vũ Quang có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã và 01 thị trấn.
12. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hương Khê như sau:
a) Thành lập xã Điền Mỹ trên cơ sở nhập toàn bộ 49,80 km2 diện tích tự nhiên, 2.732 người của xã Phương Mỹ và toàn bộ 14,00 km2 diện tích tự nhiên, 2.031 người của xã Phương Điền. Sau khi thành lập, xã Điền Mỹ có 63,80 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.763 người.
Xã Điền Mỹ giáp các xã Hà Linh, Hòa Hải, Phúc Đồng, các huyện Can Lộc, Đức Thọ và Vũ Quang;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Hương Khê có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 10 huyện, 02 thị xã và 01 thành phố; 216 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 182 xã, 21 phường và 13 thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh đơn vị hành chính được sắp xếp phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Tĩnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân |