Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thương vụ Quốc hội về việc kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thương vụ Quốc hội về việc kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:487/2004/NQ-UBTVQH11Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/03/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Kê khai tài sản - Theo Nghị quyết số 487/2004/NQ-UBTVQH11 ra ngày 17/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, về việc kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, kể từ ngày 17/3/2004, người ứng cử phải kê khai tài sản của mình khi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Người ứng cử phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản của mình và phải chịu trách nhiệm về nội dung kê khai của mình. Khi phát hiện tài sản có dấu hiệu bất minh thì Hội đồng bầu cử yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, xác minh, kết luận để Hội đồng bầu cử xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về bầu cử...

Xem chi tiết Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 tại đây

tải Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 487/2004/NQ-UBTVQH11
NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

- Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

- Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;

- Theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1

Khi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, người ứng cử phải kê khai tài sản của mình.

Mục đích của việc kê khai tài sản là nhằm công khai, minh bạch về tài sản, tạo điều kiện để cử tri tham gia giám sát đại biểu của mình.

 

Điều 2

Tài sản kê khai gồm:

1. Nhà được thừa kế, nhà được tặng cho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác mà người kê khai hiện có;

2. Đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất được chuyển nhượng, đất được thuê hoặc các loại đất khác mà trên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm đất để ở, đất dùng cho sản xuất kinh doanh, đất chưa sử dụng …);

3. Cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: tài sản cố định, tài sản lưu động;

4. Các loại cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh;

5. Những tài sản được dùng cho sinh hoạt có giá trị từ năm mươi triệu đồng trở lên, như: ô tô, tàu, thuyền …

Điều 3

Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản theo mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết này và phải chịu trách nhiệm về nội dung kê khai của mình.

Bản kê khai tài sản được gửi kèm trong hồ sơ của những người ứng cử.

 

Điều 4

Khi phát hiện tài sản kê khai có dấu hiệu bất minh thì Hội đồng bầu cử yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, xác minh, kết luận để Hội đồng bầu cử xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về bầu cử.

 

Điều 5

Người nào làm sai lệch nội dung, làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không có thẩm quyền khai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai, thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.


BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN
ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

 

 

Họ và tên người kê khai:

Nơi sinh:

Nơi cư trú:

Hộ khẩu thường trú:

Nghề nghiệp:

1. Kê khai về nhà: loại nhà cấp 1 cấp 2 cấp 3 cấp 4

Nhà được thừa kế……………………..…….… (m2)

Nhà được tặng, cho…….…………..….…….… (m2)

Nhà mua, nhà tự xây cất………….….………... (m2)

Các loại nhà khác hiện có…..…….…..…..…… (m2)

2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh

a- Diện tích đất ở …………………………...…. (m2)

b- Đất sản xuất kinh doanh…………………… (m2) gồm:

Đất được giao quyền sử dụng đất………….. (m2)

Đất được thừa kế………………………………. (m2)

Đất do chuyển nhượng……..………………… (m2)

Các loại đất khác……………………………… (m2)

3- Cơ sở sản xuất kinh doanh

Tổng số vốn đăng ký kinh doanh

Tài sản cố định………………………………... (đồng)

Tài sản lưu động……..……………………..…. (đồng)

Doanh thu hàng năm …….………………..…. (đồng)

Lợi nhuận hàng năm……………………..…… (đồng)

4- Các loại cổ phiếu, vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ………... (đồng)

- Các loại cổ phiếu………..…………………… (đồng)

- Vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh…………… (đồng)

5- Những tài sản dùng cho sinh hoạt có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

- Ô tô………..……. (cái)

- Tàu, thuyền…..… (cái)

- Các loại khác:

Tôi cam đoan bản kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

……, Ngày….. tháng….. năm 200…

Người khai ký

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi