Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 8717:2011 Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8717:2011
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8717:2011 Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển
Số hiệu: | TCVN 8717:2011 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Hàng hải |
Năm ban hành: | 2011 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8717:2011
KHẨU LỆNH LÁI SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
On-board communication phrases
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8717 : 2011 Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển do Trường Đại học Hàng hải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHẨU LỆNH LÁI SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
On-board communication phrases
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được sử dụng cho các thuyền viên Việt Nam và các Hoa tiêu làm việc trong vùng biển Việt Nam.
2. Tài liệu viện dẫn và tham khảo
2.1. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu có).
Resolution A.918(22) IMO Standard Marine Communication Phrases.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Khẩu lệnh lái (on-board communication phrases)
Khẩu lệnh lái: là những khẩu lệnh được sử dụng để điều kiện tàu biển.
3.2. Máy tàu (main engine)
Máy tàu là máy chính, cung cấp năng lượng lai chân vịt tạo ra lực đẩy chính cho tàu.
3.3. Xích neo (anchor's chain)
Xích neo là đoạn dây xích được chế tạo đặc biệt dùng để nối tàu với neo. Xích neo ngoài tác dụng trên còn có thể tạo ra lực giữ tàu khi một phần của nó nằm trên đáy biển.
3.4. Lỗ nống neo (hawse hole)
Lỗ nống neo là nơi toàn bộ thân neo được đưa vào khi tàu ở trạng thái chạy biển. Lỗ nống neo cũng là nơi dẫn hướng cho lỉn và neo khi thả neo.
3.5. Chân vịt mạn (side thruster)
Chân vịt mạn là một chân vịt phụ trợ được lắp đặt cung cấp lực đẩy ngang về cả hai bên mạn làm tăng cường khả năng điều động của con tàu.
3.6. Chân vịt mũi (bow thruster)
Chân vịt mũi là chân vịt mạn được lắp ở phần phía mũi tàu.
3.7. Chân vịt lái (stern thruster)
Chân vịt lái là chân vịt mạn được lắp ở phần phía lái tàu.
3.8. Chân vịt có bước cố định (fixed pitch propeller)
Chân vịt có bước cố định là chân vịt mà các cánh được gắn cố định với trục. Góc chém nước của các cánh không thay đổi được.
3.9. Chân vịt biến bước (controllable pitch propeller)
Chân vịt biến bước là chân vịt mà các cánh có thể xoay so với trục. Góc chém nước của các cánh thay đổi được tạo ra hiệu suất đẩy tàu khác nhau.
3.10. Chân vịt chiều phải (right handed propeller)
Chân vịt chiều phải là chân vịt mà khi tàu chạy tới, đứng ở phía sau lái nhìn thấy cánh chân vịt quay thuận chiều kim đồng hồ.
3.11. Chân vịt chiều trái (left handed propeller)
Chân vịt chiều trái là chân vịt mà khi tàu chạy tới, đứng ở phía sau lái nhìn thấy cánh chân vịt quay ngược chiều kim đồng hồ.
3.12. Tốc độ chạy biển (sea speed)
Tốc độ chạy biển là tốc độ tàu chạy ứng với điều kiện chạy ngoài biển rộng. Trong điều kiện đó, máy tàu đạt đến vòng tua khai thác tối ưu. Tàu chạy tới với tốc độ lớn nhất. Việc thay đổi vòng tua ở chế độ máy này thường phải thay đổi từ từ tránh làm hư hại đến máy chính của tàu.
3.13. Tốc độ điều động (manoeuvring speed)
Tốc độ điều động là tốc độ tàu chạy ứng với điều kiện khi cần thay đổi tốc độ để có thể điều động một cách nhanh chóng.
3.14. Hồi còi ngắn (short blast)
Hồi còi ngắn là hồi còi kéo dài khoảng 1 đến 2 giây.
3.15. Hồi còi dài (long blast)
Hồi còi dài là hồi còi kéo dài khoảng 4 đến 6 giây.
3.16. Phương vị (bearing)
Phương vị là góc hợp bởi hướng bắc thật và đường thẳng nối từ tàu đến mục tiêu.
4. Khẩu lệnh lái dùng trên tàu biển
Quy trình thực hiện khẩu lệnh lái trên tàu biển theo bốn bước sau: Ra lệnh; Nhắc lại mệnh lệnh; Thực hiện mệnh lệnh; Báo cáo thực hiện xong mệnh lệnh.
Đối với những khẩu lệnh mang tính chất hỏi đáp thông tin thì có thể không cần thực hiện đầy đủ 04 bước trên mà trả lời thẳng nội dung được hỏi.
4.1. Khẩu lệnh điều khiển máy lái
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Zêrô lái | Midships | Đưa bánh lái về vị trí 0o. Bánh lái nằm trong mặt phẳng song song với trục dọc tàu. |
Phải … | Starboard … | Bẻ bánh lái sang phải … độ |
Trái … | Port … | Bẻ bánh lái sang trái … độ |
Hết lái phải | Hard-a-starboard | Bẻ bánh lái quay đến giới hạn bẻ sang phải |
Hết lái trái | Hard-a-port | Bẻ bánh lái quay đến giới hạn bẻ sang trái |
Không sang phải | Nothing to starboard | Điều khiển bánh lái để giữ mũi tàu không quay sang phải |
Không sang trái | Nothing to port | Điều khiển bánh lái để giữ mũi tàu không quay sang trái |
Trả lái về … | Ease to … | Giảm góc bẻ bánh lái từ từ về … độ và giữ tại vị trí đó. |
Thẳng thế | Steady | Kiểm soát tốc độ quay của mũi tàu. Điều chỉnh bánh lái để tốc độ quay giảm xuống càng nhanh càng tốt. |
Thẳng hướng | Steady as she goes | Đọc ngay hướng mũi tàu khi nhận khẩu lệnh và điều khiển tàu đi theo hướng đi đó. |
Để phao … bên mạn trái | Keep the buoy … on port side | Điều khiển tàu chạy qua phao … và để phao .. qua bên mạn trái của tàu mình. |
Để phao … bên mạn phải | Keep the buoy … on starboard side | Điều khiển tàu chạy qua phao … và để phao … qua bên mạn phải của tàu mình. |
Để tiêu … bên mạn trái | Keep the beacon … on port side | Điều khiển tàu chạy qua tiêu … và để tiêu … qua bên mạn trái của tàu mình. |
Để tiêu … bên mạn phải | Keep the beacon … on starboard side | Điều khiển tàu chạy qua tiêu … và để tiêu … qua bên mạn phải của tàu mình. |
Báo cáo nếu tàu không nghe lái | Report if she does not answer the wheel | Tiếp tục điều khiển tàu theo khẩu lệnh cũ. Nếu bánh lái không còn tác dụng nữa: tàu không quay theo hướng bẻ lái. Báo cáo lại |
Tàu có nghe lái không? | How does she answer the helm? | Tiếp tục điều khiển tàu theo lệnh cũ. Nếu vẫn có thể điều khiển tàu. Báo cáo lại tàu có nghe lái. Nếu bánh lái không còn tác dụng nữa: tàu không quay theo hướng bẻ lái. Báo cáo lại tàu không nghe lái. |
Hướng mũi tàu bao nhiêu? | What is your heading? | Sỹ quan hỏi thủy thủ lái về hướng hiện thời của con tàu. Thủy thủ lái cần đọc ngay giá trị hướng đi của tàu trên la bàn và báo cáo lại. |
Hướng mũi tàu … | My heading is … degrees | Báo cáo cho sỹ quan hướng hiện thời của tàu. |
Lái sang trái theo hướng … | Port, steer … | Điều khiển tàu sang trái sao cho hướng đi của tàu đạt giá trị … |
Lái sang phải theo hướng … | Starboard, steer … | Điều khiển tàu sang phải sao cho hướng đi của tàu đạt giá trị … |
Nghỉ lái | Finish with the wheel, no more steering | Chuyển về chế độ lái tay, đưa bánh lái về 0o rồi tắt nguồn máy lái. |
4.2. Khẩu lệnh điều khiển máy chính
Đối với tàu có máy chính lai 01 chân vịt
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chuẩn bị máy sẵn sàng | Stand by engine | Thực hiện các công việc để chuẩn bị cho máy chính sẵn sàng điều động. - Khi đang chạy biển: thông báo buồng máy để chuyển dùng loại dầu phù hợp. Giảm dần vòng quay máy chính cho đến khi đạt mức tương ứng với chế độ Full ahead. - Khi chuẩn bị hành trình: thông báo với các bộ phận liên quan để tiến hành thử hoạt động của máy chính. Thử máy chính. Đưa tay trang về vị trí Stop engine và thông báo máy đã sẵn sàng hoạt động. |
Tới hết máy | Full ahead | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full ahead, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Full ahead |
Tới nửa máy | Half ahead | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Half ahead, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Half ahead |
Máy tới chậm | Slow ahead | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Slow ahead, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Slow Ahead |
Máy tới thật chậm | Dead Slow ahead | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Dead Slow ahead, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Dead Slow Ahead |
Dừng máy | Stop engine | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Stop engine, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Stop engine |
Máy lùi thật chậm | Dead Slow Astern | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Dead Slow Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Dead Slow Astern |
Máy lùi chậm | Slow Astern | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Slow Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Slow Astern |
Lùi nửa máy | Half Astern | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Half Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Half Astern |
Lùi hết máy | Full Astern | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Full Astern |
Lùi máy khẩn cấp | Emergency Full Astern | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Emergency Full Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt đạt mức tương ứng với chế độ Emergency Full Astern |
Nghỉ máy | Finished with engine | Đưa tay trang về vị trí Stop Engine. Thông báo cho buồng máy biết để kết thúc công việc. |
Chuyển chế độ chạy biển | Navigation Full/ Sea Speed/ Run-up engine | Thông báo với buồng máy. Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full Ahead, chỉnh tay ga để vòng quay tăng từ từ lên vòng quay tương ứng với chế độ chạy biển |
Đối với các tàu có sử dụng nhiều chân vịt cung cấp lực đẩy cho tàu
Đối với tàu có trên 1 chân vịt: khi ra lệnh thì khẩu lệnh đó phải chỉ rõ sử dụng chân vịt nào hay sử dụng cả hai chân vịt. Sau đây là một số ví dụ:
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chân vịt phải: tới hết máy | Full ahead starboard | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full ahead, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt bên phải đạt mức tương ứng với chế độ Full ahead |
Chân vịt trái: tới hết máy | Full ahead port | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Full head, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt bên trái đạt mức tương ứng với chế độ Slow ahead |
Cả hai chân vịt lùi nửa máy | Halft astern both | Đưa tay trang điều khiển về vị trí Half Astern, điều chỉnh ga/góc chém nước của cánh chân vịt (đối với tàu có chân vịt biến bước) để vòng quay của máy/góc quạt nước của cánh chân vịt bên trái và bên phải đạt mức tương ứng với chế độ Half Astern |
Đối với tàu có sử dụng chân vịt mạn khẩu lệnh được đưa ra như sau:
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chân vịt mũi sang trái hết máy | Bow thruster full to port | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang trái tương ứng với tốc độ hết máy (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi sang trái nửa máy | Bow thruster half to port | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang trái tương ứng với tốc độ nửa máy (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi sang trái chậm | Bow thruster slow to port | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang trái tương ứng với tốc độ máy chậm (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi sang trái thật chậm | Bow thruster dead slow to port | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang trái tương ứng với tốc độ máy thật chậm (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi ngừng | Bow thruster stop | Điều khiển chân vịt mũi ngừng đạp nước. |
Chân vịt mũi sang phải hết máy | Bow thruster full to starboard | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang phải tương ứng với tốc độ hết máy (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi sang phải nửa máy | Bow thruster half to starboard | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang phải tương ứng với tốc độ nửa máy (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi sang phải chậm | Bow thruster slow to starboard | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang phải tương ứng với tốc độ máy chậm (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mũi sang phải thật chậm | Bow thruster dead slow to starboard | Điều khiển chân vịt mũi đạp nước đẩy mũi tàu sang phải tương ứng với tốc độ máy thật chậm (của chân vịt mũi) |
Chân vịt mạn phía lái sang trái hết máy | Stern thruster full to port | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang trái tương ứng với tốc độ hết máy (của chân vịt lái) |
Chân vịt mạn phía lái sang trái nửa máy | Stern thruster half to port | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang trái tương ứng với tốc độ nửa máy (của chân vịt lái) |
Chân vịt mạn phía lái sang trái chậm | Stern thruster slow to port | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang trái tương ứng với tốc độ máy chậm (của chân vịt lái) |
Chân vịt mạn phía lái sang trái thật chậm | Stern thruster dead slow to port | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang trái tương ứng với tốc độ máy thật chậm (của chân vịt lái) |
Chân vịt mạn phía lái ngừng | Stern thruster stop | Điều khiển chân vịt mạn phía lái ngừng đạp nước. |
Chân vịt mạn phía lái sang phải hết máy | Stern thruster full to starboard | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang phải tương ứng với tốc độ hết máy (của chân vịt lái) |
Chân vịt mạn phía lái sang phải nửa máy | Stern thruster half to starboard | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang phải tương ứng với tốc độ nửa máy (của chân vịt mạn phía lái) |
Chân vịt mạn phía lái sang phải chậm | Stern thruster slow to starboard | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang phải tương ứng với tốc độ máy chậm (của chân vịt mạn phía lái) |
Chân vịt mạn phía lái sang phải thật chậm | Stern thruster dead slow to starboard | Điều khiển chân vịt mạn phía lái đạp nước đẩy lái tàu sang phải tương ứng với tốc độ máy thật chậm (của chân vịt mạn phía lái) |
4.3. Khẩu lệnh khi tàu hành trình
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chuẩn bị cảnh giới. | Stand by look out | Sẵn sàng cho công tác cảnh giới phát hiện các mục tiêu, đánh giá nguy cơ đâm va với các tàu thuyền hay chướng ngại hàng hải khác. Đưa tất cả các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác cảnh giới vào hoạt động. |
Duy trì tốc độ ở … hải lý/giờ. | Maintain speed of … knots. | Điều chỉnh chế độ máy để tàu duy trì tốc độ đạt … hải lý/giờ. |
Phát … tiếng còi ngắn. | Give … short blast. | Sử dụng còi tàu phát ra tín hiệu … hồi còi ngắn (khoảng 1 đến 2 giây). |
Phát … tiếng còi dài. | Give … prolonged blast | Sử dụng còi tàu phát ra tín hiệu … hồi còi dài (khoảng 4 đến 6 giây). |
Phát … tiếng còi ngắn … tiếng còi dài. | Give … prolonged and … short blast | Sử dụng còi tàu phát ra tín hiệu … hồi còi dài và … hồi còi ngắn. |
Phương vị và khoảng cách đến trạm hoa tiêu là bao nhiêu? | What is the bearing and distance to pilot station? | Xác định vị trí tàu trên hải đồ. Đo phương vị và khoảng cách từ vị trí tàu đến vị trí trạm hoa tiêu trên hải đồ rồi báo cáo. Có thể sử dụng la bàn, ra-đa hay các thiết bị sẵn có, phù hợp để tiến hành công việc này. |
Phương vị đến trạm hoa tiêu là … và khoảng cách đến trạm hoa tiêu là … | The bearing to pilot station is … and the distance to pilot station is … | Báo cáo phương vị và khoảng cách đo được từ tàu đến trạm hoa tiêu. Chú ý khi báo giá trị phương vị báo với 3 chữ số, nếu không đủ thì đặt số 0 ở đằng trước. |
Phương vị và khoảng cách đến vị trí neo là bao nhiêu? | What is the bearing and distance to anchor position? | Xác định vị trí tàu trên hải đồ. Đo phương vị và khoảng cách từ vị trí tàu đến vị trí dự định neo tàu trên hải đồ rồi báo cáo. Có thể sử dụng la bàn, ra-đa hay các thiết bị sẵn có, phù hợp để tiến hành công việc này. |
Phương vị đến vị trí neo là … và khoảng cách (đến trạm hoa tiêu) là … | The bearing to anchor position is … and the distance (to anchor position) is … | Báo cáo phương vị và khoảng cách đo được từ tàu đến vị trí dự định neo tàu. Chú ý khi báo giá trị phương vị báo với 3 chữ số, nếu không đủ thì đặt số 0 ở đằng trước. |
Phương vị và khoảng cách đến phao số … là bao nhiêu? | What is the bearing and distance to buoy number …? | Xác định vị trí tàu trên hải đồ. Đo phương vị và khoảng cách từ vị trí tàu đến vị trí của phao số … trên hải đồ rồi báo cáo. Có thể đo trực tiếp phương vị và khoảng cách đến phao trong trường hợp có thể nhận dạng rõ ràng trên thực địa và/hoặc trên màn hình ra-đa. Sử dụng la bàn, ra-đa hay các thiết bị sẵn có, phù hợp để tiến hành công việc này. |
Phương vị đến phao số … là … và khoảng cách (đến phao số ..) là … | The bearing to buoy number … is … and the distance (to buoy number …) is … | Báo cáo phương vị và khoảng cách đo được từ tàu đến vị trí của phao số … Chú ý khi báo giá trị phương vị báo với 3 chữ số, nếu không đủ thì đặt số 0 ở đằng trước. |
Kiểm tra phương vị và khoảng cách đến mục tiêu bên mạn trái? | Check the bearing and distance to target on port side? | Đo trực tiếp phương vị và khoảng cách đến mục tiêu bên mạn trái. Theo dõi sự thay đổi của phương vị và khoảng cách của mục tiêu này rồi báo cáo. Sử dụng la bàn, ra-đa hay các thiết bị sẵn có, phù hợp để tiến hành công việc này. Lưu ý cần xác định chính xác mục tiêu cần đo vì trong cùng thời điểm có thể có nhiều mục tiêu cũng ở khu vực lân cận. Để giúp người nhận lệnh có thể xác định chính xác mục tiêu cần đo, người ra lệnh cần bổ sung thêm các thông tin sơ lược về vị trí của mục tiêu. |
Phương vị đến mục tiêu bên mạn trái là … và khoảng cách (đến mục tiêu bên mạn trái) là … | The bearing to target on port side is … and the distance (to target on port side) is … | Báo cáo phương vị và khoảng cách đo được từ tàu đến mục tiêu bên mạn trái. Chú ý khi báo giá trị phương vị báo với 3 chữ số, nếu không đủ thì đặt số 0 ở đằng trước. Qua quá trình theo dõi mục tiêu, cần báo cáo sự thay đổi phương vị và khoảng cách của mục tiêu so với tàu mình trên cơ sở đó người điều khiển phương tiện sẽ đánh giá được nguy cơ đâm va và có phương án hành động tránh va phù hợp. |
Kiểm tra phương vị và khoảng cách đến mục tiêu bên mạn phải? | Check the bearing and distance to target on starboard side? | Đo trực tiếp phương vị và khoảng cách đến mục tiêu bên mạn phải. Theo dõi sự thay đổi của phương vị và khoảng cách của mục tiêu này rồi báo cáo. Sử dụng la bàn, ra-đa hay các thiết bị sẵn có, phù hợp để tiến hành công việc này. Lưu ý cần xác định chính xác mục tiêu cần đo vì trong cùng thời điểm có thể có nhiều mục tiêu cũng ở khu vực lân cận. Để giúp người nhận lệnh có thể xác định chính xác mục tiêu cần đo, người ra lệnh cần bổ sung thêm các thông tin sơ lược về vị trí của mục tiêu. |
Phương vị đến mục tiêu bên mạn phải là … và khoảng cách (đến mục tiêu bên mạn phải) là … | The bearing to target on starboard side is … and the distance (to target on starboard side) is … | Báo cáo phương vị và khoảng cách đo được từ tàu đến mục tiêu bên mạn phải. Chú ý khi báo giá trị phương vị báo với 3 chữ số, nếu không đủ thì đặt số 0 ở đằng trước. Qua quá trình theo dõi mục tiêu, cần báo cáo sự thay đổi phương vị và khoảng cách của mục tiêu so với tàu mình trên cơ sở đó người điều khiển phương tiện sẽ đánh giá được nguy cơ đâm va và có phương án hành động tránh va phù hợp. |
4.4. Khẩu lệnh khi neo và rời neo
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chuẩn bị neo trái sẵn sàng | Stand by port anchor | Tiến hành các công tác chuẩn bị để neo trái có thể sẵn sàng được thả. |
Đưa neo ra khỏi lỗ nống | Walk out the anchor(s) | Vào ly hợp, nhả phanh đai của máy tời neo và đưa neo ra khỏi lỗ nống neo. |
Đang đến địa điểm neo | We are going to anchorage | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết và tiến hành các công tác chuẩn bị thả neo. |
Sẽ thả neo trái | We will let go port anchor | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết neo trái sẽ được thả để họ tập trung vào công tác chuẩn bị neo trái. |
Sẽ thả neo phải | We will let go starboard anchor | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết neo phải sẽ được thả để họ tập trung vao công tác chuẩn bị neo phải. |
Sẽ thả cả hai neo | We will let go both anchors | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết cả hai neo sẽ được thả để họ chuẩn bị cả hai neo |
Sẽ thả neo trái với … đường lỉn | We will let go port anchor … shackles | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết neo trái sẽ được thả và số đường lỉn cần phải thả trên cơ sở đó sỹ quan boong phía mũi có thể chủ động cho công tác thả neo khi nhận được lệnh. |
Sẽ thả neo phải với … đường lỉn | We will let go starboard anchor … shackles | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết neo phải sẽ được thả và số đường lỉn cần phải thả trên cơ sở đó sỹ quan boong phía mũi có thể chủ động cho công tác thả neo khi nhận được lệnh. |
Sẽ thả hai neo với … đường lỉn | We will let go both anchors .. shackles | Thuyền trưởng thông báo tới sỹ quan boong phía mũi để họ biết hai neo sẽ được thả và số đường lỉn cần phải thả trên cơ sở đó sỹ quan boong phía mũi có thể chủ động cho công tác thả neo khi nhận được lệnh. |
Chuẩn bị neo trái sẵn sàng với … đường lỉn trên boong | Walk back port anchor … shackles on deck | Đưa neo trái ra khỏi lỗ nống bằng máy tời, khi xông lỉn ra quan sát được trên mặt boong với độ dài lỉn xông ra bằng … đường lỉn thì vặn chặt phanh đai, ra ly hợp và thông báo về buồng lái neo trái đã sẵn sàng để thả |
Chuẩn bị neo phải sẵn sàng với … đường lỉn trên boong | Walk back starboard anchor … shackles on deck | Đưa neo phải ra khỏi lỗ nống bằng máy tời, khi xông lỉn ra quan sát được trên mặt boong với độ dài lỉn xông ra bằng … đường lỉn thì vặn chặt phanh đai, ra ly hợp và thông báo về buồng lái neo phải đã sẵn sàng để thả |
Chuẩn bị hai neo sẵn sàng với … đường lỉn trên boong | Walk back both anchors … shackles on deck | Đưa lần lượt từng neo ra khỏi lỗ nống bằng máy tời, khi xông lỉn ra quan sát được trên mặt boong với độ dài lỉn xông ra bằng … đường lỉn thì vặn chặt phanh đai, ra ly hợp và thông báo về buồng lái hai neo đã sẵn sàng để thả |
Chuẩn bị neo trái sẵn sàng với … đường lỉn dưới nước | Walk back port anchor … shackles in the water | Đưa neo trái ra khỏi lỗ nống bằng máy tời, khi xông lỉn ra quan sát được ngang mặt nước với độ dài lỉn xông ra bằng … đường lỉn thì vặn chặt phanh đai, ra ly hợp và thông báo về buồng lái neo trái đã sẵn sàng để thả |
Chuẩn bị neo phải sẵn sàng với … đường lỉn dưới nước | Walk back starboard anchor … shackles in the water | Đưa neo phải ra khỏi lỗ nống bằng máy tời, khi xông lỉn ra quan sát được ngang mặt nước với độ dài lỉn xông ra bằng … đường lỉn thì vặn chặt phanh đai, ra ly hợp và thông báo về buồng lái neo phải đã sẵn sàng để thả |
Chuẩn bị hai neo sẵn sàng với … đường lỉn dưới nước | Walk back both anchors … shackles in the water | Đưa lần lượt từng neo ra khỏi lỗ nống bằng máy tời, khi xông lỉn ra quan sát được ngang mặt nước với độ dài lỉn xông ra bằng … đường lỉn thì vặn chặt phanh đai, ra ly hợp và thông báo về buồng lái hai neo đã sẵn sàng để thả |
Thả neo trái | Let go port anchor | Mở phanh đai để neo trái rơi tự do xuống. Chú ý cần kiểm soát tốc độ xông lỉn và số đường lỉn xông ra để đảm bảo lỉn không rơi đè lên nhau, thả quá số đường lỉn cần thả hoặc thậm chí cháy phanh đai, không hãm được lỉn xông ra |
Thả neo phải | Let go starboard anchor | Mở phanh đai để neo phải rơi tự do xuống. Chú ý cần kiểm soát tốc độ xông lỉn và số đường lỉn xông ra để đảm bảo lỉn không rơi đè lên nhau, thả quá số đường lỉn cần thả hoặc thậm chí cháy phanh đai, không hảm được lỉn xông ra |
Thả cả hai neo | Let go both anchors | Mở phanh đai để cả hai neo rơi tự do xuống. Chú ý cần kiểm soát tốc độ xông lỉn và số đường lỉn xông ra để đảm bảo lỉn không rơi đè lên nhau, thả quá số đường lỉn cần thả hoặc thậm chí cháy phanh đai, không hãm được lỉn xông ra. Thả cả hai neo cùng 1 lúc thường được áp dụng trong những tình huống dừng tàu khẩn cấp do đó việc kiểm soát số lượng lỉn neo xông ra cần hết sức chú ý tránh trường hợp xông quá nhiều không có tác dụng hãm tàu hay để lỉn quá căng dẫn đến đứt lỉn, mất neo. |
Hướng lỉn thế nào? | How is the cable leading? How is the chain direction? | Khẩu lệnh này do buồng lái hỏi sỹ quan boong phụ trách khu vực mũi tàu. Khi nhận được lệnh này người sỹ quan lập tức quan sát hướng của lỉn neo so với tàu và báp thông tin về cho buồng lái biết. |
Hướng lỉn… "giờ" | Chain direction is … o'clock | Người sĩ quan phía mũi báo hướng lỉn neo theo giờ. Lấy mặt đồng hồ với hướng mũi tàu chỉ 12h, hướng lái tàu chỉ 6h. Tương quan của hướng lỉn so với hướng mũi lái sẽ cho ta biết số "giờ" mà hướng lỉn chỉ thị trên mặt "đồng hồ". Người sỹ quan boong phía mũi sẽ đọc "giờ" này và báo về buồng lái. |
Hướng lỉn thẳng đứng | The cable is leading up and down | Người sỹ quan boong phía mũi nếu quan sát thấy lỉn từ lỗ nống neo có hướng thẳng đứng xuống nước thì báo cáo khẩu lệnh này về cho buồng lái. |
Lỉn vắt qua mũi tàu | Chain is crossing bulbous. | Cùng với việc báo hướng lỉn theo giờ, khi thấy lỉn có xu hướng vắt chéo qua mũi tàu thì người sỹ quan boong phía mũi phải nhanh chóng báo thêm khẩu lệnh này để buồng lái có các biện pháp điều động kịp thời tránh để lỉn làm hư hại phần mũi tàu trong quá trình xông hoặc kéo lỉn neo. |
Độ căng của lỉn thế nào? | How is the cable growing? How is the chain tension? | Khẩu lệnh này do buồng lái đưa ra để nắm được thông tin về độ căng của lỉn nhằm có các biện pháp xử lý phù hợp. Tránh trường hợp để lỉn quá căng hoặc quá chùng có thể gây hư hỏng hệ thống neo tàu. |
Lỉn chùng | The cable is slack | Người sỹ quan boong phía mũi quan sát lỉn. Nếu thấy lỉn quá võng hoặc không có độ căng để giữ tàu thì báo khẩu lệnh này về cho buồng lái. Căn cứ vào điều kiện thực tế buồng lái có thể sử dụng máy hoặc bánh lái của tàu hay không hành động gì để đảm bảo tàu thả neo an toàn. |
Lỉn căng | The cable is tight | Người sỹ quan boong phía mũi quan sát lỉn. Nếu thấy lỉn quá căng để giữ tàu thì báo khẩu lệnh này về cho buồng lái. Căn cứ vào điều kiện thực tế buồng lái có thể sử dụng máy hoặc bánh lái của tàu để thay đổi vị trí tàu, giảm độ căng của lỉn đảm bảo tàu thả neo an toàn. |
Lỉn trung bình | The cable is moderate | Đây là trạng thái độ căng của lỉn giữ tàu đứng trên neo bình thường. Khi quan sát thấy trạng thái này thì người sỹ quan boong phía mũi báo về cho buồng lái biết. |
Neo đã ổn định chưa? | Is she brought up? | Sau khi neo đã được thả, tàu sẽ chuyển động về vị trí cân bằng dưới tác động lực giữ của neo và điều kiện ngoại cảnh. Tại vị trí đó neo được coi là đã ổn định. Khi phát ra khẩu lệnh này buồng lái muốn yêu cầu người sỹ quan boong phía mũi xác định xem là tàu đã đứng yên tại vị trí neo đậu hay vẫn còn di chuyển. Người sỹ quan boong phía mũi sẽ xác định trạng thái đó và báo về cho buồng lái biết. |
- Neo đã ổn định. - Neo chưa ổn định | - Yes, she is brought up. - No, she is not brought up yet. | - Khi tàu đứng yên tại vị trí neo thì sỹ quan boong phía mũi báo về để buồng lái biết. - Khi neo chưa ổn định và tàu vẫn tiếp tục di chuyển thì báo khẩu lệnh này. |
Bật đèn neo | Switch on the anchor light(s) | Bật công tắc cấp nguồn cho đèn neo của tàu. Công tắc này được bố trí trên buồng lái. |
Kéo bóng neo | Hoist the anchor ball | Kéo dấu hiệu hình cầu màu đen lên cột mũi. Việc này do nhóm làm việc phía mũi thực hiện. |
Kiểm tra vị trí neo | Check the anchor position | Kiểm tra vị trí neo tàu được thả. Vị trí neo tàu được xác định trên cơ sở vị trí tàu, số đường lỉn đã thả, hướng của tàu đứng trên neo, hướng lỉn neo … |
Chuẩn bị kéo neo | Standby for heaving up the anchor | Yêu cầu cấp điện cho máy tời neo. Mở van nước rửa neo. Yêu cầu cấp nước rửa neo. Khởi động máy tời neo và chạy không tải trong khoảng 15 phút. Vào ly hợp và tháo các thiết bị chằng buộc neo. Tháo phanh đai và báo về buồng lái neo đã sẵn sàng để kéo lên. |
Vào trám | Engage the clutch | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo vào ly hợp sau đó nới lỏng phanh đai để có thể sẵn sàng kéo neo. |
Ra trám | Disengage the clutch | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo vặn chặt phanh đai sau đó ra ly hợp. Lúc này neo và lỉn neo sẽ chỉ được giữ bằng phanh đai của máy tời (nếu chưa bỏ chốt hãm lỉn thì nó còn được giữ bởi chốt hãm lỉn). |
Vặn chặt phanh đai | Applied the break | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo vặn chặt phanh đai của máy tời neo. |
Nới phanh đai | Loosen the break | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo nới lỏng phanh đai của máy tời neo. |
Đặt chốt hãm lỉn | Set the stopper | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho thủy thủ phía mũi đặt chốt hãm ngang đường lỉn. |
Tháo chốt hãm lỉn | Remove the stopper | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho thủy thủ phía mũi tháo chốt hãm ngang đường lỉn. |
Kéo lên | Heave up | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo thu dây lỉn. |
Xông ra | Slack away | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo xông dây lỉn. |
Ngừng | Stop | Sỹ quan boong phía mũi ra lệnh cho người điều khiển máy tời neo ngừng kéo/hoặc xông lỉn. |
Kéo neo trái | Heaving up port anchor | Cho máy tời thu dần lỉn neo trái. Trong quá trình thu neo, người sỹ quan boong phía mũi chú ý quan sát điều kiện của lỉn neo, điều kiện của máy tời neo, số đường lỉn đã thu về và báo về cho buồng lái biết. Để đảm bảo cho công tác làm sạch lỉn neo, tốc độ thu neo cần được điều chỉnh cho phù hợp tránh thu nhanh quá không rửa sạch được lỉn. |
Kéo neo phải | Heaving up starboard anchor | Cho máy tời thu dần lỉn neo phải. Trong quá trình thu neo, người sỹ quan boong phía mũi chú ý quan sát điều kiện của lỉn neo, điều kiện của máy tời neo, số đường lỉn đã thu về và báo về cho buồng lái biết. Để đảm bảo cho công tác làm sạch lỉn neo, tốc độ thu neo cần được điều chỉnh cho phù hợp tránh thu nhanh quá không rửa sạch được lỉn. |
Kéo cả hai neo | Heaving up both anchors | Khi thử hệ thống neo cho tàu đóng mới việc kéo đồng thời cả hai neo thường được thực hiện. Còn trong điều kiện công tác thực tế, thường người ta thu từng neo 1. Cho máy tời thu dần lỉn neo của cả hai neo. Trong quá trình thu neo, người sỹ quan boong phía mũi chú ý quan sát điều kiện của lỉn neo, điều kiện của máy tời neo, số đường lỉn đã thu về và báo về cho buồng lái biết. Để đảm bảo cho công tác làm sạch lỉn neo, tốc độ thu neo cần được điều chỉnh cho phù hợp tránh thu nhanh quá không rửa sạch được lỉn. |
Ngừng kéo | Stop heaving | Đưa tay trang máy tời neo về vị trí trung tính, ngừng thu lỉn neo. |
Còn bao nhiêu đường lỉn | How many shackles are left | Buồng lái cần nắm được tình hình số lỉn còn lại cần thu để quyết định kéo tiếp hay ngừng kéo đồng thời chuẩn bị sử dụng máy và bánh lái dẫn tàu hành trình trong điều kiện hiện tại. Khi đó họ sử dụng khẩu lệnh này để yêu cầu sỹ quan boong phía mũi kiểm tra. |
Còn … đường lỉn | … shackles are left | Sỹ quan boong phía mũi khi nhận được lệnh hỏi số đường lỉn còn lại phải kiểm tra và báo về số lượng lỉn còn lại cần phải thu về. |
Neo rời đáy | The anchor is aweigh. The anchors are aweigh | Khi quan sát thấy neo rời đáy, sỹ quan boong phía mũi báo về để buồng lái biết mà chủ động dùng máy, bánh lái đưa tàu hành trình. |
Neo lên khỏi mặt nước | The anchor is clear of the water | Khi thấy neo được kéo lên khỏi mặt nước sỹ quan boong phía mũi báo về để buồng lái biết để nắm được tình hình. Đối với các trường hợp neo quá bẩn, cần ngừng kéo khi neo ngang mặt nước để rửa neo. Đối với trường hợp neo đã sạch thì tiếp tục thu lỉn nhưng với tốc độ chậm để từ từ đưa neo vào lỗ nống. Tránh thu neo với tốc độ quá nhanh trong giai đoạn này. |
Chằng buộc neo | Secure the anchor | Người sỹ quan boong phía mũi khi nhận được lệnh này sẽ hướng dẫn các thủy thủ phía mũi thực hiện công tác chằng buộc neo. Các công việc phải làm là: đưa neo vào lỗ nống, cắt nước rửa neo, đặt chốt hãm, gia cố thêm bằng các thiết bị chằng buộc (nếu cần thiết), đặt nắp đậy lỗ nống neo. |
Neo đã chằng buộc xong | The anchor is secured The anchors are secured | Sau khi chằng buộc neo xong thì sỹ quan boong phía mũi báo về để buồng lái nắm được thông tin. |
4.5. Khẩu lệnh khi cập và rời cầu, phao
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chuẩn bị sẵn sàng rời cầu | Stand by all stations for leaving port. | Thông báo trên hệ thống truyền thanh công cộng cho mọi bộ phận trên tàu về vị trí phân công chuẩn bị rời cầu. |
Chuẩn bị sẵn sàng cập cầu | Stand by all stations for entering port. | Thông báo trên hệ thống truyền thanh công cộng cho mọi bộ phận trên tàu về vị trí phân công chuẩn bị cập cầu. |
Cập cầu mạn trái | We will berth port side alongside | Thông báo tới khu vực mũi và lái tàu để có kế hoạch chuẩn bị dây buộc tàu, đệm va … cho cập cầu mạn trái |
Cập cầu mạn phải | We will berth starboard side alongside | Thông báo tới khu vực mũi và lái tàu để có kế hoạch chuẩn bị dây buộc tàu, đệm va … cho cập cầu mạn trái |
Buộc tàu vào phao | We will moor to buoy(s)/to dolphins. | Thông báo tới khu vực mũi và lái tàu để có kế hoạch chuẩn bị dây buộc tàu, lỉn neo … cho buộc tàu vào phao. |
Sử dụng lỉn để buộc tàu vào phao | We will use the shackles for secured mooring | Công tác chuẩn bị cho buộc tàu vào phao bằng lỉn neo mất nhiều công sức và thời gian do đó cần phải thông báo từ sớm. Khi nhận được lệnh này, các bộ phận trên boong phải tiến hành tháo neo ra khỏi lỉn và cất ở vị trí an toàn. Ngoài ra còn cần chuẩn bị các dây ném, các thiết bị khác để có thể đưa lỉn neo lên phao và nỗi với thiết bị trên phao. |
Chuẩn bị sẵn sàng dây mồi ở mũi và lái. | Have the heaving lines ready forward and aft. | Chuẩn bị sẵn sàng các đường dây ném tại khu vực mũi và lái. Các dây này phải được sắp xếp hợp lý để có thể sử dụng nhanh chóng khi được yêu cầu. |
Đưa dây ném lên bờ. | Send the heaving line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì xông dây ném để công nhân trên cảng kéo dây ném lên bờ. |
Đưa dây dọc mũi lên bờ. | Send the head line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì buộc đầu dây ném vào dây dọc mũi và xông dây ra từ từ để công nhân trên cảng kéo dây buộc tàu lên bờ buộc vào cọc bích. Trường hợp sử dụng xuồng bắt dây thì chỉ xông dây dọc mũi qua lỗ luồn dây xuống xuồng bắt dây. Sau đó tiếp tục xông dây ra từ từ để xuồng đưa khuyết đầu dây lên bờ và buộc vào cọc bích trên bờ. |
Đưa dây ngang mũi lên bờ. | Send the forward breast line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì buộc đầu dây ném vào dây ngang mũi và xông dây ra từ từ để công nhân trên cảng kéo dây buộc tàu lên bờ buộc vào cọc bích. Trường hợp sử dụng xuồng bắt dây thì chỉ xông ngang mũi qua lỗ luồn dây xuống xuồng bắt dây. Sau đó tiếp tục xông dây ra từ từ để xuồng đưa khuyết đầu dây lên bờ và buộc vào cọc bích trên bờ. |
Đưa dây chéo mũi lên bờ. | Send the forward spring line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì buộc đầu dây ném vào dây chéo mũi và xông dây ra từ từ để công nhân trên cảng kéo dây buộc tàu lên bờ buộc vào cọc bích. Trường hợp sử dụng xuồng bắt dây thì chỉ xông dây chéo mũi qua lỗ luồn dây xuống xuồng bắt dây. Sau đó tiếp tục xông dây ra từ từ để xuồng đưa khuyết đầu dây lên bờ và buộc vào cọc bích trên bờ. |
Đưa dây dọc lái lên bờ. | Send the stern line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì buộc đầu dây ném vào dây dọc lái và xông dây ra từ từ để công nhân trên cảng kéo dây buộc tàu lên bờ buộc vào cọc bích. Trường hợp sử dụng xuồng bắt dây thì chỉ xông dây dọc lái qua lỗ luồn dây xuống xuồng bắt dây. Sau đó tiếp tục xông dây ra từ từ để xuồng đưa khuyết đầu dây lên bờ và buộc vào cọc bích trên bờ. |
Đưa dây ngang lái lên bờ. | Send the aft breast line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì buộc đầu dây ném vào dây ngang lái và xông dây ra từ từ để công nhân trên cảng kéo dây buộc tàu lên bờ buộc vào cọc bích. Trường hợp sử dụng xuồng bắt dây thì chỉ xông dây ngang lái qua lỗ luồn dây xuống xuồng bắt dây. Sau đó tiếp tục xông dây ra từ từ để xuồng đưa khuyết đầu dây lên bờ và buộc vào cọc bích trên bờ. |
Đưa dây chéo lái lên bờ. | Send the aft spring line(s) ashore. | Ném dây ném lên bờ. Khi công nhân trên bờ bắt được dây ném thì buộc đầu dây ném vào dây chéo lái và xông dây ra từ từ để công nhân trên cảng kéo dây buộc tàu lên bờ buộc vào cọc bích. Trường hợp sử dụng xuồng bắt dây thì chỉ xông dây chéo lái qua lỗ luồn dây xuống xuồng bắt dây. Sau đó tiếp tục xông dây ra từ từ để xuồng đưa khuyết đầu dây lên bờ và buộc vào cọc bích trên bờ. |
Sử dụng lỗ luồn dây trung tâm. | Use the centre lead /panama lead. | Đưa dây buộc tàu qua lỗ luồn dây ở phía giữa mũi và giữa lái tàu (lỗ luồn dây khi qua kênh Panama). Sau đó xông dây để đưa dây buộc tàu lên bờ. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt boong cho phù hợp, tránh rối dây. |
Sử dụng lỗ luồn dây phía mũi. | Use the bow lead. | Đưa dây buộc tàu qua lỗ luồn dây ở phía mũi. Sau đó xông dây để đưa dây buộc tàu lên bờ. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt boong cho phù hợp, tránh rối dây. |
Sử dụng lỗ luồn dây bên hông trái của tàu. | Use the port quarter lead. | Đưa dây buộc tàu qua lỗ luồn dây ở hông trái của tàu. Sau đó xông dây để đưa dây buộc tàu lên bờ. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt boong cho phù hợp, tránh rối dây. |
Sử dụng lỗ luồn dây bên hông phải của tàu. | Use the starboard quarter lead. | Đưa dây buộc tàu qua lỗ luồn dây ở hông phải của tàu. Sau đó xông dây để đưa dây buộc tàu lên bờ. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt boong cho phù hợp, tránh rối dây. |
Thu dây dọc mũi. | Heave on the head line(s). | Bốt dây, tháo dây ra khỏi cọc bích và đưa lên trống quấn dây của máy tời. Sử dụng máy tời thu dây dọc mũi. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt bong cho phù hợp. Dây thu về phải được sắp xếp cẩn thận tránh rối hay kẹt dây. Nếu dây đang ở trên trống quấn dây của máy tời thì điều khiển máy tời thu dây luôn. |
Thu dây dọc lái. | Heave on the stern line(s). | Bốt dây, tháo dây ra khỏi cọc bích và đưa lên trống quấn dây của máy tời. Sử dụng máy tời thu dây dọc lái. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt bong cho phù hợp. Dây thu về phải được sắp xếp cẩn thận tránh rối hay kẹt dây. Nếu dây đang ở trên trống quấn dây của máy tời thì điều khiển máy tời thu dây luôn. |
Thu dây ngang. | Heave on the breast line(s). | Bốt dây, tháo dây ra khỏi cọc bích và đưa lên trống quấn dây của máy tời. Sử dụng máy tời thu dây ngang. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt bong cho phù hợp. Dây thu về phải được sắp xếp cẩn thận tránh rối hay kẹt dây. Nếu dây đang ở trên trống quấn dây của máy tời thì điều khiển máy tời thu dây luôn. |
Thu dây chéo. | Heave on the spring line(s). | Bốt dây, tháo dây ra khỏi cọc bích và đưa lên trống quấn dây của máy tời. Sử dụng máy tời thu dây chéo. Chú ý bố trí các thiết bị dẫn hướng cho dây trên mặt bong cho phù hợp. Dây thu về phải được sắp xếp cẩn thận tránh rối hay kẹt dây. Nếu dây đang ở trên trống quấn dây của máy tời thì điều khiển máy tời thu dây luôn. |
Ngừng thu dây dọc mũi. | Stop heaving on the head line(s). | Điều khiển máy tời ngừng thu dây dọc mũi. Nếu cần thiết phải bốt dây và chuyển dây xuống buộc vào cọc bích. |
Ngừng thu dây dọc lái. | Stop heaving on the stern line(s). | Điều khiển máy tời ngừng thu dây dọc lái. Nếu cần thiết phải bốt dây và chuyển dây xuống buộc vào cọc bích. |
Ngừng thu dây ngang. | Stop heaving on the breast line(s). | Điều khiển máy tời ngừng thu dây ngang. Nếu cần thiết phải bốt dây và chuyển dây xuống buộc vào cọc bích. |
Ngừng thu dây chéo. | Stop heaving on the spring line(s). | Điều khiển máy tời ngừng thu dây dọc chéo. Nếu cần thiết phải bốt dây và chuyển dây xuống buộc vào cọc bích. |
Giữ dây dọc mũi. | Hold on the head line(s). | Điều khiển máy tời giữ chặt hoặc cô chặt dây dọc mũi vào cọc bích. |
Giữ dây dọc lái. | Hold on the stern line(s). | Điều khiển máy tời giữ chặt hoặc cô chặt dây dọc lái vào cọc bích. |
Giữ dây ngang. | Hold on the breast line(s). | Điều khiển máy tời giữ chặt hoặc cô chặt dây ngang vào cọc bích. |
Giữ dây chéo. | Hold on the spriing line(s). | Điều khiển máy tời giữ chặt hoặc cô chặt dây chéo vào cọc bích. |
Xông dây dọc mũi. | Slack away the head line(s). | Điều khiển máy tời xông dây dọc mũi ra ngoài. Nếu xông dây ra bằng tay thì phải hết sức chú ý đảm bảo an toàn. |
Xông dây dọc lái. | Slack away the head line(s). | Điều khiển máy tời xông dây dọc lái ra ngoài. Nếu xông dây ra bằng tay thì phải hết sức chú ý đảm bảo an toàn. |
Xông dây ngang. | Slack away the breast line(s). | Điều khiển máy tời xông dây ngang ra ngoài. Nếu xông dây ra bằng tay thì phải hết sức chú ý đảm bảo an toàn. |
Xông dây chéo. | Slack away the spring line(s). | Điều khiển máy tời xông dây chéo ra ngoài. Nếu xông dây ra bằng tay thì phải hết sức chú ý đảm bảo an toàn. |
Thu phần chùng dây dọc mũi. | Pick up the slack on the head line(s). | Điều khiển máy tời kéo hết phần chùng dây dọc mũi. |
Thu phần chùng dây dọc lái. | Pick up the slack on the stern line(s). | Điều khiển máy tời kéo hết phần chùng dây dọc lái. |
Thu phần chùng dây ngang. | Pick up the slack on the breast line(s). | Điều khiển máy tời kéo hết phần chùng dây ngang. |
Thu phần chùng dây chéo. | Pick up the slack on the spring line(s). | Điều khiển máy tời kéo hết phần chùng dây chéo. |
Giữ căng dây dọc mũi. | Keep the head line tight. | Điều khiển máy tời kéo căng dây dọc mũi. |
Giữ căng dây dọc lái. | Keep the stern line tight. | Điều khiển máy tời kéo căng dây dọc lái. |
Giữ căng dây ngang. | Keep the breast line tight. | Điều khiển máy tời kéo căng dây ngang. |
Giữ căng dây chéo. | Keep the spring line tight. | Điều khiển máy tời kéo căng dây chéo. |
Báo cáo khoảng cách từ mũi tàu tới … | Report the forward distance to … | Sỹ quan boong phía mũi kiểm tra và xác định khoảng cách từ mũi tàu tới … Sau đó báo cáo về cho buồng lái biết. |
Khoảng cách từ mũi tàu tới … là … mét. | The forward distance to … is … metres. | Sau khi xác định được khoảng cách thì sỹ quan boong phía mũi báo khoảng cách từ mũi tàu đến … bằng khẩu lệnh này cho buồng lái. |
Báo cáo khoảng cách từ lái tàu tới … | Report the aft distance to … | Sỹ quan boong phía lái kiểm tra và xác định khoảng cách từ lái tàu tới … Sau đó báo cáo về cho buồng lái biết. |
Khoảng cách từ lái tàu tới … là … mét. | The aft distance to … is … metres. | Sau khi xác định được khoảng cách thì sỹ quan boong phía lái báo khoảng cách từ lái tàu đến … bằng khẩu lệnh này cho buồng lái. |
Dịch chuyển … mét về phía trước. | We have to move … metres ahead. | Chuẩn bị đưa các dây dọc, dây chéo lên trống quấn dây của máy tời, xông chùng các dây ngang, dây chéo mũi và dọc lái để sẵn sàng cho việc dịch tàu về phía trước. Khi dịch chuyển tàu thì tiến hành thu dây dọc mũi và dây chéo lái kéo tàu tiến về phía trước. Cần lưu ý các dây xông ra không được xông quá chùng để có thể hãm tàu lại ngay khi cần thiết. |
Dịch chuyển … mét về phía sau. | We have to move … metres astern. | Chuẩn bị đưa các dây dọc, dây chéo lên trống quấn dây của máy tời, xông chùng các dây ngang, dây chéo lái và dọc mũi để sẵn sàng cho việc dịch tàu về phía trước. Khi dịch chuyển tàu thì tiến hành thu dây dọc lái và dây chéo mũi kéo tàu tiến về phía trước. Cần lưu ý các dây xông ra không được xông quá chùng để có thể hãm tàu lại ngay khi cần thiết. |
Đang ở đúng vị trí. | We are in position. | Ngừng kéo, giữ căng các dây để tàu có thể đứng yên tại vị trí. |
Buộc chặt các dây mũi và lái. | Make fast fore and aft. | Kéo căng các dây và cô chặt các dây vào các cọc bích ở mũi và lái tàu. Trường hợp giữ dây buộc tàu trên trống quấn dây của máy tời thì vặn chặt phanh đai của trống quấn dây. |
Chuẩn bị sẵn sàng đệm va phía mũi và lái. | Have fenders ready fore and aft. | Chuẩn bị sẵn sàng đệm va phía mũi và lái để có thể sử dụng khi cần thiết. |
Đặt đệm va bên mũi/hông/mạn trái. | Set fender(s) on port bow/quarter/side | Đặt đệm va bên mạn trái tại vị trí mũi/hông/ngang mạn của tàu. Chú ý khi đặt đệm va phải đặt chỗ mà tàu tiếp xúc đầu tiên với bờ đảm bảo hiệu quả tránh va chạm trực tiếp. |
Đặt đệm va bên mũi/hông/mạn phải. | Set fender(s) on starboard bow/quarter/side | Đặt đệm va bên mạn phải tại vị trí mũi/hông/ngang mạn của tàu. Chú ý khi đặt đệm va phải đặt chỗ mà tàu tiếp xúc đầu tiên với bờ đảm bảo hiệu quả tránh va chạm trực tiếp. |
Sẵn sàng máy. | Stand by engine. | Thông báo bộ phận máy thời gian chuẩn bị máy sẵn sàng cho việc điều động. |
Sẵn sàng chuẩn bị rời cảng. | Stand by tất cả stations for leaving port. | Theo công việc đã phân công, các bộ phận về vị trí chuẩn bị sẵn sàng cho việc rời cảng. |
Chuẩn bị sẵn sàng tháo dây | Stand by for letting go. | Tháo hết các tấm chắn chuột, cấp điệu và chạy không tải cho tời lai. Chuẩn bị các trang thiết bị cho công tác làm dây. |
Mũi và lái để lại 1 dọc, 1 chéo. | Single up. | Phía mũi và phía lái tháo hết các dây, chỉ để lại 1 dây dọc và một dây chéo. Hai dây để lại cần thiết phải đưa lên trống quấn dây của máy tời để khi cần yêu cầu có thể tháo ra khỏi cọc bích trên bờ và nhanh chóng thu về. |
Tháo dây dọc mũi. | Let go head line(s). | Xông chùng dây dọc mũi để trên bờ có thể tháo ra. Dây đã được tháo ra khỏi cọc bích trên bờ phải được nhanh chóng thu về. |
Tháo dây dọc lái. | Let go stern line(s). | Xông chùng dây dọc lái để trên bờ có thể tháo ra. Dây đã được tháo ra khỏi cọc bích trên bờ phải được nhanh chóng thu về. |
Tháo dây ngang. | Let go breast line(s). | Xông chùng dây ngang để trên bờ có thể tháo ra. Dây đã được tháo ra khỏi cọc bích trên bờ phải được nhanh chóng thu về. |
Tháo dây chéo. | Let go spring line(s). | Xông chùng dây chéo để trên bờ có thể tháo ra. Dây đã được tháo ra khỏi cọc bích trên bờ phải được nhanh chóng thu về. |
Tháo tất cả các dây. | Let go all line. | Xông chùng tất cả các dây để trên bờ có thể tháo ra khỏi cọc bích. Dây đã được tháo ra khỏi cọc bích trên bờ phải được nhanh chóng thu về. |
Chân vịt còn bị vướng không? | Is/are the propeller(s) clear? | Kiểm tra khu vực sau lái có còn tàu thuyền nhỏ hay có các chướng ngại gì có thể ảnh hưởng đến chân vịt khi chân vịt quay hay không? Sau đó thông báo cho buồng lái biết. |
Chân vịt không còn vướng. | Yes, the propeller(s) is/are clear. | Nếu không còn chướng ngại vật thì báo cho buồng lái bằng khẩu lệnh này. |
Chân vịt vẫn còn bị vướng. | No, the propeller(s) is not/are not clear. | Nếu còn chướng ngại vật thì báo cho buồng lái bằng khẩu lệnh này. |
Giữ chân vịt không bị vướng | Keep the propeller(s) clear | Nhanh chóng thu dây phía sau lái hoặc tìm cách loại trừ các chướng ngại phía sau lái để có thể sử dụng chân vịt. |
Các khu vực, kết thúc công tác điều động. | Finished with manoeuvring stations. | Thu dọn các khu vực làm việc trong quá trình điều động và quay về. |
4.6. Khẩu lệnh khi sử dụng ra-đa
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Ra-đa có hoạt động không? | Is the radar operational? | Kiểm tra xem radar có đang hoạt động bình thường hay không. Nếu có thì báo lại. |
Ra-đa có hoạt động | Yes, the radar is operational | Nếu radar hoạt động bình thường thì báo lại bằng khẩu lệnh này. |
Ra-đa không hoạt động | No, the radar is not operational | Nếu radar không hoạt động thì báo lại bằng khẩu lệnh này. |
Vị trí ăngten ra-đa ở đâu? | Where is the radar antenna? | Do cơ chế làm việc của mình, các mục tiêu được ra-đa quan sát từ vị trí điểm đặt ăngten ra-đa. Vị trí này khác với vị trí quan sát của người điều khiển phương tiện. Do đó, người điều khiển cần nắm được vị trí đặt ăngten ra-đa để có thể xác định được tương quan thực tế của phương tiện với các mục tiêu. Từ đó có thể điều khiển tàu chính xác, an toàn hơn. Khi nhận được khẩu lệnh này cần xác báo vị trí của ăngten ra-đa. |
Ăngten ra đa ở … | The radar antenna is on ... | Để báo vị trí của ăngten ra-đa, người báo cáo phải nắm rõ vị trí của thiết bị này. Sau đó trả lời cho người hỏi. |
Ra-đa có rẻ quạt mù hay không? | Does the radar have any blind sectors? | Rẻ quạt mù là các khu vực mà ra-đa không thể quan sát được các mục tiêu do bị các chướng ngại vật che khuất. Người điều khiển phương tiện phải nắm được các thông tin này để xác định được khả năng của thiết bị từ đó có những hành động phù hợp. Thông tin này có thể được hỏi những người sỹ quan có mặt trên buồng lái. |
Ra-đa có các rẻ quạt mù từ … độ đến … độ và từ từ … độ đến … độ. | Yes, radar has blind sectors from … to … degrees and from … to … degrees. | Khi nắm được thông tin về các rẻ quạt mù của radar, báo lại các thông tin này. |
Ra-đa không có rẻ quạt mù nào. | No, radar does not have any blind sectors | Khi nắm được thông tin radar không có rẻ quạt mù nào, báo lại thông tin này. |
Thay đổi ra-đa sang thang tầm xa … hải lý. | Change the radar to … miles range scale | Sử dụng núm/nút điều chỉnh thang tầm xa để thay đổi thang tầm xa ra-đa sang … hải lý |
Thay đổi ra-đa sang chế độ hiển thị tương đối theo hướng mũi tàu. | Change the radar to relative head-up. | Sử dụng núm/nút điều chỉnh chế độ để thay đổi chế độ hiển thị của ra-đa sang hiển thị tương đối theo hướng mũi tàu. |
Thay đổi ra-đa sang chế độ hiển thị tương đối theo hướng bắc thật. | Change the radar to relative north-up. | Sử dụng núm/nút điều chỉnh chế độ để thay đổi chế độ hiển thị của ra-đa sang hiển thị tương đối theo hướng bắc thật. |
Thay đổi ra-đa sang chế độ hiển thị tương đối theo hướng đi của tàu. | Change the radar to relative course-up. | Sử dụng núm/nút điều chỉnh chế độ để thay đổi chế độ hiển thị của ra-đa sang hiển thị tương đối theo hướng đi của tàu. |
Thay đổi ra-đa sang chế độ hiển thị tuyệt đối theo hướng bắc thật. | Change the radar to true motion north-up. | Sử dụng núm/nút điều chỉnh chế độ để thay đổi chế độ hiển thị của ra-đa sang hiển thị tuyệt đối theo hướng đi của tàu. |
Thay đổi ra-đa sang chế độ hiển thị tuyệt đối theo hướng đi của tàu. | Change the radar to true motion course-up. | Sử dụng núm/nút điều chỉnh chế độ để thay đổi chế độ hiển thị của ra-đa sang hiển thị tuyệt đối theo hướng đi của tàu. |
4.7. Khẩu lệnh khi sử dụng tàu lai
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Chuẩn bị sẵn sàng neo tàu | Stand by all stations for anchoring | Thông báo trên hệ thống truyền thanh công cộng cho mọi bộ phận trên tàu về vị trí phân công chuẩn bị neo tàu. |
Sẽ sử dụng… tàu lai. | We will take … tug(s). | Buồng lái thông báo cho sỹ quan boong phía mũi, phía lái về số tàu lai sẽ được sử dụng. Trên cơ sở đó để các sỹ quan boong có thể chủ động trong công tác chuẩn bị bắt dây tàu lai. |
Sử dụng dây lai từ tàu lai | We use the towing line of the tug(s) | Buồng lái thông báo cho sỹ quan boong phía mũi, phía lái về việc sử dụng dây tàu lai làm dây lai dắt. Trường hợp này thì thủy thủ của tàu cần chuẩn bị dây ném, dây mồi, máy tời để kéo dây tàu lai lên tàu mình. |
Sử dụng dây lai từ tàu mình | We use the towing line of the our ship | Buồng lái thông báo cho sỹ quan boong phía mũi, phía lái về việc sử dụng dây tàu mình làm dây lai dắt. Trong trường hợp này thì thủy thủ cần chuẩn bị sẵn một đường dây buộc tàu dùng làm dây lai dắt tại nơi dự định buộc dây tàu lai, ngoài ra còn cần chuẩn bị sẵn các dây ném, dây bốt, máy tời để có thể đưa dây xuống tàu lai an toàn. |
Phía mũi, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên mũi trái | Forward station, prepare to take tug line on port bow | Thông báo cho bộ phận phía mũi về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, phía mũi tàu. Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, phía mũi tàu. |
Phía mũi, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên mạn trái tại hầm số … | Forward station, prepare to take tug line on port side, cargo hold number … | Thông báo cho bộ phận phía mũi về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, hầm số … Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, hầm số … của tàu. |
Phía mũi, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên mũi phải | Forward station, prepare to take tug line on starboard bow | Thông báo cho bộ phận phía mũi về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, phía mũi tàu. Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, phía mũi tàu. |
Phía mũi, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên mạn phải tại hầm số … | Forward station, prepare to take tug line on starboard side, cargo hold number … | Thông báo cho bộ phận phía mũi về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, hầm số … Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, hầm số … của tàu. |
Phía lái, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên hông trái | Aft station, prepare to take tug line on port quarter | Thông báo cho bộ phận phía lái về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, phía mũi tàu. Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, phía mũi tàu. |
Phía lái, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên mạn trái tại hầm số … | Aft station, prepare to take tug line on port side, cargo hold number … | Thông báo cho bộ phận phía lái về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, hầm số … Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, hầm số … của tàu. |
Phía lái, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên hông phải | Aft station, prepare to take tug line on starboard quarter | Thông báo cho bộ phận phía lái về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, phía mũi tàu. Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, phía mũi tàu. |
Phía lái, chuẩn bị bắt dây tàu lai bên mạn phải tại hầm số … | Aft station, prepare to take tug line on starboard side, cargo hold number … | Thông báo cho bộ phận phía lái về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai ở mạn trái, hầm số … Khi nhận được khẩu lệnh này, sỹ quan boong phía mũi sẽ chỉ huy các thủy thủ tiến hành các công tác chuẩn bị để bắt dây tàu lai và cô vào cọc bích tại khu vực mạn trái, hầm số … của tàu. |
Chuẩn bị bắt dây tàu lai | Stand by for making fast the tug(s). | Thông báo cho bộ phận phía mũi và lái về vị trí chuẩn bị bắt dây tàu lai. |
Sử dụng lỗ luồn dây chính giữa | Use the centre lead / panama lead | Khi thu, thả dây lai, phải chú ý dây lai dắt sẽ được luồn qua lỗ luồn dây chính giữa mũi và lái tàu. Do đó việc đưa dây ném, dây mồi cũng phải qua lỗ luồn dây này. Để thực hiện công việc cho nhanh, người thủy thủ cần luồn sẵn dây mồi hoặc dây ném qua các lỗ luồn dây này trước và đưa đầu dây vòng lại mặt boong. Khi cần có thể thao tác rất nhanh trên mặt boong |
Sử dụng lỗ luồn dây bên mũi trái | Use the fairlead on port bow | Khi thu, thả dây lai, phải chú ý dây lai dắt sẽ được luồn qua lỗ luồn dây bên mũi trái. Do đó việc đưa dây ném, dây mồi cũng phải qua lỗ luồn dây này. Để thực hiện công việc cho nhanh, người thủy thủ cần luồn sẵn dây mồi hoặc dây ném qua các lỗ luồn dây này trước và đưa đầu dây vòng lại mặt boong. Khi cần có thể thao tác rất nhanh trên mặt boong |
Sử dụng lỗ luồn dây bên mũi phải | Use the fairlead on starboard bow | Khi thu, thả dây lai, phải chú ý dây lai dắt sẽ được luồn qua lỗ luồn dây bên mũi phải. Do đó việc đưa dây ném, dây mồi cũng phải qua lỗ luồn dây này. Để thực hiện công việc cho nhanh, người thủy thủ cần luồn sẵn dây mồi hoặc dây ném qua các lỗ luồn dây này trước và đưa đầu dây vòng lại mặt boong. Khi cần có thể thao tác rất nhanh trên mặt boong |
Sử dụng lỗ luồn dây bên hông trái | Use the fairlead on port quarter | Khi thu, thả dây lai, phải chú ý dây lai dắt sẽ được luồn qua lỗ luồn dây bên hông trái. Do đó việc đưa dây ném, dây mồi cũng phải qua lỗ luồn dây này. Để thực hiện công việc cho nhanh, người thủy thủ cần luồn sẵn dây mồi hoặc dây ném qua các lỗ luồn dây này trước và đưa đầu dây vòng lại mặt boong. Khi cần có thể thao tác rất nhanh trên mặt boong |
Sử dụng lỗ luồn dây bên hông phải | Use the fairlead on starboard quarter | Khi thu, thả dây lai, phải chú ý dây lai dắt sẽ được luồn qua lỗ luồn dây bên hông phải. Do đó việc đưa dây ném, dây mồi cũng phải qua lỗ luồn dây này. Để thực hiện công việc cho nhanh, người thủy thủ cần luồn sẵn dây mồi hoặc dây ném qua các lỗ luồn dây này trước và đưa đầu dây vòng lại mặt boong. Khi cần có thể thao tác rất nhanh trên mặt boong |
Đưa dây mồi xuống tàu lai | Send heaving line(s) to the tug(s) | Đưa dây mồi xuống tàu lai để có thể kéo dây tàu lai lên và buộc vào bích trên tàu mình. Khi đưa dây mồi xuống có thể sử dụng dây ném để hỗ trợ. |
Xông dây xuống tàu lai | Lower towing line to tug(s) | Xông dây lai được dùng làm dây lai dắt dắt ra ngoài mạn sao cho khuyết dầu dây ở ngang cao độ boong của tàu lai và dừng ở đó tạm thời cho đến khi thủy thủ trên tàu lai bắt được dây. |
Xông dây lai xuống … m trên mặt nước | Lower towing line … metre(s) from the water | Xông dây lai được dùng làm dây lai dắt dắt ra ngoài mạn sao cho khuyết đầu dây ở cao độ … m phía trên mực nước biển và dừng ở đó tạm thời cho đến khi thủy thủ trên tàu lai bắt được dây. |
Đưa dây lai xuống tàu lai | Send towing line(s) to tug(s) | Xông dây được dùng làm dây lai dắt dắt ra để tàu lai bắt lấy, cô vào cọc bích tàu lai. Tiếp tục xông dây cho đến khi dây lai dắt đạt độ dài như yêu cầu thì cô dây vào cọc bích. Lưu ý dây lai dắt phải được đưa ra từ lỗ luồn dây ở vị trí yêu cầu. |
Xông chùng dây lai | Slack away towing line(s) | Trong trường hợp này nếu dây lai dắt từ tàu lai thì tàu lai sẽ tự điều chỉnh xông thêm dây tăng thêm độ dài dây lai. Nếu dây lai dắt là dây của tàu thì các thủy thủ phải tháo dây ra khỏi cọc bích và xông thêm dây ra ngoài. Khi xông dây chú ý giữ vị trí an toàn và sử dụng các biện pháp để kiểm soát tốc độ xông dây. Tránh các trường hợp người bị kéo vào trong vòng dây hoặc dây xông quá dài do không kiểm soát được. |
Cô chặt dây tàu lai | Make fast the tug line(s) | Dây tàu lai sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây lai phía mũi | Make fast the tug(s) forward | Dây tàu lai phía mũi sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây lai phía lái | Make fast the tug(s) aft | Dây tàu lai phía lái sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây lai phía mũi trái | Make fast the tug(s) on port bow | Dây tàu lai phía mũi trái sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây lai phía mũi phải | Make fast the tug(s) on starboard bow | Dây tàu lai phía mũi phải sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây lai phía lái trái | Make fast the tug(s) on port quarter | Dây tàu lai phía lái trái sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây lai phía lái phải | Make fast the tug(s) on starboard quarter | Dây tàu lai phía lái phải sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây tàu lai áp mạn trái phía mũi | Make fast the forward tug(s) alongside on port side | Các dây của tàu lai áp mạn trái phía mũi sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây tàu lai áp mạn phải phía mũi | Make fast the forward tug(s) alongside on starboard side | Các dây của tàu lai áp mạn phải phía mũi sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây tàu lai áp mạn trái phía lái | Make fast the aft tug(s) alongside on port side | Các dây của tàu lai áp mạn trái phía lái sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây tàu lai áp mạn phải phía lái | Make fast the aft tug(s) alongside on starboard side | Các dây của tàu lai áp mạn phải phía lái sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây tàu lai hai bên mũi tàu | Make fast tugs on each bow | Các dây của tàu lai hai bên mũi tàu sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Cô chặt dây tàu lai hai bên lái tàu | Make fast tugs on each quarter | Các dây của tàu lai hai bên lái tàu sau khi được kéo lên boong hoặc sau khi đưa dây lai dắt từ tàu mình xuống tàu lai và xông ra với độ dài theo yêu cầu sẽ được cô chặt vào cọc bích của tàu. |
Tránh xa dây lai | Keep clear of towing line(s) | Sau khi cô chặt dây tàu lai, các thủy thủ cần tránh xa dây lai để đảm bảo an toàn. Trong quá trình lai dắt, rất có khả năng dây lai bị đứt. Nếu có người trong khu vực ảnh hưởng của dây lai thì rất dễ xảy ra các tai nạn nghiêm trọng. Khi nhận được khẩu lệnh này, cần nhanh chóng rời xa vị trí dây lai để đảm bảo an toàn và khi đó các tàu lai có thể thực hiện công việc hỗ trợ của mình. |
Dây lai bị đứt | Towing line(s) is(are) broken | Khi dây lai bị đứt, sỹ quan boong nhanh chóng báo thông tin này về cho buồng lái biết để có các biện pháp xử lý kịp thời. |
Chuẩn bị tháo dây tàu lai | Stand by for letting go the tug(s) | Khi nhận được lệnh này, sỹ quan boong cần chuẩn bị nhân lực và phương tiện để tháo dây tàu lai một cách nhanh chóng. |
Tháo dây tàu lai | Let go the tug(s) | Khi nhận được lệnh này cần nhanh chóng tháo dây tàu lai. Đối với trường hợp dây lai dắt là dây của tàu ta thì thông thường tàu lai sẽ chủ động thu ngắn khoảng cách và tháo dây lai dắt ra khỏi tàu họ. Khi đó, để đảm bảo an toàn cho các hoạt động khác của tàu, đặc biệt là khu vực phía sau lái, cần phải tiến hành công việc này càng nhanh càng tốt. Dây lai dắt được bốt tạm thời rồi tháo ra khỏi cọc bích, đưa lên trống quấn dây của máy tời rồi thu dây. Đối với trường hợp dây lai dắt từ tàu lai thì phải yêu cầu tàu lai xông chùng dây lai, sau đó nhanh chóng tháo dây ra khỏi bích để tàu lai tự thu dây về. Đặc biệt lưu ý trong quá trình thả đây phải được tiến hành từ từ, tránh để dây xông ra đột ngột có thể kéo ngã hoặc đánh vào người thủy thủ tại khu vực đó. |
4.8. Khẩu lệnh khi làm việc với hoa tiêu
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Công việc thực hiện |
Tôi cần thẻ hoa tiêu | I require the pilot card. | Thẻ hoa tiêu ghi lại một vài thông số cơ bản phục vụ cho việc dẫn tàu. Trước khi hoa tiêu lên tàu cần chuẩn bị thẻ hoa tiêu để có thể sử dụng khi cần thiết. Cần lưu ý các thông số thay đổi như lượng giãn nước, mớn nước … phải được điền đầy đủ đúng với điều kiện hiện hành của con tàu. |
Sai số la bàn con quay của tàu là bao nhiêu? | What is your gyro compass error? | Báo cáo sai số la bàn con quay của tàu. |
Máy lái tàu anh thế nào? | How is your steering gear? | Báo cáo tình trạng hoạt động của máy lái. |
Tay chuông truyền lệnh làm việc thế nào? | How does the engine telegraph work? | Báo cáo tình trạng hoạt động của tay chuông truyền lệnh. |
Máy tàu là loại động cơ diesel hay tua-bin? | Is the engine a diesel or a turbin? | Báo cáo máy chính của tàu thuộc loại động cơ diesel hay loại tuabin. |
Máy tàu loại động cơ diesel. | The engine is a diesel. | Khi máy tàu thuộc loại động cơ diesel ta báo cáo bằng khẩu lệnh này. |
Máy tàu loại tua-bin | The engine is a turbin. | Khi máy tàu thuộc loại động cơ tuabin ta báo cáo bằng khẩu lệnh này. |
Điều khiển máy từ buồng máy hay từ buồng lái? | Is the engine-room manned or is the engine on bridge control? | Đối với các tàu hiện đại khi tiến hành điều động tàu ra vào cầu thì không nhất thiết phải bố trí người trong buồng máy. Máy tàu có thể điều khiển từ buồng lái. Khi hoa tiêu hỏi vấn đề này thì báo cáo lại. |
Điều khiển máy từ buồng máy | The engine room is manned. | Nếu máy tàu được điều khiển từ buồng máy thì xác báo thông tin này. |
Điền khiển máy từ buồng lái. | The engine is on bridge control. | Nếu máy tàu được điều khiển từ buồng lái thì xác báo thông tin này. |
Thay đổi từ máy tới sang máy lùi mất bao nhiêu thời gian? | How long does it take to change the engine from ahead to astern? | Thông tin về thời gian hoạt động của máy. Thời gian này rất cần thiết cho việc xử lý tình huống trong công tác dẫn tàu. Đặc biệt là trong các tình huống cần phá trớn. Thời gian này không những chỉ phụ thuộc vào khả năng của động cơ mà còn phụ thuộc vào khả năng của người vận hành. Do đó, cần xác định thời gian này từ trước để có thể có thông tin phù hợp. Báo cáo lại thời gian chuyển từ máy tới sang máy lùi. |
Thay đổi từ máy tới sang máy lùi mất … giây. | It takes … seconds to change the engine from ahead to astern. | Báo cáo lại thời gian chuyển từ máy tới sang máy lùi thì bằng khẩu lệnh này. |
Có nguồn động lực phụ nào có thể dùng trong trường hợp khẩn cấp hay không? | Is extra power available in an emergency? | Trong các tình huống khẩn cấp, người điều khiển phải sử dụng tất cả các phương tiện sẵn có để tránh một nguy cơ trước mắt. Hoa tiêu cần nắm được các thông tin này trong quá trình dẫn tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan trên tàu phải nắm được thông tin tàu có nguồn động lực phụ để sử dụng trong tình huống khẩn cấp hay không để có thể cung cấp cho hoa tiêu. |
Có, có nguồn động lực phụ. | Yes, extra power is available. | Nếu trên tàu có nguồn động lực phụ để sử dụng trong tình huống khẩn cấp thì báo lại bằng khẩu lệnh này. |
Không, không có nguồn động lực phụ. | No, extra power is not available. | Nếu trên tàu không có nguồn động lực phụ để sử dụng trong tình huống khẩn cấp thì báo lại bằng khẩu lệnh này. |
Khởi động máy từ trạng thái dừng mất bao nhiêu thời gian? | How long does it take to start the engine from stopped? | Thời gian máy có thể đưa vào hoạt động từ trạng thái dừng cũng là một thông tin quan trọng trong dẫn tàu. Đặc biệt là khi tàu hoạt động trong vùng chịu tác động mạnh của điều kiện ngoại cảnh. Khi tàu rời neo, rời phao hay rời cầu thì cần thiết phải sẵn sàng cung cấp động lực để điều khiển tàu tránh các tác động của ngoại cảnh. Việc nắm được thông tin này sẽ giúp hoa tiêu có phương án sử dụng máy tàu phù hợp đảm bảo an toàn cho con tàu. Do đó, cần xác định thời gian này từ trước để có thể có thông tin phù hợp. |
Khởi động máy từ trạng thái dừng mất …. giây. | It takes … seconds to change the engine from stopped. | Khi nắm được thông tin về thời gian máy khởi động từ trạng thái dừng thì báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Tàu được trang bị chân vịt bước cố định hay chân vịt biến bước? | Do you have a controllable or fixed pitch propeller? | Các loại chân vịt khác nhau có những ảnh hưởng khác nhau đến chuyển động của con tàu. Hơn thế nữa, khi chân vịt biến bước luôn sẵn sàng cung cấp lực đẩy, tạo lực bẻ lái của bánh lái thì chân vịt có bước cố định cần nhiều thời gian để chuyển đổi chế độ chuyển động từ tới sang lùi và ngược lại. Chính vì thế, hoa tiêu cần biết được loại chân vịt của tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan khi được hỏi thông tin này thì báo lại loại chân vịt mà tàu sử dụng. |
Tàu được trang bị chân vịt biến bước. | We have a controlable pitch propeller. | Nếu tàu được trang bị chân vịt biến bước và dùng nó làm nguồn động lực chính thì báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Tàu được trang bị chân vịt bước cố định. | We have a fixed pitch propeller. | Nếu tàu được trang bị chân vịt bước cố định và dùng nó làm nguồn động lực chính thì báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Tàu được trang bị chân vịt chiều phải hay chiều trái? | Do you have right-hand or left-hand propeller? | Chân vịt chiều phải và chân vịt chiều trái gây ra các hiệu ứng làm tàu ngả mũi sang phải hay sang trái khác nhau khi chân vịt quay. Khi đưa tàu tiếp cận các mục tiêu thì hiệu ứng của chân vịt có ảnh hưởng đến phương án tiếp cận mục tiêu. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được trước thông tin về chiều quay của chân vịt để cung cấp cho hoa tiêu thông tin này khi được hỏi. |
Tàu được trang bị chân vịt chiều phải. | We have a right hand propeller. | Nếu tàu được trang bị chân vịt chiều phải thì sử dụng khẩu lệnh này để trả lời. |
Tàu được trang bị chân vịt chiều trái. | We have a left propeller. | Nếu tàu được trang bị chân vịt chiều trái thì sử dụng khẩu lệnh này để trả lời. |
Tàu được trang bị một chân vịt hay hai chân vịt? | Do you have single propeller or twin propeller? | Khả năng điều động của tàu một chân vịt khác với tàu hai chân vịt. Đối với tàu có 2 chân vịt thì có thể tạo ra lực quay rất lớn nhờ sự phối hợp của hai chân vịt quay tạo ra lực đẩy ngược chiều nhau. Do đó, công việc điều động tàu cũng dễ dàng hơn. Thuyền trưởng hay sỹ quan cần nắm rõ thông tin về số chân vịt để có thể cung cấp cho hoa tiêu khi cần thiết. |
Tàu được trang bị một chân vịt. | We have a single propeller. | Nếu tàu được trang bị 1 chân vịt thì sử dụng khẩu lệnh này để trả lời. |
Tàu được trang bị hai chân vịt. | We have twin propellers. | Nếu tàu được trang bị 2 chân vịt thì sử dụng khẩu lệnh này để trả lời. |
Tàu được trang bị chân vịt mạn hay không? | Do you have side thruster? | Chân vịt mạn cung cấp lực đẩy ngang giúp tàu quay trở dễ dàng hơn. Nếu tàu có thiết bị này thì hoa tiêu dễ dàng hơn trong công tác điều động. Thuyền trưởng hay sỹ quan cần nắm rõ thông tin về chân vịt mạn để có thể cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Có, tàu được trang bị chân vịt mũi. | We have bow thruster. | Nếu tàu trang bị chân vịt mạn ở phía mũi tàu thì báo cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Có, tàu được trang bị chân vịt lái. | We have stern thruster. | Nếu tàu trang bị chân vịt mạn ở phía lái tàu thì báo cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Có, tàu được trang bị chân vịt mũi và lái. | We have bow and stern thrusters. | Nếu tàu trang bị chân vịt mạn ở phía mũi và lái tàu thì báo cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Công suất điều động tối đa là bao nhiêu khi tàu chạy tới/chạy lùi? | What is maximum manoeuvring power ahead/astern? | Thông tin về công suất máy chính gắn liền với thông tin về lực đẩy của tàu. Điều này giúp cho hoa tiêu có thể điều khiển tàu một cách phù hợp. Thuyền trưởng hay sỹ quan tàu cần tìm hiểu công suất của máy tới và lùi để có thể cung cấp thông tin cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Công suất điều động tối đa … kW khi tàu chạy tới/chạy lùi. | The maximum manoeuvring power ahead/astern is … kiloWatts. | Thông báo công suất tối đa khi tàu chạy tới/lùi cho hoa tiêu. |
Vòng tua điều động tối đa là bao nhiêu khi tàu chạy tới/chạy lùi? | What is maximum manoeuvring revolution ahead/astern? | Thuyền trưởng hay sỹ quan tàu cần tìm hiểu vòng tua của máy chính khi tới và lùi để có thể cung cấp thông tin cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Vòng tua điều động tối đa là … vòng/phút khi tàu chạy tới/chạy lùi. | The maximum manoeuvring revolution ahead/astern is … rpm | Thông báo vòng tua tối đa của máy chính khi tàu chạy tới/lùi cho hoa tiêu. |
Hai chân vịt quay vào (chụm trên) hay quay ra (chụm dưới) khi chạy tới? | Do the twin propellers turn inward or outward when going ahead? | Đối với tàu 2 chân vịt, để đảm bảo khả năng ổn định hướng đi, người ta thường bố trí 2 chân vịt có chiều ngược nhau. Dòng nước từ chân vịt do đó có kiểu chụm trên hoặc chụm dưới gây ra các hiệu ứng khác nhau. Thuyền trưởng hay sỹ quan tàu cần tìm hiểu chiều quay của 2 chân vịt để có thể cung cấp thông tin cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Hai chân vịt quay vào (chụm trên) khi chạy tới. | The twin propellers turn inward when going ahead. | Nếu 2 chân vịt có chiều quay kiểu chụm trên khi tàu chạy tới thì thông báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Hai chân vịt quay ra (chụm dưới) khi chạy tới. | The twin propellers turn outward when going ahead. | Nếu 2 chân vịt có chiều quay kiểu chụm dưới khi tàu chạy tới thì thông báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Tôi cần dữ liệu điều động. | I require the manoeuvring data. | Khi nhận được khẩu lệnh này cần đưa ra các dữ liệu về tính năng điều động của con tàu. Trong đó, thông thường là đưa ra các tài liệu như: bảng tốc độ chạy tàu, thẻ hoa tiêu, niêm yết buồng lái (wheel house poster). |
Đường kính vòng quay trở của tàu là bao nhiêu? | What is the diameter of the turning circle? | Đường kính vòng quay trở là một trong những thông số đặc trưng thể hiện khả năng quay trở của tàu. Thông số này được xác định và ghi trên niêm yết buồng lái. Thuyền trưởng và sỹ quan của tàu phải nắm được để cung cấp cho hoa tiêu thông tin khi cần thiết. |
Đường kính vòng quay trở của tàu là … mét | The diameter of the turning circle is … metres | Cung cấp thông tin đường kính vòng quay trở bằng khẩu lệnh này. |
Độ dịch chuyển tới và dịch chuyển ngang khi dừng cưỡng bức là bao nhiêu? | What is the advance and transfer distance in a crash-stop? | Độ dịch chuyển tới và dịch chuyển ngang là một trong những thông số đặc trưng trong hãm cưỡng bức thể hiện khả năng chuyển động tới cũng như dạt ngang của con tàu trong quá trình hãm cưỡng bức. Trên cơ sở thông tin này người điều khiển phương tiện có thể đánh giá khả năng của con tàu trong tình huống khẩn cấp và từ đó có các biện pháp xử lý phù hợp. Thông số này được xác định và ghi trên niêm yết buồng lái. Thuyền trưởng và sỹ quan của tàu phải nắm được để cung cấp cho hoa tiêu thông tin khi cần thiết. |
Độ dịch chuyển tới khi dừng cưỡng bức là … mét | The advance distance is … metres in crash-stop. | Cung cấp thông tin độ dịch chuyển tới khi hãm cưỡng bức bằng khẩu lệnh này. |
Độ dịch chuyển ngang khi dừng cưỡng bức là … mét. | The transfer distance is … metres in crash-stop. | Cung cấp thông tin độ dịch chuyển ngang khi hãm cưỡng bức bằng khẩu lệnh này. |
Quay hết lái trái sang hết lái phải mất bao nhiêu thời gian? | How long does it take from hard-a-port to hard-a-starboard? | Thời gian quay hết lái từ mạn này sang mạn kia là một thông số quyết định đến khả năng phản ứng của con tàu trong quá trình điều khiển phương tiện. Thuyền trưởng và sỹ quan của tàu phải nắm được để cung cấp cho hoa tiêu thông tin khi cần thiết. |
Quay hết lái trái sang hết lái phải mất … | It takes … from hard-a-port to hard-a-starboard. | Báo thời gian máy lái quay bánh lái từ hết lái trái sang hết lái phải bằng khẩu lệnh này. |
Hiệu ứng quay tàu của chân vịt có mạnh không? | Is the turning effect of the propeller very strong? | Do các cánh chân vịt xoay tròn, chúng hoạt động các độ sâu khác nhau dẫn đến phản lực của nước không cân bằng giữa hai bên mạn làm cho tàu quay trở ngay cả khi bánh lái để ở vị trí 0o. Hiệu ứng quay do chân vịt gây ra ảnh hưởng đến khả năng điều động của tàu. Do đó, thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin để thông báo cho hoa tiêu khi cần thiết. |
Có, hiệu ứng quay tàu của chân vịt rất mạnh. | Yes, the turning effect of the propeller is very strong. | Nếu hiệu ứng chân vịt của tàu mạnh thì báo bằng khẩu lệnh này. |
Không, hiệu ứng quay tàu của chân vịt không mạnh lắm. | No, the turning effect of the propeller is not very strong. | Nếu hiệu ứng chân vịt của tàu yếu thì báo bằng khẩu lệnh này. |
Có chú ý gì khi thay đổi từ tốc độ chạy biển sang tốc độ điều động? | What notice is required to reduce from full sea speed to manoeuvring speed? | Thông thường, để đảm bảo an toàn cho máy chính của tàu, khi giảm từ tốc độ chạy biển sang tốc độ điều động, cần thiết phải giảm vòng tua của máy chính một cách từ từ. Khoảng thời gian này tùy thuộc vào từng tàu. Việc có thể giảm vòng tua nhanh hay chậm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng xử lý tình huống khi chạy tàu. Do đó, thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin để thông báo cho hoa tiêu khi cần thiết. |
Mất … phút để thay đổi từ tốc độ chạy biển sang tốc độ điều động. | … minutes is required to reduce from full sea speed to manoeuvring speed. | Thông báo cho hoa tiêu biết thời gian chuyển từ chế độ chạy biển sang chế độ điều động bằng khẩu lệnh này. |
Tàu có lái tự động không? | Do you have automatic pilot? | Thông báo cho hoa tiêu về loại máy lái khi được hỏi. |
Có, tàu có lái tự động. | Yes, we have an automatic pilot. | Nếu máy lái có chế độ lái tự động thì thông báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Không, tàu không có lái tự động. | No, we do not have an automatic pilot. | Nếu máy lái không có chế độ lái tự động thì thông báo bằng khẩu lệnh này cho hoa tiêu. |
Tốc độ điều động tới hết máy là bao nhiêu? | What is the manoeuvring speed at full ahead? | Tốc độ điều động của tàu được xác định từ trước ghi trong bảng tốc độ tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin này để cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Tốc độ điều động tới hết máy là … hải lý/giờ | The manoeuvring speed at full ahead is … knots. | Thông báo tốc độ điều động tới hết máy cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Tốc độ điều động tới nửa máy là bao nhiêu? | What is the manoeuvring speed at halft ahead? | Tốc độ điều động của tàu được xác định từ trước ghi trong bảng tốc độ tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin này để cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Tốc độ điều động tới nửa máy là … hải lý/giờ | The manoeuvring speed at half ahead is … knots. | Thông báo tốc độ điều động tới nửa máy cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Tốc độ điều động tới máy chậm là bao nhiêu? | What is the manoeuvring speed at slow ahead? | Tốc độ điều động của tàu được xác định từ trước ghi trong bảng tốc độ tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin này để cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Tốc độ điều động tới máy chậm là … hải lý/giờ | The manoeuvring speed at slow ahead is … knots. | Thông báo tốc độ điều động máy tới chậm cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Tốc độ điều động tới máy thật chậm là bao nhiêu? | What is the manoeuvring speed at dead slow ahead? | Tốc độ điều động của tàu được xác định từ trước ghi trong bảng tốc độ tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin này để cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Tốc độ điều động tới máy thật chậm là … hải lý/giờ | The manoeuvring speed at dead slow ahead is … knots. | Thông báo tốc độ điều động máy tới thật chậm cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Tốc độ chạy biển là bao nhiêu? | What is the full sea speed? | Tốc độ chạy biển của tàu được xác định từ trước ghi trong bảng tốc độ tàu. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin này để cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Tốc độ chạy biển là … hải lý/giờ | The full sea speed is … knots. | Thông báo tốc độ chạy biển cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Mớn nước tối đa hiện nay của tàu anh là bao nhiêu? | What is your present maximum draft? | Thông tin về mớn nước mũi, lái, mớn nước trung bình của tàu phải được xác định chính xác và cung cấp cho hoa tiêu khi được hỏi. Thông tin này cũng phải được ghi trong thẻ hoa tiêu. |
Mớn nước tối đa của tàu tôi là … mét. | My maximum draft is … metres. | Cung cấp thông tin về mớn nước tối đa của tàu bằng khẩu lệnh này. |
Mớn nước mũi của tàu là … mét. | My draft forward is … metres. | Cung cấp thông tin về mớn nước mũi của tàu bằng khẩu lệnh này. |
Mớn nước lái của tàu là … mét. | My draft aft is … metres. | Cung cấp thông tin về mớn nước lái của tàu bằng khẩu lệnh này. |
Độ cao trên mặt nước của tàu anh là bao nhiêu? | What is your air draft? | Khi di chuyển trong hệ thống luồn lạch, đôi khi có những cấu trúc vắt ngang qua hệ thống luồng như: cầu, dây điện … Để đảm bảo tàu có thể đi qua an toàn thì thông tin về độ cao trên mặt nước của tàu cần được xác định từ trước. Độ cao này được tính từ mặt nước lên đến vị trí cao nhất mà cấu trúc của tàu có thể vươn tới. Thuyền trưởng và sỹ quan cần nắm được thông tin này để thông báo cho hoa tiêu khi được hỏi. |
Độ cao trên mặt nước của tàu tôi là … mét. | My air draft is … metres. | Thông báo độ cao trên mặt nước của tàu cho hoa tiêu bằng khẩu lệnh này. |
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn và tham khảo
2.1 Tài liệu viện dẫn
2.2 Tài liệu tham khảo
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Khẩu lệnh lái dùng trên tàu biển
4.1 Khẩu lệnh điều khiển máy lái
4.2 Khẩu lệnh điều khiển máy chính
4.3 Khẩu lệnh khi tàu hành trình
4.4 Khẩu lệnh khi neo và rời neo
4.5 Khẩu lệnh khi cập và rời cầu, phao
4.6 Khẩu lệnh khi sử dụng ra-đa
4.7 Khẩu lệnh khi sử dụng tàu lai
4.8 Khẩu lệnh khi làm việc với hoa tiêu
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.