Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14 dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1185/NQ-UBTVQH14 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dự kiến số lượng ĐBQH khóa XV ở các cơ quan trung ương là 207 đại biểu
Ngày 11/01/2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14 về việc dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV.
Theo đó, tổng số đại biểu Quốc hội khóa XV là 500 đại biểu. Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến số lượng đại biểu ở các cơ quan trung ương là 207 đại biểu (41,4%); Số lượng đại biểu ở địa phương là 293 đại biểu (58,6%). Một người ứng cử đại biểu Quốc hội có thể có nhiều hơn một cơ cấu kết hợp gồm: Đại biểu là người ngoài Đảng từ 25-50 đại biểu (5%-10%); Đại biểu là phụ nữ bảo đảm tỷ lệ tối thiểu 35% tổng số người trong danh sách ứng cử chính thức;…
Ngoài ra, nguyên tắc dự kiến phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất là 03 đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương; Số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương, bảo đảm tổng số đại biểu Quốc hội dự kiến được bầu là 500 đại biểu; Bảo đảm mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất là 06 đại biểu.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14 tại đây
tải Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Số: 1185/NQ-UBTVQH14 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
Dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV
____________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13;
Xét đề nghị của Ban Công tác đại biểu tại Tờ trình số 30/TTr-BCTĐB ngày 08 tháng 01 năm 2021,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng đại biểu Quốc hội khóa XV
Tổng số đại biểu Quốc hội khóa XV là 500 người.
Điều 2. Số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội ở trung ương và địa phương
Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội ở trung ương và địa phương như sau:
1. Số lượng đại biểu ở các cơ quan trung ương là 207 đại biểu (41,4%)
Số lượng đại biểu ở các cơ quan trung ương được phân bổ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
- Các cơ quan Đảng : 10 đại biểu (2,0%).
- Cơ quan Chủ tịch nước : 03 đại biểu (0,6%).
- Các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội (đại biểu Quốc hội chuyên trách ở trung ương): 133 đại biểu (26,6%).
- Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ (bao gồm cả Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an): 15 đại biểu (3,0%).
- Lực lượng vũ trang:
+ Quân đội (cơ quan Bộ, các quân khu, quân chủng và lĩnh vực trọng yếu): 12 đại biểu (2,4%);
+ Công an: 02 đại biểu (0,4%).
- Tòa án nhân dân tối cao : 01 đại biểu (0,2%).
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao: 01 đại biểu (0,2%).
- Kiểm toán nhà nước : 01 đại biểu (0,2%).
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên: 29 đại biểu (5,8%).
2. Số lượng đại biểu Quốc hội ở địa phương là 293 đại biểu (58,6%)
Số lượng đại biểu Quốc hội ở địa phương được phân bổ như sau:
a) Cơ cấu định hướng gồm 220 đại biểu (44%)
Cơ cấu định hướng là cơ cấu khung để các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm căn cứ để giới thiệu người ứng cử, gồm:
- Lãnh đạo chủ chốt ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kiêm Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội (Bí thư hoặc Phó Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân) 63 đại biểu (12,6%).
- Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Đoàn đại biểu Quốc hội 67 đại biểu (13,4%) (đối với thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa, mỗi địa phương có 02 đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách).
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam : 09 đại biểu (1,8%)
- Công đoàn : 06 đại biểu (1,2%).
- Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 05 đại biểu (1,0%).
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam: 07 đại biểu (1,4%).
- Hội Nông dân Việt Nam : 05 đại biểu (1,0%).
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam : 03 đại biểu (0,6%).
- Đại biểu tôn giáo : 06 đại biểu (1,2%).
- Quân đội (bao gồm Bộ Chỉ huy quân sự và Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng cấp tỉnh): 14 đại biểu (2,8%).
- Công an : 09 đại biểu (1,8%).
- Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Sở Tư pháp: 13 đại biểu (2,6%), trong đó: Tòa án nhân dân: 05 đại biểu; Viện Kiểm sát nhân dân: 04 đại biểu; Sở Tư pháp: 04 đại biểu.
- Tổ chức khoa học, công nghệ, giáo dục, đào tạo (viện nghiên cứu, đại học, học viện, ...): 06 đại biểu (1,2%).
- Doanh nghiệp, hiệp hội, nghiệp đoàn về lĩnh vực sản xuất kinh doanh: 07 đại biểu (1,4%).
b) Cơ cấu hướng dẫn do các địa phương giới thiệu 73 đại biểu (14,6%).
Cơ cấu hướng dẫn là cơ cấu linh hoạt để các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm căn cứ để giới thiệu người ứng cử tiêu biểu, gồm đại diện các ngành: khoa học - công nghệ, lao động, thương binh - xã hội, giáo dục, y tế, văn hóa - nghệ thuật, đại diện Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên ... Trong cơ cấu này, cần quan tâm phân bổ hợp lý số người là phụ nữ, ngoài Đảng, dân tộc, trẻ tuổi và tự ứng cử.
3. Cơ cấu kết hợp
Cơ cấu kết hợp là các cơ cấu theo chỉ tiêu kết hợp. Một người ứng cử đại biểu Quốc hội có thể có nhiều hơn một cơ cấu kết hợp, gồm:
- Đại biểu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoảng 95 đồng chí (14%), trong đó có 12-14 đồng chí là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng.
- Đại biểu là người ngoài Đảng : từ 25-50 đại biểu (5%-10%).
- Đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) : khoảng 50 đại biểu (10%).
- Đại biểu tái cử : khoảng 160 đại biểu (32%).
- Đại biểu là người dân tộc thiểu số bảo đảm tỷ lệ ít nhất 18% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội.
- Đại biểu là phụ nữ bảo đảm tỷ lệ ít nhất 35% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội.
4. Hội đồng bầu cử quốc gia, Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm bầu đủ số lượng 500 đại biểu, đáp ứng tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội, có cơ cấu phù hợp, là người tiêu biểu đại diện các ngành, các giới và các tầng lớp Nhân dân; không nên kết hợp nhiều cơ cấu đối với một đại biểu.
Điều 3. Dự kiến phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội khóa XV được bầu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Dự kiến phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo nguyên tắc:
- Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất là 03 đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương;
- Số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương, bảo đảm tổng số đại biểu Quốc hội dự kiến được bầu là 500 đại biểu;
- Bảo đảm mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất là 06 đại biểu.
2. Dự kiến phân bổ đại biểu Trung ương ứng cử ở địa phương theo nguyên tắc:
- Đoàn đại biểu Quốc hội có 06 đại biểu thì có 02 đại biểu Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quốc hội có 07 đại biểu thì có 03 đại biểu Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quốc hội có 08 đại biểu thì có 03-04 đại biểu Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quốc hội có 09 đại biểu thì có 04 đại biểu Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quốc hội có 11 đến 14 đại biểu thì có 05-07 đại biểu Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quốc hội có 29-30 đại biểu thì có 14-15 đại biểu Trung ương.
3. Số lượng đại biểu Quốc hội khóa XV dự kiến được bầu ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phân bổ chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Dự kiến cơ cấu, thành phần và những người được giới thiệu ứng cử
Căn cứ vào quy định tại các điều 1, 2 và 3 của Nghị quyết này và Điều 8 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thống nhất với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội dự kiến cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội; số lượng người của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội để bảo đảm tỷ lệ đại diện hợp lý của các tầng lớp Nhân dân trong Quốc hội khóa XV.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Hội đồng bầu cử quốc gia, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Phụ lục
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU, THÀNH PHẦN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1185/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
STT | Tỉnh/Thành phố | Dự kiến Đại biểu Quốc hội khóa XV | ||
Tổng số | Đại biểu do các cơ quan, tổ chức ở trung ương giới thiệu | Đại biểu do các cơ quan, tổ chức ở địa phương giới thiệu | ||
1 | TP Hồ Chí Minh | 30 | 15 | 15 |
2 | Hà Nội | 29 | 14 | 15 |
3 | Thanh Hoá | 14 | 7 | 7 |
4 | Nghệ An | 13 | 6 | 7 |
5 | Đồng Nai | 12 | 6 | 6 |
6 | Bình Dương | 11 | 6 | 5 |
7 | Hải Phòng | 9 | 4 | 5 |
8 | Hải Dương | 9 | 4 | 5 |
9 | An Giang | 9 | 4 | 5 |
10 | Đắk Lắk | 9 | 4 | 5 |
11 | Thái Bình | 9 | 4 | 5 |
12 | Bắc Giang | 9 | 4 | 5 |
13 | Đồng Tháp | 8 | 4 | 4 |
14 | Gia Lai | 8 | 4 | 4 |
15 | Quảng Ninh | 8 | 4 | 4 |
16 | Nam Định | 8 | 3 | 5 |
17 | Tiền Giang | 8 | 3 | 5 |
18 | Kiên Giang | 8 | 3 | 5 |
19 | Long An | 8 | 3 | 5 |
20 | Quảng Nam | 7 | 3 | 4 |
21 | Bình Định | 7 | 3 | 4 |
22 | Phú Thọ | 7 | 3 | 4 |
23 | Bắc Ninh | 7 | 3 | 4 |
24 | Lâm Đồng | 7 | 3 | 4 |
25 | Thái Nguyên | 7 | 3 | 4 |
26 | Hà Tĩnh | 7 | 3 | 4 |
27 | Bến Tre | 7 | 3 | 4 |
28 | Sơn La | 7 | 3 | 4 |
29 | Hưng Yên | 7 | 3 | 4 |
30 | Cần Thơ | 7 | 3 | 4 |
31 | Khánh Hoà | 7 | 3 | 4 |
32 | Bình Thuận | 7 | 3 | 4 |
33 | Quảng Ngãi | 7 | 3 | 4 |
34 | Cà Mau | 7 | 3 | 4 |
35 | Sóc Trăng | 7 | 3 | 4 |
36 | Thừa Thiên Huế | 7 | 3 | 4 |
37 | Tây Ninh | 6 | 2 | 4 |
38 | Vĩnh Phúc | 6 | 2 | 4 |
39 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 6 | 2 | 4 |
40 | Đà Nẵng | 6 | 2 | 4 |
41 | Vĩnh Long | 6 | 2 | 4 |
42 | Trà Vinh | 6 | 2 | 4 |
43 | Bình Phước | 6 | 2 | 4 |
44 | Ninh Bình | 6 | 2 | 4 |
45 | Bạc Liêu | 6 | 2 | 4 |
46 | Quảng Bình | 6 | 2 | 4 |
47 | Phú Yên | 6 | 2 | 4 |
48 | Hà Giang | 6 | 2 | 4 |
49 | Hà Nam | 6 | 2 | 4 |
50 | Hoà Bình | 6 | 2 | 4 |
51 | Yên Bái | 6 | 2 | 4 |
52 | Tuyên Quang | 6 | 2 | 4 |
53 | Lạng Sơn | 6 | 2 | 4 |
54 | Lào Cai | 6 | 2 | 4 |
55 | Hậu Giang | 6 | 2 | 4 |
56 | Quảng Trị | 6 | 2 | 4 |
57 | Đắk Nông | 6 | 2 | 4 |
58 | Điện Biên | 6 | 2 | 4 |
59 | Ninh Thuận | 6 | 2 | 4 |
60 | Kon Tum | 6 | 2 | 4 |
61 | Cao Bằng | 6 | 2 | 4 |
62 | Lai Châu | 6 | 2 | 4 |
63 | Bắc Kạn | 6 | 2 | 4 |
| Tổng | 500 | 207 | 293 |